Quyết định 31/2002/QĐ-BKHCNMT đo lường các phép đo trong thương mại bán lẻ
Số hiệu | 31/2002/QĐ-BKHCNMT | Ngày ban hành | 17/05/2002 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 02/06/2002 |
Nguồn thu thập | Số 38 | Ngày đăng công báo | 10/08/2002 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường | Tên/Chức vụ người ký | Bùi Mạnh Hải / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị bãi bỏ bởi Thông tư 28/2013/TT-BKHCN Quy định kiểm tra nhà nước về đo lường | Ngày hết hiệu lực | 01/06/2014 |
Tóm tắt
Quyết định 31/2002/QĐ-BKHCNMT được ban hành bởi Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường vào ngày 17 tháng 5 năm 2002, nhằm mục tiêu quy định các yêu cầu đo lường đối với các phép đo trong thương mại bán lẻ, đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong giao dịch thương mại. Văn bản này áp dụng cho các tổ chức, cá nhân tham gia vào hoạt động thương mại bán lẻ có liên quan đến việc cân, đong hàng hóa.
Cấu trúc chính của Quyết định bao gồm các chương và điều nổi bật như sau:
- Quy định chung: Đưa ra yêu cầu về đo lường khối lượng và thể tích hàng hóa, cũng như trách nhiệm của người bán trong việc đảm bảo tính chính xác.
- Yêu cầu về đo lường: Quy định cụ thể về giới hạn thiếu cho phép trong các phép đo khối lượng và thể tích.
- Kiểm tra việc cân, đong: Chi tiết quy trình kiểm tra tại địa điểm mua bán, bao gồm các yêu cầu về phương tiện đo và trình tự kiểm tra.
- Biên bản kiểm tra: Mẫu biên bản ghi nhận kết quả kiểm tra phép đo.
Các điểm mới trong Quyết định này bao gồm việc quy định rõ ràng về trách nhiệm của người bán trong việc thực hiện phép đo trước khách hàng và quyền yêu cầu kiểm tra của người mua. Quyết định có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký và Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng chịu trách nhiệm hướng dẫn và kiểm tra việc thi hành.
BỘ
KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 31/2002/QĐ-BKHCNMT |
Hà Nội, ngày 17 tháng 05 năm 2002 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH "QUY ĐỊNH VỀ ĐO LƯỜNG ĐỐI VỚI CÁC PHÉP ĐO TRONG THƯƠNG MẠI BÁN LẺ"
BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Pháp lệnh Đo lường ngày 06 tháng 10
năm 1999;
Căn cứ Điều 18 Nghị định số 06/2002/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2002 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Đo lường;
Căn cứ Nghị định số 22/CP ngày 22 tháng 5 năm 1993 của Chính phủ về nhiệm vụ,
quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về đo lường đối với các phép đo trong thương mại bán lẻ”.
Điều 2. Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng chịu trách nhiệm hướng dẫn và kiểm tra việc thi hành Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 4. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, các Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này/.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG |
QUY ĐỊNH
VỀ ĐO LƯỜNG ĐỐI VỚI CÁC PHÉP ĐO TRONG THƯƠNG MẠI BÁN LẺ
(Ban hành kèm theo Quyết định
số: 31/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 17 tháng 5 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công
nghệ và Môi trường)
1. Quy định chung
1.1 Quy định này quy định yêu cầu đo lường đối với các phép đo khối lượng (cân) và phép đo thể tích (đong) trong thương mại bán lẻ; phương pháp kiểm tra các phép cân, đong này.
1.2 Người bán hàng phải đảm bảo cân, đong đủ lượng hàng hoá đã thoả thuận cho khách hàng và tạo điều kiện thuận lợi để khách hàng có thể chứng kiến, kiểm tra lượng hàng hoá đó.
1.3 Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (sau đây gọi tắt là Tổng cục) chịu trách nhiệm tổ chức, thực hiện kiểm tra việc cân, đong trong thương mại bán lẻ đảm bảo yêu cầu đo lường theo quy định này.
