Quyết định 31/2005/QĐ-BTS chuyển Tổng công ty Thủy sản Việt Nam sang tổ chức hoạt động theo mô hình Công ty Mẹ con
| Số hiệu | 31/2005/QĐ-BTS | Ngày ban hành | 06/12/2005 | 
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 31/12/2005 | 
| Nguồn thu thập | Công báo số 19 & 20 - 12/2005; | Ngày đăng công báo | 16/12/2005 | 
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Thuỷ sản | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Thị Hồng Minh / Thứ trưởng | 
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực | 
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Quyết định 31/2005/QĐ-BTS được ban hành nhằm chuyển Tổng công ty Thủy sản Việt Nam sang tổ chức và hoạt động theo mô hình Công ty Mẹ - Công ty Con. Mục tiêu của quyết định này là nâng cao hiệu quả quản lý và hoạt động của Tổng công ty, đồng thời phù hợp với các quy định của pháp luật về doanh nghiệp nhà nước.
Phạm vi điều chỉnh của quyết định bao gồm việc xác định cơ cấu tổ chức, quyền và nghĩa vụ của Công ty Mẹ, cũng như mối quan hệ giữa Công ty Mẹ và các Công ty Con, Công ty liên kết. Đối tượng áp dụng là Tổng công ty Thủy sản Việt Nam và các đơn vị trực thuộc.
Cấu trúc chính của quyết định được chia thành 5 điều, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Quy định về việc chuyển đổi Tổng công ty thành Công ty Mẹ, xác định tên gọi, trụ sở và ngành nghề kinh doanh.
 - Điều 2: Định nghĩa về Công ty Con và Công ty liên kết, cùng danh sách các đơn vị này.
 - Điều 3: Quy định về việc thừa kế quyền và nghĩa vụ của Tổng công ty.
 - Điều 4: Nêu rõ trách nhiệm của Hội đồng quản trị trong việc thực hiện quyết định.
 - Điều 5: Quy định về hiệu lực thi hành của quyết định.
 
Quyết định có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo, và yêu cầu các cơ quan liên quan thực hiện đúng lộ trình chuyển đổi để hình thành các Công ty Con và Công ty liên kết.
| 
   BỘ
  THUỶ SẢN  | 
  
