Quyết định 3188/2005/QĐ-BTM quy chế cấp chứng nhận xuất xứ hàng hóa Việt nam sửa đổi mẫu D hưởng ưu đãi thuế quan CEPT AFTA Khu mậu dịch tự do Asean
Số hiệu | 3188/2005/QĐ-BTM | Ngày ban hành | 30/12/2005 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 21/01/2006 |
Nguồn thu thập | Công báo số 09 & 10 - 01/2006; | Ngày đăng công báo | 06/01/2006 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Thương mại | Tên/Chức vụ người ký | Phan Thế Ruệ / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Quyết định 3188/2005/QĐ-BTM được ban hành nhằm sửa đổi, bổ sung quy chế cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa của Việt Nam - mẫu D, để hưởng các ưu đãi thuế quan theo Hiệp định CEPT trong khu vực mậu dịch tự do ASEAN (AFTA). Mục tiêu chính của văn bản này là tạo điều kiện thuận lợi cho việc xuất khẩu hàng hóa, đặc biệt là các sản phẩm gỗ và nhôm, từ Việt Nam sang các nước ASEAN.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm các quy tắc xuất xứ áp dụng cho mặt hàng gỗ và nhôm, với các quy định cụ thể về tiêu chí chuyển đổi cơ bản để xác định xuất xứ hàng hóa. Đối tượng áp dụng là các doanh nghiệp và tổ chức có liên quan đến xuất khẩu hàng hóa sang các nước ASEAN.
Cấu trúc chính của văn bản bao gồm ba điều và một phụ lục, trong đó phụ lục 8 quy định chi tiết về quy tắc xuất xứ cho các sản phẩm gỗ và nhôm. Các điều nổi bật bao gồm quy định chung về quy tắc xuất xứ, tiêu chí chuyển đổi cơ bản cho sản phẩm gỗ và nhôm, cùng với thủ tục cấp giấy chứng nhận xuất xứ.
Các điểm mới trong Quyết định này là việc bổ sung các quy định cụ thể về quy tắc xuất xứ cho sản phẩm gỗ và nhôm, nhằm đảm bảo tính minh bạch và dễ dàng trong việc xác định xuất xứ hàng hóa. Quyết định có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo, và các cơ quan liên quan có trách nhiệm thi hành và hướng dẫn thực hiện.
BỘ
THƯƠNG MẠI |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3188/2005/QĐ-BTM |
Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY CHẾ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ HÀNG HÓA CỦA VIỆT NAM - MẪU D ĐỂ HƯỞNG CÁC ƯU ĐÃI THEO “HIỆP ĐỊNH VỀ CHƯƠNG TRÌNH ƯU ĐÃI THUẾ QUAN CÓ HIỆU LỰC CHUNG (CEPT) ĐỂ THÀNH LẬP KHU VỰC MẬU DỊCH TỰ DO ASEAN (AFTA)”
BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI
Căn cứ Nghị định số 29/2004/NĐ-CP ngày 16
tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Thương mại;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Xuất nhập khẩu,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bổ sung Phụ lục 8 của Quyết định số 1420/2004/QĐ-BTM ngày 04/10/2004 của Bộ trưởng Bộ Thương mại về việc ban hành sửa đổi, bổ sung quy chế cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa của Việt Nam - mẫu D để hưởng các ưu đãi theo “Hiệp định về Chương trình ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT) để thành lập Khu vực mậu dịch tự do ASEAN (AFTA)” về Quy tắc xuất xứ áp dụng đối với mặt hàng gỗ và nhôm
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức Cán bộ, Vụ trưởng Vụ Xuất nhập khẩu, Thủ trưởng các cơ quan có liên quan thuộc Bộ Thương mại chịu trách nhiệm thi hành và hướng dẫn thi hành Quyết định này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
|
Bổ sung Phụ lục 8 như sau:
Phụ Lục 8:
QUY TẮC XUẤT XỨ DÙNG CHO HIỆP ĐỊNH CEPT ÁP DỤNG ĐỐI VỚI MẶT
HÀNG GỖ VÀ NHÔM TIÊU CHÍ CHUYỂN ĐỔI CƠ BẢN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 3188/2005/QĐ-BTM ngày 30 tháng 12
năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Thương mại)
A. QUY ĐỊNH CHUNG:
Quy tắc 1: Nước sản xuất là nơi quy trình chuyển đổi cơ bản cuối cùng được thực hiện để tạo nên một sản phẩm mới. Nguyên phụ liệu trải qua quá trình chuyển đổi cơ bản tại một nước được coi là sản phẩm của nước đó.
