Quyết định 317-CT chế độ thưởng tiền hiện vật người cống hiến thuốc gia truyền cho cơ quan y tế
| Số hiệu | 317-CT | Ngày ban hành | 15/09/1984 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 01/01/1984 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 17/1984; | Ngày đăng công báo | 30/09/1984 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng | Tên/Chức vụ người ký | Tố Hữu / Chủ tịch hội đồng bộ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | không còn phù hợp | Ngày hết hiệu lực | |
Tóm tắt
Quyết định 317-CT được ban hành vào ngày 15 tháng 9 năm 1984 bởi Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng Việt Nam, nhằm thiết lập chế độ thưởng tiền và hiện vật cho những người cống hiến môn thuốc gia truyền cho cơ quan y tế. Mục tiêu chính của văn bản là khuyến khích và ghi nhận những đóng góp của các lương y trong việc phát triển và bảo tồn các phương pháp chữa bệnh truyền thống, phục vụ lợi ích cộng đồng.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm các lương y đã đăng ký hành nghề theo quy định của Bộ Y tế và những môn thuốc gia truyền mà họ cống hiến cho Nhà nước. Đối tượng áp dụng là các lương y, người thừa kế của họ và các cơ quan y tế liên quan.
Cấu trúc chính của Quyết định bao gồm các điều quy định cụ thể về chế độ thưởng, quyền lợi của lương y, và trách nhiệm của các cơ quan y tế. Một số điểm nổi bật bao gồm:
- Điều 1 quy định về việc cung cấp dược liệu cho lương y và lợi nhuận từ việc bán thuốc gia truyền.
- Điều 2 quy định về mức thưởng cho lương y cống hiến thuốc gia truyền đặc hiệu.
- Điều 3 quy định về việc khen thưởng cho lương y khi truyền lại môn thuốc cho các cơ sở y tế.
- Điều 4 quy định trách nhiệm bảo vệ bí mật công thức thuốc.
Quyết định có hiệu lực từ ngày 1 tháng 1 năm 1984 và áp dụng cho các môn thuốc gia truyền đã được cống hiến trước và sau thời điểm này. Tuy nhiên, văn bản không áp dụng cho các công trình sáng chế hay nghiên cứu khác.
|
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 317-CT |
Hà Nội, ngày 15 tháng 9 năm 1984 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG SỐ 317-CT NGÀY 15-9-1984 VỀ CHẾ ĐỘ THƯỞNG TIỀN VÀ HIỆN VẬT ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI CỐNG HIẾN MÔN THUỐC GIA TRUYỀN CHO CƠ QUAN Y TẾ.
Để thực hiện Nghị quyết số 266-CP ngày 19-10-1978 của Hội đồng Chính phủ về việc thưởng tiền và thưởng hiện vật cho các lương y và những người có môn thuốc gia truyền nổi tiếng, truyền lại cho cơ quan y tế để phục vụ nhân dân, Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng quy định việc thi hành như sau:
Điều 1.- Những lương y sản xuất các môn thuốc gia truyền nổi tiếng và đã đăng ký hành nghề theo quy chế của Bộ y tế, nếu có khó khăn về dược liệu thì được cơ quan y tế cấp quận, huyện, tỉnh, thành phố cung ứng dược liệu để sản xuất môn thuốc đó.
Những môn thuốc nào được cơ quan y tế ký hợp đồng, thu mua thành phẩm hoặc nửa thành phẩm, thì người sản xuất được hưởng lợi nhuận bằng từ 20% đến 30% giá thành. Hợp đồng phải ghi rõ quy cách, chất lượng, giá cả, nguồn cung ứng dược liệu, v.v...
Điều 2.- Đối với những môn thuốc gia truyền đặc hiệu, lương y tự nguyện cống hiến cho Nhà nước sản xuất kinh doanh, thì hàng năm người đó được hưởng từ 5% đến 10% tổng số lãi bán ra.
a) Nếu lương y có nhiều môn thuốc gia truyền cùng cống hiến cho Nhà nước thì số tiền thưởng sẽ được tính riêng cho từng môn thuốc.
b) Các môn thuốc gia truyền do Nhà nước sản xuất vẫn được giữ nhãn hiệu như cũ, hoặc in hình trên nhãn thuốc, nếu người cống hiến môn thuốc đó yêu cầu.
c) Khi lương y qua đời, nếu môn thuốc cống hiến đó vẫn được Nhà nước tiếp tục sản xuất thì người thừa kế hợp pháp được tiếp tục hưởng số tiền thưởng theo quy định nói trên trong thời gian 10 năm. Hết thời hạn này, nếu đời sống gia đình người thừa kế có nhiều khó khăn thì Uỷ ban nhân dân tỉnh hoặc thành phố xét cho hưởng tiếp, thời gian tối đa là đến khi người thừa kế qua đời.
d) Tiền thưởng mỗi năm thành toán hai lần. Trường hợp gia đình lương y có khó khăn về đời sống thì cơ quan sản xuất kinh doanh có thể tạm ứng khoảng 50% tổng số tiền thưởng so cùng thời gian trước.