   CỘNG
  HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM  | 
 
| 
   Số: 31/2005/QĐ-BTS  | 
  
   Hà Nội, ngày 06 tháng 12 năm 2005  | 
 
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CHUYỂN TỔNG CÔNG TY THỦY SẢN VIỆT NAM TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG THEO MÔ HÌNH CÔNG TY MẸ - CÔNG TY CON
BỘ TRƯỞNG BỘ THỦY SẢN
Căn cứ Nghị định số 43/2003/NĐ-CP  ngày
02/5/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Thủy sản;
Căn cứ Nghị định số 180/2004/NĐ-CP  ngày 28/10/2004 của Chính phủ về thành lập mới,
tổ chức lại và giải thể Công ty Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 153/2004/NĐ-CP  ngày 09/8/2004 của Chính phủ về tổ chức, quản
lý Tổng công ty nhà nước và chuyển đổi tổng công ty Nhà nước, công ty Nhà nước
độc lập theo mô hình Công ty mẹ - Công ty con;
Căn cứ Quyết định số 243/2003/QĐ-TTg  ngày 17/11/2003 của Thủ tướng Chính phủ về
sắp xếp lại và thí điểm chuyển Tổng công ty Thủy sản Việt Nam sang tổ chức và
hoạt động theo mô hình Công ty mẹ - Công ty con;
Căn cứ Văn bản số 459/TTg-ĐMDN ngày 20/4/2005 của Thủ tướng về việc điều chỉnh
phương án sắp xếp lại DNNN của Bộ thủy sản;
Xét đề nghị của Hội đồng Quản trị Tổng công ty Thủy sản Việt Nam tại Công văn số
82/CV-HĐQT-ĐMDN ngày 07/10/2005;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ tổ chức Cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chuyển Tổng công ty Thủy sản Việt Nam sang tổ chức và hoạt động theo mô hình Công ty Mẹ - Công ty con.
1. Công ty Mẹ được hình thành trên cơ sở các đơn vị sau:
- Văn phòng Tổng công ty Thủy sản Việt Nam
- Trung tâm Xuất khẩu
- Trung tâm Nhập khẩu
- Công ty Du lịch và Dịch vụ tổng hợp Seaprodex
Công ty Mẹ là doanh nghiệp Nhà nước, có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, được mở tài khoản tại ngân hàng trong nước và nước ngoài theo quy định của pháp luật.
Quyền và nghĩa vụ của Công ty Mẹ; mối quan hệ giữa Công ty Mẹ với đại diện chủ sở hữu Nhà nước; mối quan hệ về tổ chức quản lý, hoạt động của Công ty Mẹ và giữa Công ty Mẹ với các Công ty Con, Công ty liên kết thực hiện theo pháp luật về Doanh nghiệp Nhà nước và được cụ thể hóa trong Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty Mẹ.
2. Tên gọi: TỔNG CÔNG TY THỦY SẢN VIỆT NAM
Tên giao dịch quốc tế: VIETNAM SEAPRODUCTS CORPORATION
Tên viết tắt: SEAPRODEX
3. Trụ sở chính đặt tại: số 2-4-6 Đồng Khởi, Phường Bến Nghé, Quận I, thành phố Hồ Chí Minh.
4. Là Công ty Nhà nước thực hiện: Chế biến xuất nhập khẩu thủy sản và các ngành nghề khác theo quy định của Nhà nước; thực hiện quyền và nghĩa vụ của đại diện trực tiếp chủ sở hữu đối với phần vốn đầu tư vào các Công ty Con, Công ty liên kết.
5. Ngành nghề kinh doanh:
- Nuôi trồng, khai thác, chế biến, thu mua, bảo quản, vận tải, xuất nhập khẩu và tiêu thụ nội địa; nghiên cứu, ứng dụng và chuyển giao công nghệ; thông tin tiếp thị, quảng cáo; cung ứng vật tư, nhiên liệu hàng hóa phục vụ sản xuất ngành thủy sản.
- Kinh doanh dịch vụ du lịch, nhà hàng, khách sạn, hợp tác liên doanh, liên kết với các tổ chức kinh tế trong và ngoài nước.
- Nhập khẩu máy, thiết bị, vật tư, nguyên nhiên liệu, vật liệu, phương tiện vận tải, hàng tiêu dùng.
- Kinh doanh bất động sản, nhà; cho thuê nhà, văn phòng, kho bãi, nhà xưởng.
- Đưa lao động và chuyên gia Việt Nam đi nước ngoài làm việc có thời hạn.
- Sản xuất, kinh doanh thức ăn chăn nuôi dùng trong thủy sản và các vật nuôi khác; chế biến, xuất nhập khẩu nông sản, súc sản, xuất nhập khẩu, sản xuất, kinh doanh lâm sản.
- Sản xuất, kinh doanh các ngành nghề khác mà pháp luật không cấm.