Quy tắc 2: Một sản phẩm có quy trình sản xuất diễn ra ở hai hoặc nhiều nước thì nước xuất xứ là nơi diễn ra quy trình chuyển đổi cơ bản hoặc chế biến để tạo ra một sản phẩm mới.
Quy tắc 3: Một sản phẩm được coi là đã trải qua quy trình chuyển đổi cơ bản nếu nó được biến chuyển qua sản xuất hoặc chế biến để tạo ra một sản phẩm thương mại mới.
Quy tắc 4: Một sản phẩm thương mại mới khi trải qua quá trình sản xuất hoặc gia công nếu có sự thay đổi sau:
(i) Đặc tính hay kiểu dáng thương mại
(ii) Đặc điểm cơ bản
(iii) Mục đích sử dụng về thương mại
B. ĐỐI VỚI SẢN PHẨM GỖ:
1. Sản phẩm gỗ áp dụng theo quy định này là sản phẩm có mã số HS như sau:
(i) Các mã số HS thuộc Chương 44
(ii) Các mã số HS từ 94.01 đến 94.03 và 94.06
2. Khi quyết định sản phẩm gỗ đã trải qua quy trình chuyển đổi cơ bản hay không phải tuân thủ theo các điều kiện sau đây:
2.1. Thay đổi cơ bản đối với nguyên vật liệu sau quá trình sản xuất hoặc chế biến theo nguyên tắc thay đổi phân nhóm hàng hóa trong Biểu thuế quan (mã HS 6 số).
2.2. Những sản phẩm không được coi là có xuất xứ ASEAN nếu chúng chỉ trải qua bất kỳ trong những công đoạn sau:
2.2.1. Bào, cắt thành tấm, đánh bóng, lắp thêm phụ liện ví dụ như vải bọc để trang trí; hoặc
2.2.2. Tráng và/hoặc sơn bằng hóa chất hay chất tự nhiên.
C. Đối với sản phẩm nhôm: phải đáp ứng được các tiêu chí chuyển đổi cơ bản như sau:
Chương 76
NHÔM VÀ CÁC SẢN PHẨM BẰNG NHÔM
Nhóm |
Mô tả hàng hóa |
Tiêu chí chuyển đổi |
76.01 |
Nhôm chưa gia công |
Chuyển đổi chương (CC) (thu được từ 26.06) |
7601.10 |
- Nhôm không hợp kim |
|
7601.20 |
- Hợp kim nhôm |
|
76.02 |
Nhôm phế liệu và mảnh vụn |
Xuất xứ thuần tuý (WO) |
76.03 |
Bột và vảy nhôm |
Chuyển đổi nhóm (CTH) |
7603.10 |
- Bột không có cấu trúc lớp |
|
7603.20 |
- Bột có cấu trúc lớp; vảy nhôm |
|
76.04 |
Nhôm ở dạng thanh, que và hình |
Chuyển đổi nhóm (CTH) |
7604.10 |
- Bằng nhôm không hợp kim |
|
|
- Bằng hợp kim nhôm |
|
7604.21 |
- - Dạng hình rỗng: |
|
7604.29 |
- - Loại khác: |
|
76.05 |
Dây nhôm |
Chuyển đổi nhóm (CTH) trừ 76.04 |
|
- Bằng nhôm không hợp kim: |
|
7605.11 |
- - Có kích thước mặt cắt ngang lớn nhất trên 7mm |
|
7605.19 |
- - Loại khác |
|
|
- Bằng hợp kim nhôm: |
|
7605.21 |
