Quyết định 31/1998/QĐ-TTg thành lập Uỷ ban Quốc gia về hợp tác kinh tế quốc tế
Số hiệu | 31/1998/QĐ-TTg | Ngày ban hành | 10/02/1998 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 25/02/1998 |
Nguồn thu thập | Công báo số 8, năm 1998 | Ngày đăng công báo | 20/03/1998 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Phan Văn Khải / Thủ tướng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 06/06/2002 |
Tóm tắt
Quyết định 31/1998/QĐ-TTg được ban hành nhằm thành lập Ủy ban Quốc gia về hợp tác kinh tế quốc tế, với mục tiêu thống nhất chỉ đạo của Chính phủ trong việc Việt Nam tham gia và hoạt động trong các tổ chức kinh tế - thương mại quốc tế và khu vực. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 10 tháng 2 năm 1998.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định bao gồm việc tổ chức, hoạt động và nhiệm vụ của Ủy ban Quốc gia, cũng như các bộ phận chuyên trách tại các Bộ, ngành liên quan. Đối tượng áp dụng là các cơ quan nhà nước, bao gồm các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ và Chủ tịch Ủy ban Nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Cấu trúc chính của Quyết định bao gồm các điều quy định về thành lập, nhiệm vụ và quyền hạn của Ủy ban, tổ chức bộ máy, kinh phí hoạt động, và trách nhiệm thi hành. Một số điểm nổi bật trong Quyết định là việc chỉ định Phó Thủ tướng Chính phủ làm Chủ tịch Ủy ban và các thành viên là các Thứ trưởng của các Bộ liên quan. Ủy ban có nhiệm vụ giúp Thủ tướng Chính phủ chỉ đạo và điều phối hoạt động tham gia các tổ chức như ASEAN, ASEM, WTO, và APEC.
Quyết định cũng quy định việc thành lập bộ phận chuyên trách tại các Bộ, ngành để thực hiện các công việc liên quan đến hợp tác kinh tế quốc tế. Kinh phí hoạt động của Ủy ban được cấp từ ngân sách Nhà nước và tổng hợp vào kinh phí của Bộ Thương mại.
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 31/1998/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 10 tháng 2 năm 1998 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÀNH LẬP ỦY BAN QUỐC GIA VỀ HỢP TÁC KINH TẾ QUỐC TẾ
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật
Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Để thống nhất sự chỉ đạo của Chính phủ đối với quá trình
Việt Nam gia nhập và hoạt động trong các tổ chức kinh tế - thương mại quốc tế
và khu vực;
Xét đề nghị của Bộ trưởng, Trưởng ban Ban Tổ chức - Cán bộ
Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Thương mại, Bộ trưởng Bộ Ngoại giao và Bộ trưởng, Chủ
nhiệm Văn phòng Chính phủ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập ủy ban Quốc gia về hợp tác kinh tế quốc tế, gồm các thành viên sau đây:
- Chủ tịch Ủy ban: Phó Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Mạnh Cầm.
- Phó Chủ tịch Ủy ban: Bộ trưởng Bộ Thương mại Trương Đình Tuyển.
- Các ủy viên:
+ Tổng Thư ký kiêm Trưởng đoàn Đoàn đàm phán Chính phủ về kinh tế - thương mại quốc tế: Thứ trưởng Bộ Thương mại.
+ Thứ trưởng Bộ Ngoại giao.
+ Thứ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
+ Thứ trưởng Bộ Tài chính.
+ Thứ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường.
+ Thứ trưởng Bộ Công nghiệp.
+ Thứ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
+ Thứ trưởng Bộ Văn hoá - Thông tin.
+ Thứ trưởng Bộ Tư pháp.
+ Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ.
+ Phó Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
+ Tổng Cục trưởng Tổng cục Hải quan.
+ Tổng Cục trưởng Tổng cục Du lịch.
Điều 2. Ủy ban Quốc gia về hợp tác kinh tế quốc tế có những nhiệm vụ, quyền hạn chủ yếu sau đây:
1. Giúp Thủ tướng Chính phủ chỉ đạo và điều phối hoạt động của các Bộ, ngành và địa phương trong việc Việt Nam tham gia các hoạt động kinh tế - thương mại trong Hiệp hội các quốc gia Đông Nam á (ASEAN), Diễn đàn Hợp tác Á - Âu (ASEM); đàm phán để gia nhập và hoạt động trong Tổ chức thương mại thế giới (WTO), Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương (APEC) và các tổ chức kinh tế - thương mại quốc tế, khu vực khác.
