Quyết định 311-CP chính sách ổn định nghĩa vụ bán lợn thịt hoặc trâu bò thịt cho Nhà nước
| Số hiệu | 311/CP | Ngày ban hành | 01/10/1980 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 01/10/1980 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 18-31/10/1980; | Ngày đăng công báo | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Hội đồng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Tố Hữu / Đang cập nhật |
| Phạm vi: | Trạng thái | Còn hiệu lực | |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Quyết định 311-CP, ban hành ngày 01 tháng 10 năm 1980, của Hội đồng Chính phủ Việt Nam, nhằm mục tiêu ổn định nghĩa vụ bán lợn thịt và trâu bò thịt cho Nhà nước, qua đó khuyến khích phát triển chăn nuôi và đảm bảo nguồn thực phẩm cần thiết cho xã hội.
Văn bản này điều chỉnh các hợp tác xã nông nghiệp, tập đoàn sản xuất, hộ nông dân xã viên và hộ nông dân cá thể, quy định rõ ràng về nghĩa vụ bán sản phẩm chăn nuôi theo giá chỉ đạo của Nhà nước. Cụ thể, các hợp tác xã và tập đoàn sản xuất phải dành từ 10 đến 15% diện tích ruộng đất cho chăn nuôi và ổn định nghĩa vụ bán sản phẩm trong 5 năm, từ năm 1981, với mức sản lượng từ 55% đến 60% tổng sản lượng.
Cấu trúc chính của Quyết định bao gồm các điều quy định về nghĩa vụ của các đối tượng khác nhau trong việc cung cấp lợn thịt và trâu bò thịt, cũng như các quy định liên quan đến thương nghiệp quốc doanh và hợp tác xã trong việc quản lý và kinh doanh sản phẩm này. Đặc biệt, văn bản cũng đề cập đến việc miễn giảm nghĩa vụ trong trường hợp thiên tai hoặc dịch bệnh.
Điểm mới trong Quyết định này là việc quy định rõ ràng về mức nghĩa vụ bán lợn thịt theo từng vùng miền, cũng như việc quản lý chặt chẽ hoạt động kinh doanh thịt lợn và trâu bò. Quyết định có hiệu lực ngay sau khi công bố và thay thế các quy định trước đó không phù hợp.
|
HỘI ĐỒNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 311-CP |
Hà Nội, ngày 01 tháng 10 năm 1980 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA HỘI ĐỒNG CHÍNH PHỦ SỐ 311-CP NGÀY 1 THÁNG 10 NĂM 1980 VỀ CHÍNH SÁCH ỔN ĐỊNH NGHĨA VỤ BÁN LỢN THỊT HOẶC TRÂU BÒ THỊT CHO NHÀ NƯỚC
HỘI ĐỒNG CHÍNH PHỦ
Để khuyến khích phát triển chăn nuôi và bảo đảm Nhà nước nắm được nguồn thực phẩm cần thiết,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Các hợp tác xã nông nghiệp, tập đoàn sản xuất phải dành từ 10 đến 15% diện tích ruộng đất để chăn nuôi và được ổn định nghĩa vụ bán lợn thịt hoặc trâu bò thịt cho Nhà nước theo giá chỉ đạo.
Căn cứ vào diện tích ruộng đất dành để chăn nuôi, vào định mức thức ăn chăn nuôi và nhằm đáp ứng nhu cầu xã hội, mức nghĩa vụ bán lợn thịt hoặc trâu bò thịt được ổn định trong thời gian 5 năm, bắt đầu từ năm 1981, bằng từ 55% đến 60% sản lượng.
Ngoài phần sản phẩm bán theo mức nghĩa vụ ổn định, hợp tác xã, tập đoàn sản xuất được tự do sử dụng phần còn lại; thương nghiệp quốc doanh nếu cần thì mua theo giá thoả thuận.
Các hợp tác xã, tập đoàn sản xuất không được dùng ruộng đất dành để chăn nuôi vào các việc khác. Nếu không bán đủ lợn thịt hoặc trâu bò thịt theo nghĩa vụ thì phải làm bù nghĩa vụ bán lương thực hoặc nông sản khác.