2. yêu cầu về đo lường
2.1 Khối lượng hàng hoá bán cho khách hàng khi cân không được thiếu quá giới hạn cho phép nêu ở Bảng 1 dưới đây:
Bảng 1
Lượng hàng hoá (theo kg) |
Giới hạn thiếu cho phép (theo g) |
Đến 0,1 Trên 0,1 đến 0,2 Trên 0,2 đến 0,5 Trên 0,5 đến 1 Trên 1 đến 2 Trên 2 đến 5 Trên 5 đến 10 Trên 10 |
5 10 15 20 40 80 150 150 + 10 cho mỗi kg tiếp theo |
2.2 Lượng hàng hoá tính theo thể tích bán cho khách hàng khi đong không được thiếu quá giới hạn cho phép nêu ở Bảng 2 dưới đây:
Bảng 2
Lượng hàng hoá (Theo L) |
Giới hạn thiếu cho phép (Theo mL) |
0,25 Từ 0,5 đến 5 Trên 5 |
5 10 cho mỗi lít hàng hóa 5 cho mỗi lít hàng hóa |
2.3 Phương tiện đo sử dụng để cân, đong khi bán hàng phải đảm bảo các yêu cầu sau đây:
a) Đã được kiểm định và còn trong thời hạn sử dụng hợp pháp;
b) Cân có độ chính xác cấp 4 trở lên; phương tiện đong có độ chính xác từ 0,5% đến 1% và có phạm vi đo thích hợp với mức cân, đong.
2.4 Người bán hàng phải cân, đong trước khách hàng. Trường hợp hàng hoá đã được cân hoặc đong trước đó (nhưng không phải là hàng đóng gói sẵn), người bán hàng phải ghi rõ lượng hàng hoá đã cân, đong trên bao bì và phải sẵn sàng thực hiện việc cân, đong lại nếu khách hàng yêu cầu.
2.5 Người mua hàng có quyền yêu cầu người bán cân, đong lại hàng hoá tại nơi bán bằng phương tiện đo của người bán hoặc tự kiểm tra tại các điểm cân, đong đối chứng (nếu có) hoặc thông qua phương tiện đo hợp pháp của người khác.
3. Kiểm tra việc cân, đong trong thương mại bán lẻ
3.1 Việc kiểm tra được tiến hành tại địa điểm mua, bán.
3.2 Cân và phương tiện đong sử dụng để kiểm tra (gọi tắt là phương tiện kiểm tra) phải thoả mãn các yêu cầu sau đây:
a) Đã được kiểm định và còn trong thời hạn sử dụng hợp pháp;
b) Có phạm vi đo thích hợp với mức cân, đong cần kiểm tra;
c) Cân có độ chính xác tương ứng với quy định nêu trong bảng 3 dưới đây:
Bảng 3 Phạm vi cân (theo kg) |
Giá trị độ chia kiểm (e) của cân không lớn hơn (theo g) |
Đến 0,5 Trên 0,5 đến 5 Trên 5 đến 10 Trên 10 |
1 5 10 20 |
d) Phương tiện đong có độ chính xác từ 0,1% đến 0,5%.
3.3 Trình tự, nội dung kiểm tra:
3.3.1 Kiểm tra phương tiện đo của người bán
a) Kiểm tra về tính hợp pháp của phương tiện đo: dấu, giấy chứng nhận kiểm định, niêm phong, kẹp chì, thời hạn hiệu lực kiểm định...).
b) Kiểm tra hoạt động của phương tiện đo:
Đối với cân: Cân phải được đặt ngay ngắn, các bộ phận hoạt động bình thường, chỉ thị ban đầu phải tại điểm không; sau khi ấn nhẹ lên bàn cân, chỉ thị phải trở về điểm không (thực hiện 3 lần).
Đối với phương tiện đong: Phương tiện đong không bị móp, méo, biến dạng hoặc tồn đọng hàng hoá làm thay đổi dung tích.
3.3.2 Kiểm tra việc cân, đong của người bán
a) Đối với hàng hoá đã được cân, đong trước đó: Lấy không ít hơn 10 gói hàng bất kỳ, tiến hành cân hoặc đong trên phương tiện kiểm tra. Kết quả cân, đong kiểm tra so với lượng hàng đã cân, đong trước đó của người bán không được thiếu quá giới hạn cho phép quy định tại Bảng 1 hoặc Bảng 2 của Quy định này.
Trường hợp có từ ba kết quả trở lên không thoả mãn yêu cầu, thì kết luận phép cân, đong của người bán không đạt yêu cầu quy định. Nếu có một hoặc hai kết quả không thoả mãn yêu cầu thì lấy mẫu lần hai và kiểm tra lại. Nếu ở lần kiểm tra này vẫn còn một kết quả không đạt yêu cầu, thì kết luận chung không đạt yêu cầu.
b) Trường hợp cân, đong bán trực tiếp: Yêu cầu người bán thực hiện cân, đong không ít hơn ba lượng hàng hoá khác nhau; người kiểm tra tiến hành cân, đong lại trên phương tiện kiểm tra. Nếu có một kết quả không đạt yêu cầu, thì thực hiện lại phép kiểm tra. Nếu lần kiểm tra này vẫn có kết quả không đạt yêu cầu, thì kết luận việc cân, đong của người bán không đạt yêu cầu quy định.
