Quyết định 313/2005/QĐ-TTG chế độ đối với người nhiễm HIV/AIDS người trực tiếp quản lý, điều trị, chăm sóc người nhiễm HIV/AIDS cơ sở bảo trợ xã hội
Số hiệu | 313/2005/QĐ-TTg | Ngày ban hành | 02/12/2005 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 25/12/2005 |
Nguồn thu thập | Công báo số 11 - 12/2005; | Ngày đăng công báo | 10/12/2005 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Phạm Gia Khiêm / Phó Thủ tướng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Quyết định 313/2005/QĐ-TTG được ban hành nhằm thiết lập chế độ hỗ trợ cho người nhiễm HIV/AIDS và những người trực tiếp quản lý, điều trị, chăm sóc họ tại các cơ sở bảo trợ xã hội của Nhà nước. Mục tiêu chính của văn bản này là bảo đảm quyền lợi và nâng cao chất lượng cuộc sống cho các đối tượng dễ bị tổn thương này.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định bao gồm các đối tượng như: người nhiễm HIV/AIDS không còn khả năng lao động, trẻ em nhiễm HIV/AIDS, người nhiễm HIV/AIDS sống tại cộng đồng thuộc hộ nghèo, và cán bộ, viên chức làm việc trong các cơ sở bảo trợ xã hội có liên quan.
Cấu trúc của Quyết định gồm 5 điều, trong đó nổi bật là các quy định về chế độ trợ cấp và phụ cấp cho các đối tượng áp dụng. Cụ thể, Điều 2 quy định các mức trợ cấp sinh hoạt phí, hỗ trợ điều trị và các khoản trợ cấp khác cho từng nhóm đối tượng. Điều 3 nêu rõ nguồn kinh phí thực hiện các chế độ này, được bố trí từ ngân sách địa phương và ngân sách nhà nước.
Quyết định có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo, đồng thời bãi bỏ những quy định trước đây trái với nội dung của Quyết định này. Trách nhiệm thi hành được giao cho các Bộ trưởng và Chủ tịch ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 313/2005/QĐ-TTG |
Hà Nội, ngày 02 tháng 12 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ MỘT SỐ CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI NGƯỜI NHIỄM HIV/AIDS VÀ NHỮNG NGƯỜI TRỰC TIẾP QUẢN LÝ, ĐIỀU TRỊ, CHĂM SÓC NGƯỜI NHIỄM HIV/AIDS TRONG CÁC CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI CỦA NHÀ NƯỚC
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng
12 năm 2001;
Căn cứ Pháp lệnh phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch
mắc phải ở người (HIV/AIDS) ngày 31 tháng 5 năm 1995;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đối tượng áp dụng
1. Người nhiễm HIV/AIDS không còn khả năng lao động, không có nguồn thu nhập, không nơi nương tựa, tự nguyện và hiện đang sống tại các cơ sở bảo trợ xã hội của Nhà nước.
2. Trẻ em nhiễm HIV/AIDS đang được nuôi dưỡng tại các cơ sở bảo trợ xã hội của Nhà nước.
3. Người nhiễm HIV/AIDS sống tại cộng đồng, do xã, phường quản lý, không còn khả năng lao động, không có nguồn thu nhập, thuộc hộ gia đình nghèo theo quy định tại Quyết định số 170/2005/QĐ-TTg ngày 08 tháng 7 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo áp dụng cho giai đoạn 2006 - 2010.
4. Cán bộ, viên chức làm việc trong các cơ sở bảo trợ xã hội của Nhà nước trực tiếp làm nhiệm vụ quản lý, điều trị, chăm sóc người nhiễm HIV/AIDS bị phơi nhiễm HIV hoặc bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp.
5. Cán bộ, viên chức y tế làm các công việc trực tiếp khám, điều trị, chăm sóc người nhiễm HIV/AIDS trong các cơ sở bảo trợ xã hội của nhà nước.
Điều 2. Chế độ trợ cấp và phụ cấp
1. Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 1 của Quyết định này được hưởng các chế độ trợ cấp, hỗ trợ sau:
a) Sinh hoạt phí nuôi dưỡng thấp nhất là 140.000 đồng/người/tháng;
b) Các khoản trợ cấp theo quy định tại Điều 11 của Nghị định số 07/2000/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2000 của Chính phủ về chính sách cứu trợ xã hội;
c) Được hỗ trợ điều trị nhiễm trùng cơ hội mức 100.000 đồng/người/năm.
2. Đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 1 của Quyết định này được hưởng trợ cấp sinh hoạt phí nuôi dưỡng thấp nhất bằng 210.000 đồng/trẻ em/tháng và các khoản trợ cấp, hỗ trợ quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều 2 của Quyết định này.
3. Đối tượng quy định tại khoản 3 Điều 1 của Quyết định này được hưởng mức trợ cấp cứu trợ xã hội thường xuyên thấp nhất do xã, phường quản lý 65.000 đồng/người/tháng.
4. Đối tượng quy định tại khoản 4 Điều 1 của Quyết định này được hưởng các chế độ theo Quyết định số 265/2003/QĐ-TTg ngày 16 tháng 12 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ đối với người bị phơi nhiễm với HIV hoặc bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp.
5. Đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 1 của Quyết định này được hưởng mức phụ cấp 50% trên mức lương theo ngạch, bậc hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).