Trường hợp vì dịch bệnh hoặc thiên tai, địch hoạ, chăn nuôi tập thể không đạt kế hoạch, thì hợp tác xã, tập đoàn sản xuất có thể được xét miễn, giảm mức nghĩa vụ theo Điều 4 Quyết định số 310-CP ngày 1/10/1980 của Hội đồng Chính phủ về chính sách ổn định nghĩa vụ bán nông sản cho Nhà nước (In trong Công báo 1980-số 17 (989) - trang 293).
Điều 2: Hộ nông dân xã viên, tập đoàn viên có nghĩa vụ bán lợn thịt cho Nhà nước theo giá chỉ đạo và được Nhà nước bán lại một số hàng tiêu dùng thiết yếu (vải mặc, dầu hoả thắp sáng...) cũng theo giá chỉ đạo.
Nghĩa vụ bán lợn thịt của hộ xã viên được ổn định trong thời gian 5 năm, bắt đầu từ năm 1981, theo mức bình quân mỗi hộ ở các vùng như sau (tính theo thịt lợn hơi):
- Vùng đồng bằng (gồm các tỉnh Thái Bình, Hà Nam Ninh, Hải Hưng và các huyện ngoại thành Hà Nội, Hải Phòng): 20 kilôgam/năm;
- Vùng trung du và ven biển (gồm các tỉnh Vĩnh Phú, Hà Bắc, Thanh Hoá, Nghệ Tĩnh, Bình Trị Thiên, Hà Sơn Bình, Quảng Ninh): 15 kilôgam/năm;
- Vùng miền núi (gồm các tỉnh Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Thái, Hoàng Liên Sơn, Sơn La, Lai Châu, Hà Tuyên): 10 kilôgam/năm.
Nếu dùng trâu bò thịt để làm nghĩa vụ thì tính quy đổi ra lợn thịt theo quy định của Bộ Nội thương.
Những hộ xã viên không có sức lao động và nguồn thức ăn chăn nuôi thì không phải làm nghĩa vụ bán lợn thịt và do Uỷ ban Nhân dân xã xét, quyết định.
Ở miền Nam, mức nghĩa vụ của hộ xã viên, tập đoàn viên do Uỷ ban Nhân dân tỉnh, thành phố quy định theo hướng dẫn của Bộ Nội thương.
Điều 3: Hộ nông dân cá thể có nghĩa vụ bán lợn thịt hay trâu bò thịt cho Nhà nước theo giá chỉ đạo và được Nhà nước bán lại một số hàng tiêu dùng thiết yếu (vải mặc, dầu hoả thắp sáng...) cũng theo giá chỉ đạo. Mức nghĩa vụ được ổn định trong 5 năm, hoặc giao từng năm căn cứ vào diện tích ruộng đất canh tác, lao động và tập quán chăn nuôi ở mỗi vùng và do Uỷ ban Nhân dân tỉnh, thành phố quy định theo hướng dẫn của Bộ Nội thương.
Ngoài phần sản phẩm bán theo nghĩa vụ, người sản xuất được tự do sử dụng phần còn lại; thương nghiệp quốc doanh nếu cần thì mua theo giá thoả thuận.
Ở miền Nam nơi nào chưa quy định được mức nghĩa vụ bán lợn thịt hay trâu bò thịt cho Nhà nước thì tạm thời thương nghiệp quốc doanh mua bán với người sản xuất theo giá thoả thuận.
Điều 4: Các cơ sở chăn nuôi quốc doanh, các nông trường, trạm, trại quốc doanh đều có nhiệm vụ chăn nuôi lợn thịt hoặc trâu bò thịt và phải thực hiện nghiêm chỉnh chế độ giao nộp sản phẩm theo chỉ tiêu kế hoạch và theo giá chỉ đạo của Nhà nước. Sản phẩm giao nộp vượt kế hoạch được hưởng giá khuyến khích tương đương giá mua thoả thuận với hợp tác xã.