6. Cơ cấu quản lý gồm:
- Hội đồng quản trị
- Ban Kiểm soát
- Tổng giám đốc, các Phó tổng giám đốc và Kế toán trưởng
- Các phòng ban chức năng, nghệip vụ giúp việc cho Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc.
7. Vốn điều lệ của Tổng công ty đến thời điểm 30/6/2005 là: 359.000.000.000 đồng Việt Nam.
(Bằng chữ: Ba trăm năm chín tỷ đồng Việt Nam).
Điều 2. Công ty Con và Công ty liên kết:
Công ty Mẹ có các Công ty Con và các Công ty liên kết sau đây:
1. Công ty con:
Là các doanh nghiệp có cổ phần có vốn góp chiếm trên 50% vốn điều lệ của Công ty Mẹ gồm: Công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty liên doanh với nước ngoài.
- Các Công ty Con là DNNN:
+ Công ty Xuất nhập khẩu Thủy sản Hà Nội
+ Công ty Xuất nhập khẩu Thủy sản Miền Trung
+ Công ty Xuất nhập khẩu Thủy sản thành phố Hồ Chí Minh
- Các Công ty Con là các công ty cổ phần:
+ Công ty cổ phần Thủy sản Năm Căn - Công ty Mẹ nắm 56,24% vốn điều lệ
+ Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu Thủy sản Vũng Tàu - Công ty Mẹ nắm 59,52% vốn điều lệ.
2. Công ty liên kết:
Là các doanh nghiệp có cổ phần, vốn góp không chi phối (dưới 50% vốn điều lệ) của Công ty Mẹ, tổ chức dưới hình thức Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty cổ phần, công ty liên doanh với nước ngoài.
- Các công ty cổ phần:
+ Công ty cổ phần Đồ hộp Hạ Long - Công ty Mẹ nắm 40,8% vốn điều lệ
+ Công ty cổ phần Kỹ nghệ lạnh - Công ty Mẹ nắm 20% vốn điều lệ
+ Công ty cổ phần Thủy sản số 1 - Công ty Mẹ nắm 25% vốn điều lệ
+ Công ty cổ phần Thủy sản số 4 - Công ty Mẹ nắm 25% vốn điều lệ
+ Công ty cổ phần Thủy sản số 5 - Công ty Mẹ nắm 35% vốn điều lệ
+ Công ty cổ phần Thủy sản số 9 - Công ty Mẹ nắm 20% vốn điều lệ
+ Công ty cổ phần Bao bì Seaprodex - Công ty Mẹ nắm 7,4% vốn điều lệ
+ Công ty cổ phần xây dựng - du lịch - Thương mại Seaprodex - Công ty Mẹ nắm 25% vốn điều lệ
+ Công ty cổ phần Thủy sản - Công ty Mẹ nắm 25% vốn điều lệ
+ Công ty cổ phần Thủy sản Minh Hải - Công ty Mẹ nắm 25% vốn điều lệ
+ Công ty cổ phần Thủy sản Khu vực I - Công ty Mẹ nắm 20% vốn điều lệ
+ Công ty cổ phần Kỹ thuật công trình Việt Nam - Công ty Mẹ nắm 20% vốn điều lệ
+ Công ty cổ phần Thủy sản Bình Đại - Công ty Mẹ nắm 38,48% vốn điều lệ.
- Các công ty hoàn thành cổ phần hóa vào cuối năm 2005:
+ Công ty Xuất nhập khẩu và chế biến thủy sản số 3
+ Công ty Thông tin - Dịch vụ thương mại và quảng cáo Seaprodex
+ Công ty Thủy sản và dịch vụ tổng hợp
+ Công ty Vật tư
+ Công ty Cơ khí đóng tầu Thủy sản Hải Phòng
+ Công ty Cơ khí Thủy sản II.
- Công ty liên doanh:
+ Công ty Liên doanh Seaprimfico- Công ty Mẹ nắm 50% vốn điều lệ.
Điều 3. Công ty Mẹ và các Công ty Con, các Công ty liên kết có trách nhiệm thừa kế các quyền và nghĩa vụ của Tổng công ty, công ty thành viên được chuyển đổi.
Điều 4. Tổ chức thực hiện: Hội đồng quản trị Tổng công ty Thủy sản Việt Nam có trách nhiệm:
1. Tiếp tục chỉ đạo các doanh nghiệp tiến hành giải thể, phá sản theo quy định hiện hành. Trong đó các đơn vị giải thể:
+ Công ty Liên doanh Primseaco
+ Xí nghiệp khai thác đặc sản biển
+ Chi nhánh Seaprodex Cần Thơ.
2. Xây dựng Quy chế Tài chính của Công ty Mẹ báo cáo Bộ trưởng Bộ Thủy sản xem xét đề nghị Bộ trưởng Bộ Tài chính phê duyệt.
3. Thực hiện đúng lộ trình chuyển đổi để hình thành các Công ty Con, Công ty liên kết.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, các Vụ trưởng, các Cục trưởng thuộc Bộ Thủy sản, Chủ tịch Hội đồng Quản trị, Tổng giám đốc Tổng công ty Thủy sản Việt Nam và Thủ trưởng đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| 
   