- - Có kích thước mặt cắt ngang lớn nhất trên 7mm |
|
7605.29 |
- - Loại khác: |
|
76.06 |
Nhôm ở dạng tấm, lá và dài, có chiều dày trên 0,2mm |
Chuyển đổi nhóm (CTH) |
|
- Hình chữ nhật (kể cả hình vuông): |
|
7606.11 |
- - Bằng nhôm không hợp kim: |
|
7606.12 |
- - Bằng hợp kim nhôm: |
|
|
- Loại khác: |
|
7606.91 |
- - Bằng nhôm không hợp kim |
|
7606.92 |
- - Bằng hợp kim nhôm |
|
76.07 |
Nhôm lá mỏng (đã hoặc chưa ép hoặc bồi trên giấy, bìa, plastic hoặc vật liệu tương tự), có chiều dày (trừ phần bồi) không quá 0,2mm |
Chuyển đổi nhóm (CTH) trừ các nhóm từ 76.06 đến 76.16 |
|
- Chưa được bồi |
|
7607.11 |
-- Đã được cán nhưng chưa gia công thêm |
|
7607.19 |
-- Loại khác |
|
7607.20 |
- Đã bồi |
|
76.08 |
Các loại ống và ống dẫn bằng nhôm |
Chuyển đổi nhóm (CTH) |
7608.10 |
- Bằng nhôm không hợp kim |
|
7608.20 |
- Bằng hợp kim nhôm |
|
76.09 |
Các loại ống nối của ống hoặc ống dẫn (ví dụ: khớp nối đôi, khủyu, măng sông) bằng nhôm |
Chuyển đổi nhóm (CTH) |
76.10 |
Các cấu kiện bằng nhôm (trừ các cấu kiện nhà làm sẵn thuộc nhóm 94.06) và các bộ phận rời của cấu kiện (ví dụ: cầu và nhịp cầu, cửa cống, tháp, cột lưới, mái nhà, khung mái, cửa ra vào và cửa sổ, các loại khung cửa, ngưỡng cửa ra vào, cửa chớp, lan can, cột trụ và các loại cột) bằng nhôm; tấm, thanh, dạng hình, ống và các loại tương tự bằng nhôm đã được gia công để sử dụng làm cấu kiện |
Chuyển đổi nhóm (CTH) |
7610.10 |
- Cửa ra vào, cửa sổ và các loại khung cửa và ngưỡng cửa ra vào |
|
7610.90 |
- Loại khác |
|
76.11 |
Các loại bể chứa nước, két, bình chứa và các loại tương tự dùng để chứa các loại vật liệu (trừ ga nén, ga lỏng) có dung tích trên 300 lít, bằng nhôm, đã hoặc chưa lót hoặc cách nhiệt nhưng chưa lắp ghép với thiết bị cơ khí hoặc thiết bị nhiệt |
Chuyển đổi nhóm (CTH) |
76.12 |
Thùng phuy, thùng hình trống, hộp và các loại đồ chứa tương tự (kể cả các loại thùng chứa hình ống, cứng hoặc có thể xếp lại được) để chứa mọi loại vật liệu (trừ ga nén, ga lỏng) có dung tích không quá 300 lít, đã hoặc chưa lót hoặc cách nhiệt nhưng chưa lắp ghép với thiết bị cơ khí hoặc thiết bị nhiệt |
Chuyển đổi nhóm (CTH) |
7612.10 |
- Thùng chứa hình ống có thể xếp lại được |
|
7612.90 |
- Loại khác |
|
76.13 |