Điều 5: Thương nghiệp quốc doanh và thương nghiệp hợp tác xã nắm tuyệt đại bộ phận việc kinh doanh thịt lợn và thịt trâu bò, quản lý lò mổ. Ở các thành phố, thị xã, thị trấn việc kinh doanh thịt lợn, thịt trâu bò và quản lý lò mổ do thương nghiệp quốc doanh đảm nhiệm. Ở xã, việc kinh doanh thịt lợn va thịt trâu bò do hợp tác xã mua bán đảm nhiệm, dưới sự kiểm soát của Uỷ ban Nhân dân xã.
Theo hướng dẫn của Bộ Nội thương, Uỷ ban Nhân dân tỉnh, thành phố có thể cho phép người buôn bán kinh doanh ở những nơi thương nghiệp quốc doanh và hợp tác xã mua bán chưa đảm bảo phục vụ đủ nhu cầu của người tiêu dùng.
Người buôn bán phải chịu sự quản lý của Nhà nước, phải có giấy phép đăng ký kinh doanh, nộp thuế đầy đủ, chấp hành nghiêm chỉnh những quy định của Nhà nước về thú y, vệ sinh thực phẩm và quản lý thị trường.
Điều 6: Các đồng chí Bộ trưởng các Bộ Nông nghiệp, Lương thực và thực phẩm, Nội Thương, Tài chính hướng dẫn thi hành quyết định này.
Các đồng chí Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân tỉnh, thành phố chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Những quy định trước đây trái với quyết định này đều bãi bỏ. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày công bố.
|
|
Tố Hữu (Đã ký) |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 311-CP chính sách ổn định nghĩa vụ bán lợn thịt hoặc trâu bò thịt cho Nhà nước]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 311-CP chính sách ổn định nghĩa vụ bán lợn thịt hoặc trâu bò thịt cho Nhà nước] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 311-CP chính sách ổn định nghĩa vụ bán lợn thịt hoặc trâu bò thịt cho Nhà nước]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 311-CP chính sách ổn định nghĩa vụ bán lợn thịt hoặc trâu bò thịt cho Nhà nước]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 311-CP chính sách ổn định nghĩa vụ bán lợn thịt hoặc trâu bò thịt cho Nhà nước]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 311-CP chính sách ổn định nghĩa vụ bán lợn thịt hoặc trâu bò thịt cho Nhà nước]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 311-CP chính sách ổn định nghĩa vụ bán lợn thịt hoặc trâu bò thịt cho Nhà nước]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 311-CP chính sách ổn định nghĩa vụ bán lợn thịt hoặc trâu bò thịt cho Nhà nước] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 311-CP chính sách ổn định nghĩa vụ bán lợn thịt hoặc trâu bò thịt cho Nhà nước]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 311-CP chính sách ổn định nghĩa vụ bán lợn thịt hoặc trâu bò thịt cho Nhà nước]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 311-CP chính sách ổn định nghĩa vụ bán lợn thịt hoặc trâu bò thịt cho Nhà nước]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 311-CP chính sách ổn định nghĩa vụ bán lợn thịt hoặc trâu bò thịt cho Nhà nước]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 311-CP chính sách ổn định nghĩa vụ bán lợn thịt hoặc trâu bò thịt cho Nhà nước]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 311-CP chính sách ổn định nghĩa vụ bán lợn thịt hoặc trâu bò thịt cho Nhà nước] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 311-CP chính sách ổn định nghĩa vụ bán lợn thịt hoặc trâu bò thịt cho Nhà nước]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 311-CP chính sách ổn định nghĩa vụ bán lợn thịt hoặc trâu bò thịt cho Nhà nước]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 01/10/1980 | Văn bản được ban hành | Quyết định 311-CP chính sách ổn định nghĩa vụ bán lợn thịt hoặc trâu bò thịt cho Nhà nước | |
| 01/10/1980 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 311-CP chính sách ổn định nghĩa vụ bán lợn thịt hoặc trâu bò thịt cho Nhà nước |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
311-CP_44198.doc |