  | 
  
   KT. BỘ TRƯỞNG  | 
 
                                    flowchart LR
                                        A[Văn bản hiện tại
Quyết định 31/2005/QĐ-BTS chuyển Tổng công ty Thủy sản Việt Nam sang tổ chức hoạt động theo mô hình Công ty Mẹ con]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
                                        A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
                                        A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
                                        A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
                                        A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
                                        A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
                                        VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
                                        VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
                                        VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A 
                                        VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A 
                                        VBDCC[Văn bản được căn cứ 
                        Nghị định 153/2004/NĐ-CP tổ chức, quản lý tổng công ty nhà nước chuyển đổi tổng công ty nhà nước độc lập theo mô hình Công ty mẹ con
                                Nghị định 180/2004/NĐ-CP thành lập mới, tổ chức lại giải thể công ty nhà nước
                                Quyết định 243/2003/QĐ-TTg sắp xếp lại thí điểm chuyển Tổng công ty Thủy sản Việt Nam sang tổ chức hoạt động theo mô hình Công ty mẹ  con
                                Nghị định 43/2003/NĐ-CP  chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Thủy sản
            ]-->A 
                                        VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A 
                                        VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A 
                                        click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 31/2005/QĐ-BTS chuyển Tổng công ty Thủy sản Việt Nam sang tổ chức hoạt động theo mô hình Công ty Mẹ con] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 31/2005/QĐ-BTS chuyển Tổng công ty Thủy sản Việt Nam sang tổ chức hoạt động theo mô hình Công ty Mẹ con]"
                                        click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 31/2005/QĐ-BTS chuyển Tổng công ty Thủy sản Việt Nam sang tổ chức hoạt động theo mô hình Công ty Mẹ con]"
                                        click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 31/2005/QĐ-BTS chuyển Tổng công ty Thủy sản Việt Nam sang tổ chức hoạt động theo mô hình Công ty Mẹ con]"
                                        click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 31/2005/QĐ-BTS chuyển Tổng công ty Thủy sản Việt Nam sang tổ chức hoạt động theo mô hình Công ty Mẹ con]"
                                        click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 31/2005/QĐ-BTS chuyển Tổng công ty Thủy sản Việt Nam sang tổ chức hoạt động theo mô hình Công ty Mẹ con]"
                                        click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 31/2005/QĐ-BTS chuyển Tổng công ty Thủy sản Việt Nam sang tổ chức hoạt động theo mô hình Công ty Mẹ con] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
                                        click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 31/2005/QĐ-BTS chuyển Tổng công ty Thủy sản Việt Nam sang tổ chức hoạt động theo mô hình Công ty Mẹ con]"
                                        click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 31/2005/QĐ-BTS chuyển Tổng công ty Thủy sản Việt Nam sang tổ chức hoạt động theo mô hình Công ty Mẹ con]"
                                        click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 31/2005/QĐ-BTS chuyển Tổng công ty Thủy sản Việt Nam sang tổ chức hoạt động theo mô hình Công ty Mẹ con]"
                                        click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 31/2005/QĐ-BTS chuyển Tổng công ty Thủy sản Việt Nam sang tổ chức hoạt động theo mô hình Công ty Mẹ con]"
                                        click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 31/2005/QĐ-BTS chuyển Tổng công ty Thủy sản Việt Nam sang tổ chức hoạt động theo mô hình Công ty Mẹ con]"
                                        click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 31/2005/QĐ-BTS chuyển Tổng công ty Thủy sản Việt Nam sang tổ chức hoạt động theo mô hình Công ty Mẹ con] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 31/2005/QĐ-BTS chuyển Tổng công ty Thủy sản Việt Nam sang tổ chức hoạt động theo mô hình Công ty Mẹ con]"
                                        click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 31/2005/QĐ-BTS chuyển Tổng công ty Thủy sản Việt Nam sang tổ chức hoạt động theo mô hình Công ty Mẹ con]"
                                                        
                            | Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực | 
|---|---|---|---|
| 06/12/2005 | Văn bản được ban hành | Quyết định 31/2005/QĐ-BTS chuyển Tổng công ty Thủy sản Việt Nam sang tổ chức hoạt động theo mô hình Công ty Mẹ con | |
| 31/12/2005 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 31/2005/QĐ-BTS chuyển Tổng công ty Thủy sản Việt Nam sang tổ chức hoạt động theo mô hình Công ty Mẹ con | 
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download | 
|---|---|---|
| 
                                                     | 
                                                31.2005.QD.BTS.doc |