Điều 3. Nguồn kinh phí
1. Kinh phí để chi thực hiện chế độ trợ cấp và phụ cấp quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 2 của Quyết định này được bố trí trong dự toán chi bảo đảm xã hội của ngân sách địa phương hàng năm theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thực hiện Luật Ngân sách nhà nước.
2. Kinh phí thực hiện chế độ quy định tại khoản 4 Điều 2 của Quyết định này, thực hiện theo Quyết định số 265/2003/QĐ-TTg ngày 16 tháng 12 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ đối với người bị phơi nhiễm với HIV hoặc bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp và các văn bản hướng dẫn có liên quan.
3. Kinh phí thực hiện chế độ quy định tại khoản 5 Điều 2 của Quyết định này được bố trí trong dự toán ngân sách nhà nước hàng năm theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước giao cho ngành lao động - thương binh và xã hội.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Những quy định trước đây trái với quy định của Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 5. Trách nhiệm thi hành
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
KT. THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 313/2005/QĐ-TTG chế độ đối với người nhiễm HIV/AIDS người trực tiếp quản lý, điều trị, chăm sóc người nhiễm HIV/AIDS cơ sở bảo trợ xã hội]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung
] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứPháp lệnh phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch ở người HIV/AIDS 1995 40-L/CTN]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Luật Tổ chức Chính phủ 2001
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 313/2005/QĐ-TTG chế độ đối với người nhiễm HIV/AIDS người trực tiếp quản lý, điều trị, chăm sóc người nhiễm HIV/AIDS cơ sở bảo trợ xã hội] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 313/2005/QĐ-TTG chế độ đối với người nhiễm HIV/AIDS người trực tiếp quản lý, điều trị, chăm sóc người nhiễm HIV/AIDS cơ sở bảo trợ xã hội]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 313/2005/QĐ-TTG chế độ đối với người nhiễm HIV/AIDS người trực tiếp quản lý, điều trị, chăm sóc người nhiễm HIV/AIDS cơ sở bảo trợ xã hội]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 313/2005/QĐ-TTG chế độ đối với người nhiễm HIV/AIDS người trực tiếp quản lý, điều trị, chăm sóc người nhiễm HIV/AIDS cơ sở bảo trợ xã hội]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 313/2005/QĐ-TTG chế độ đối với người nhiễm HIV/AIDS người trực tiếp quản lý, điều trị, chăm sóc người nhiễm HIV/AIDS cơ sở bảo trợ xã hội]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 313/2005/QĐ-TTG chế độ đối với người nhiễm HIV/AIDS người trực tiếp quản lý, điều trị, chăm sóc người nhiễm HIV/AIDS cơ sở bảo trợ xã hội]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 313/2005/QĐ-TTG chế độ đối với người nhiễm HIV/AIDS người trực tiếp quản lý, điều trị, chăm sóc người nhiễm HIV/AIDS cơ sở bảo trợ xã hội] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 313/2005/QĐ-TTG chế độ đối với người nhiễm HIV/AIDS người trực tiếp quản lý, điều trị, chăm sóc người nhiễm HIV/AIDS cơ sở bảo trợ xã hội]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 313/2005/QĐ-TTG chế độ đối với người nhiễm HIV/AIDS người trực tiếp quản lý, điều trị, chăm sóc người nhiễm HIV/AIDS cơ sở bảo trợ xã hội]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 313/2005/QĐ-TTG chế độ đối với người nhiễm HIV/AIDS người trực tiếp quản lý, điều trị, chăm sóc người nhiễm HIV/AIDS cơ sở bảo trợ xã hội]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 313/2005/QĐ-TTG chế độ đối với người nhiễm HIV/AIDS người trực tiếp quản lý, điều trị, chăm sóc người nhiễm HIV/AIDS cơ sở bảo trợ xã hội]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 313/2005/QĐ-TTG chế độ đối với người nhiễm HIV/AIDS người trực tiếp quản lý, điều trị, chăm sóc người nhiễm HIV/AIDS cơ sở bảo trợ xã hội]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 313/2005/QĐ-TTG chế độ đối với người nhiễm HIV/AIDS người trực tiếp quản lý, điều trị, chăm sóc người nhiễm HIV/AIDS cơ sở bảo trợ xã hội] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 313/2005/QĐ-TTG chế độ đối với người nhiễm HIV/AIDS người trực tiếp quản lý, điều trị, chăm sóc người nhiễm HIV/AIDS cơ sở bảo trợ xã hội]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 313/2005/QĐ-TTG chế độ đối với người nhiễm HIV/AIDS người trực tiếp quản lý, điều trị, chăm sóc người nhiễm HIV/AIDS cơ sở bảo trợ xã hội]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
02/12/2005 | Văn bản được ban hành | Quyết định 313/2005/QĐ-TTG chế độ đối với người nhiễm HIV/AIDS người trực tiếp quản lý, điều trị, chăm sóc người nhiễm HIV/AIDS cơ sở bảo trợ xã hội | |
25/12/2005 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 313/2005/QĐ-TTG chế độ đối với người nhiễm HIV/AIDS người trực tiếp quản lý, điều trị, chăm sóc người nhiễm HIV/AIDS cơ sở bảo trợ xã hội |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
313.2005.QD.TTg.doc |