Các loại thùng chứa ga nén, ga lỏng bằng nhôm |
Chuyển đổi nhóm (CTH) |
76.14 |
Dây bện tao, cáp, băng tết và các loại tương tự bằng nhôm chưa các điện |
Chuyển đổi nhóm (CTH) trừ 76.05 |
7614.10 |
- Có lõi thép |
|
7614.90 |
- Loại khác |
|
76.15 |
Bộ đồ ăn, đồ nhà bếp hoặc các loại đồ gia dụng khác và các bộ phận của chúng bằng nhôm; miếng cọ nồi, cọ rửa, đánh bóng, bao tay và các loại tương tự bằng nhôm; đồ trang bị trong nhà vệ sinh và phụ tùng của nó, bằng nhôm |
Chuyển đổi nhóm (CTH) |
|
- Bộ đồ ăn, đồ nhà bếp hoặc các loại đồ gia dụng khác và các bộ phận của chúng bằng nhôm, bao tây và các loại tương tự |
|
7615.11 |
- - Miếng dùng để cọ nồi, cọ rửa, đánh bóng, bao tay và các loại tương tự |
|
7615.19 |
- - Loại khác |
|
7615.20 |
- Đồ trang bị trong nhà vệ sinh và phụ tùng của nó bằng nhôm |
|
76.16 |
Các sản phẩm khác bằng nhôm |
Chuyển đổi nhóm (CTH) |
7616.10 |
- Đinh, đinh bấm, ghim rập (trừ các loại thuộc nhóm 83.05), đinh vít, bu lông, đai ốc, đinh móc, đinh tán, chốt máy, ghim khóa, vòng đệm và các loại tương tự: |
|
|
- Loại khác |
|
7616.91 |
-- Tấm đan, phên, lưới rào bằng dây nhôm |
|
7616.99 |
- - Loại khác |
|
D. Chứng nhận xuất xứ:
Thủ tục cấp C/O mẫu D dùng cho quy chế xuất xứ CEPT/AFTA quy định tại Phụ lục 2 của Quyết định số 1420/2004/QĐ-BTC ngày 04/10/2004 của Bộ trưởng Bộ Thương mại.
Giấy chứng nhận xuất xứ
Quy tắc 5: Giấy chứng nhận xuất xứ do cơ quan có thẩm quyền của nước xuất khẩu là thành viên ASEAN cấp phải xác thực và có xuất xứ ASEAN đối với các sản phẩm nêu trên.
Quy tắc 6: Trong trường hợp hai hoặc nhiều nước tham gia vào quy trình sản xuất để tạo ra các sản phẩm nêu trên thì nước diễn ra quy trình chuyển đổi cơ bản hoặc chế biến cuối cùng là nước cấp giấy chứng nhận xuất xứ.
Quy tắc 7: Giấy chứng nhận xuất xứ được xuất trình tại cơ quan hải quan của nước nhập khẩu cùng với các chứng từ liên quan khác.
Quy tắc 8: Khi có tranh chấp về tính xác thực về xuất xứ ASEAN thì tranh chấp này sẽ được giải quyết theo Cơ chế giải quyết tranh chấp ASEAN (DSM). Trong trường hợp này, cơ quan hải quan sẽ thông quan hàng hóa có nghi ngờ tính trung thực sau khi nhà nhập khẩu cung cấp cho cơ quan hải quan thư xác nhận của nước xuất khẩu.