Điều 3.- Các lương y được các bệnh viện hoặc các chuyên khoa y tế từ tuyến huyện trở lên mời tới để truyền lại các môn thuốc hoặc biện pháp chữa bệnh qua thực tế chữa bệnh được Hội đồng khoa học kỹ thuật y dược của bệnh viện hoặc chuyên khoa kết luận là hiệu nghiệm 70% trở lên số người khỏi hoặc giảm bệnh, thì lương y đó được xét khen thưởng theo chế độ khen thưởng hiện hành. Lương y vẫn được giữ bản quyền môn thuốc đó và được cơ quan y tế giúp đỡ để sản xuất. Nếu được cơ quan y tế ký hợp đồng gia công mua thành phẩm, hoặc đưa vào xí nghiệp sản xuất kinh doanh của Nhà nước thì lương y được hưởng các quyền lợi quy định ở mục 1 và 2 trên đây.
Điều 4.- Cơ quan y tế các cấp và các Hội đồng xét duyệt công trình y, dược có trách nhiệm phân loại để xếp hạng bảo vệ bí mật các môn thuốc và công thức pha chế, sản xuất theo chế độ của Nhà nước đã quy định.
Điều 5.- Chế độ thưởng tiền quy định trong Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 1 tháng 1 năm 1984 và áp dụng đối với những môn thuốc gia truyền đang được Nhà nước sản xuất do lương y đã cống hiến từ trước và từ nay về sau; không áp dụng đối với các công trình sáng chế, phát minh, các đề tài nghiên cứu, do các cá nhân hay nhóm cán bộ của cơ sở y, dược tiến hành.
Bộ trưởng Tổng thư ký Hội đồng Bộ trưởng, các Bộ Y tế, Tài chính, Uỷ ban Khoa học và kỹ thuật Nhà nước, Trung ương Hội y học dân tộc, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố, đặc khu trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
|
Tố Hữu (Đã ký) |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 317-CT chế độ thưởng tiền hiện vật người cống hiến thuốc gia truyền cho cơ quan y tế]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 317-CT chế độ thưởng tiền hiện vật người cống hiến thuốc gia truyền cho cơ quan y tế] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 317-CT chế độ thưởng tiền hiện vật người cống hiến thuốc gia truyền cho cơ quan y tế]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 317-CT chế độ thưởng tiền hiện vật người cống hiến thuốc gia truyền cho cơ quan y tế]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 317-CT chế độ thưởng tiền hiện vật người cống hiến thuốc gia truyền cho cơ quan y tế]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 317-CT chế độ thưởng tiền hiện vật người cống hiến thuốc gia truyền cho cơ quan y tế]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 317-CT chế độ thưởng tiền hiện vật người cống hiến thuốc gia truyền cho cơ quan y tế]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 317-CT chế độ thưởng tiền hiện vật người cống hiến thuốc gia truyền cho cơ quan y tế] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 317-CT chế độ thưởng tiền hiện vật người cống hiến thuốc gia truyền cho cơ quan y tế]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 317-CT chế độ thưởng tiền hiện vật người cống hiến thuốc gia truyền cho cơ quan y tế]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 317-CT chế độ thưởng tiền hiện vật người cống hiến thuốc gia truyền cho cơ quan y tế]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 317-CT chế độ thưởng tiền hiện vật người cống hiến thuốc gia truyền cho cơ quan y tế]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 317-CT chế độ thưởng tiền hiện vật người cống hiến thuốc gia truyền cho cơ quan y tế]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 317-CT chế độ thưởng tiền hiện vật người cống hiến thuốc gia truyền cho cơ quan y tế] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 317-CT chế độ thưởng tiền hiện vật người cống hiến thuốc gia truyền cho cơ quan y tế]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 317-CT chế độ thưởng tiền hiện vật người cống hiến thuốc gia truyền cho cơ quan y tế]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 01/01/1984 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 317-CT chế độ thưởng tiền hiện vật người cống hiến thuốc gia truyền cho cơ quan y tế | |
| 15/09/1984 | Văn bản được ban hành | Quyết định 317-CT chế độ thưởng tiền hiện vật người cống hiến thuốc gia truyền cho cơ quan y tế |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
317.QD_LB_43476.doc |