4. Biên bản kiểm tra
Kết quả kiểm tra được ghi vào Biên bản kiểm tra phép đo theo mẫu quy định tại phụ lục của Quy định này.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG |
PHỤ LỤC:
Tên cơ quan kiểm tra |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ______________________ |
BIÊN BẢN KIỂM TRA PHÉP ĐO
Thời gian từ ... giờ ngày...tháng...năm... đến... giờ ngày...tháng...năm...
Đoàn kiểm tra phép đo trong thương mại bán lẻ đã tiến hành kiểm tra đối với cơ sở: ...........................................................................................
Địa chỉ: ....................................................................................
Đoàn kiểm tra gồm:
1. .......................................................Trưởng đoàn;
2. .......................................................Đoàn viên;
3. ......................................................Đoàn viên.
Tham gia đoàn còn có:
1....................................................................
2 ...................................................................
Nội dung và kết quả kiểm tra:
1. Kiểm tra phương tiện đo của người bán hàng:
1.1. Tình trạng pháp lý của phương tiện đo:..............................................
.........................................................................................................
1.2. Hoạt động của phương tiện đo:........................................................
........................................................................................................
2. Kiểm tra các phép cân, đong:
2.1 Kiểm tra cân, đong trực tiếp
TT |
Cân, đong của người bán (kg,L) |
Kết quả kiểm tra (kg, L) |
Chênh lệch (g, mL) |
Giới hạn thiếu cho phép (g, mL) |
Kết luận |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
2.2 Kiểm tra hàng hoá đã được cân, đongtừ trước
TT |
Hàng hoá cân, đong từ trước (kg, L) |
Kết quả kiểm tra (kg, L) |
Chênh lệch (g, mL) |
Giới hạn thiếu cho phép (g hoặc mL) |
Kết luận |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
|
10 |
|
|
|
|
|
3. Kết luận chung:....................................................................
:....................................................................
4. Kiến nghị: :....................................................................
:....................................................................
Cơ sở được kiểm tra Người kiểm tra
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 31/2002/QĐ-BKHCNMT đo lường các phép đo trong thương mại bán lẻ]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 31/2002/QĐ-BKHCNMT đo lường các phép đo trong thương mại bán lẻ] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 31/2002/QĐ-BKHCNMT đo lường các phép đo trong thương mại bán lẻ]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 31/2002/QĐ-BKHCNMT đo lường các phép đo trong thương mại bán lẻ]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 31/2002/QĐ-BKHCNMT đo lường các phép đo trong thương mại bán lẻ]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 31/2002/QĐ-BKHCNMT đo lường các phép đo trong thương mại bán lẻ]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 31/2002/QĐ-BKHCNMT đo lường các phép đo trong thương mại bán lẻ]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 31/2002/QĐ-BKHCNMT đo lường các phép đo trong thương mại bán lẻ] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 31/2002/QĐ-BKHCNMT đo lường các phép đo trong thương mại bán lẻ]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 31/2002/QĐ-BKHCNMT đo lường các phép đo trong thương mại bán lẻ]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 31/2002/QĐ-BKHCNMT đo lường các phép đo trong thương mại bán lẻ]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 31/2002/QĐ-BKHCNMT đo lường các phép đo trong thương mại bán lẻ]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 31/2002/QĐ-BKHCNMT đo lường các phép đo trong thương mại bán lẻ]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 31/2002/QĐ-BKHCNMT đo lường các phép đo trong thương mại bán lẻ] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 31/2002/QĐ-BKHCNMT đo lường các phép đo trong thương mại bán lẻ]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 31/2002/QĐ-BKHCNMT đo lường các phép đo trong thương mại bán lẻ]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
17/05/2002 | Văn bản được ban hành | Quyết định 31/2002/QĐ-BKHCNMT đo lường các phép đo trong thương mại bán lẻ | |
02/06/2002 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 31/2002/QĐ-BKHCNMT đo lường các phép đo trong thương mại bán lẻ | |
01/06/2014 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 31/2002/QĐ-BKHCNMT đo lường các phép đo trong thương mại bán lẻ | |
01/06/2014 | Bị bãi bỏ | Thông tư 28/2013/TT-BKHCN Quy định kiểm tra nhà nước về đo lường |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
31.2002.QD.BKHCNMT.doc |