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 3188/2005/QĐ-BTM quy chế cấp chứng nhận xuất xứ hàng hóa Việt nam sửa đổi mẫu D hưởng ưu đãi thuế quan CEPT AFTA Khu mậu dịch tự do Asean]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung
]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 3188/2005/QĐ-BTM quy chế cấp chứng nhận xuất xứ hàng hóa Việt nam sửa đổi mẫu D hưởng ưu đãi thuế quan CEPT AFTA Khu mậu dịch tự do Asean] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 3188/2005/QĐ-BTM quy chế cấp chứng nhận xuất xứ hàng hóa Việt nam sửa đổi mẫu D hưởng ưu đãi thuế quan CEPT AFTA Khu mậu dịch tự do Asean]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 3188/2005/QĐ-BTM quy chế cấp chứng nhận xuất xứ hàng hóa Việt nam sửa đổi mẫu D hưởng ưu đãi thuế quan CEPT AFTA Khu mậu dịch tự do Asean]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 3188/2005/QĐ-BTM quy chế cấp chứng nhận xuất xứ hàng hóa Việt nam sửa đổi mẫu D hưởng ưu đãi thuế quan CEPT AFTA Khu mậu dịch tự do Asean]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 3188/2005/QĐ-BTM quy chế cấp chứng nhận xuất xứ hàng hóa Việt nam sửa đổi mẫu D hưởng ưu đãi thuế quan CEPT AFTA Khu mậu dịch tự do Asean]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 3188/2005/QĐ-BTM quy chế cấp chứng nhận xuất xứ hàng hóa Việt nam sửa đổi mẫu D hưởng ưu đãi thuế quan CEPT AFTA Khu mậu dịch tự do Asean]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 3188/2005/QĐ-BTM quy chế cấp chứng nhận xuất xứ hàng hóa Việt nam sửa đổi mẫu D hưởng ưu đãi thuế quan CEPT AFTA Khu mậu dịch tự do Asean] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 3188/2005/QĐ-BTM quy chế cấp chứng nhận xuất xứ hàng hóa Việt nam sửa đổi mẫu D hưởng ưu đãi thuế quan CEPT AFTA Khu mậu dịch tự do Asean]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 3188/2005/QĐ-BTM quy chế cấp chứng nhận xuất xứ hàng hóa Việt nam sửa đổi mẫu D hưởng ưu đãi thuế quan CEPT AFTA Khu mậu dịch tự do Asean]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 3188/2005/QĐ-BTM quy chế cấp chứng nhận xuất xứ hàng hóa Việt nam sửa đổi mẫu D hưởng ưu đãi thuế quan CEPT AFTA Khu mậu dịch tự do Asean]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 3188/2005/QĐ-BTM quy chế cấp chứng nhận xuất xứ hàng hóa Việt nam sửa đổi mẫu D hưởng ưu đãi thuế quan CEPT AFTA Khu mậu dịch tự do Asean]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 3188/2005/QĐ-BTM quy chế cấp chứng nhận xuất xứ hàng hóa Việt nam sửa đổi mẫu D hưởng ưu đãi thuế quan CEPT AFTA Khu mậu dịch tự do Asean]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 3188/2005/QĐ-BTM quy chế cấp chứng nhận xuất xứ hàng hóa Việt nam sửa đổi mẫu D hưởng ưu đãi thuế quan CEPT AFTA Khu mậu dịch tự do Asean] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 3188/2005/QĐ-BTM quy chế cấp chứng nhận xuất xứ hàng hóa Việt nam sửa đổi mẫu D hưởng ưu đãi thuế quan CEPT AFTA Khu mậu dịch tự do Asean]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 3188/2005/QĐ-BTM quy chế cấp chứng nhận xuất xứ hàng hóa Việt nam sửa đổi mẫu D hưởng ưu đãi thuế quan CEPT AFTA Khu mậu dịch tự do Asean]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
30/12/2005 | Văn bản được ban hành | Quyết định 3188/2005/QĐ-BTM quy chế cấp chứng nhận xuất xứ hàng hóa Việt nam sửa đổi mẫu D hưởng ưu đãi thuế quan CEPT AFTA Khu mậu dịch tự do Asean | |
21/01/2006 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 3188/2005/QĐ-BTM quy chế cấp chứng nhận xuất xứ hàng hóa Việt nam sửa đổi mẫu D hưởng ưu đãi thuế quan CEPT AFTA Khu mậu dịch tự do Asean |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
1174phuluc.zip | |
|
3188.2005.QD.BTM.doc |