2. Giúp Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định các chủ trương và phương án đàm phán chung để làm cơ sở cho việc xây dựng phương án đàm phán của các Bộ, ngành và chỉ đạo Đoàn đàm phán Chính phủ về kinh tế - thương mại quốc tế trong quá trình đàm phán gia nhập các tổ chức kinh tế - thương mại quốc tế và khu vực nêu trên; chỉ đạo hoạt động của các Bộ, ngành liên quan đến các lĩnh vực hoạt động của các tổ chức này.
3. Giúp Thủ tướng Chính phủ chỉ đạo các Bộ, ngành thực hiện việc điều chỉnh, bổ sung, hoàn thiện hệ thống pháp luật, chính sách về kinh tế, thương mại trong nước để thích ứng với các định chế của các tổ chức kinh tế - thương mại quốc tế và khu vực mà Việt Nam tham gia.
4. Giúp Thủ tướng Chính phủ đôn đốc, kiểm tra các Bộ, ngành, các địa phương và đơn vị triển khai thực hiện các cam kết và nghĩa vụ, cũng như bảo hộ các quyền và lợi ích của Việt Nam trong các tổ chức kinh tế - thương mại quốc tế và khu vực.
5. Kịp thời báo cáo với Thủ tướng Chính phủ quá trình đàm phán và việc chỉ đạo các Bộ, ngành trong quá trình tham gia các tổ chức kinh tế - thương mại quốc tế và khu vực.
6. Thực hiện những nhiệm vụ khác do Thủ tướng Chính phủ giao.
Điều 3. Ngoài Chủ tịch, Phó Chủ tịch và các ủy viên, tổ chức bộ máy của ủy ban Quốc gia về hợp tác kinh tế quốc tế bao gồm:
1. Bộ máy giúp việc ủy ban Quốc gia về hợp tác kinh tế quốc tế là Văn phòng ủy ban đặt tại Bộ Thương mại.
Chức năng, nhiệm vụ và biên chế của Văn phòng Ủy ban do Chủ tịch Ủy ban quyết định trên cơ sở đề nghị của Bộ trưởng, Trưởng ban Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ và Bộ trưởng Bộ Thương mại.
2. Đoàn đàm phán Chính phủ về kinh tế - thương mại quốc tế (Được thành lập theo quyết định riêng của Thủ tướng Chính phủ).
Điều 4. Thành lập ở các Bộ, ngành liên quan bộ phận chuyên trách đảm nhận các công việc của Việt Nam gia nhập và hoạt động trong các tổ chức kinh tế - thương mại quốc tế và khu vực có liên quan đến Bộ, ngành đó.
Ủy ban Quốc gia về hợp tác kinh tế quốc tế và Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ hướng dẫn việc thành lập bộ phận chuyên trách ở các Bộ, ngành liên quan.
Điều 5.
1. Kinh phí của Ủy ban Quốc gia về hợp tác kinh tế quốc tế được cấp từ ngân sách Nhà nước và được tổng hợp chung vào kinh phí của Bộ Thương mại.
2. Ủy ban Quốc gia về hợp tác kinh tế quốc tế soạn thảo Quy chế về tổ chức và hoạt động của mình, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực sau mười lăm ngày kể từ ngày ký.
Điều 7. Chủ tịch Ủy ban Quốc gia về hợp tác kinh tế quốc tế, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
Phan Văn Khải (Đã ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 31/1998/QĐ-TTg thành lập Uỷ ban Quốc gia về hợp tác kinh tế quốc tế]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnQuyết định 661/QĐ-TTg cử thành viên tham gia Uỷ ban Quốc gia hợp tác kinh tế quốc tế] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
Quyết định 355/QĐ-TTg cử thành viên Uỷ ban Quốc gia về Hợp tác Kinh tế quốc tế
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 31/1998/QĐ-TTg thành lập Uỷ ban Quốc gia về hợp tác kinh tế quốc tế] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 31/1998/QĐ-TTg thành lập Uỷ ban Quốc gia về hợp tác kinh tế quốc tế]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 31/1998/QĐ-TTg thành lập Uỷ ban Quốc gia về hợp tác kinh tế quốc tế]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 31/1998/QĐ-TTg thành lập Uỷ ban Quốc gia về hợp tác kinh tế quốc tế]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 31/1998/QĐ-TTg thành lập Uỷ ban Quốc gia về hợp tác kinh tế quốc tế]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 31/1998/QĐ-TTg thành lập Uỷ ban Quốc gia về hợp tác kinh tế quốc tế]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 31/1998/QĐ-TTg thành lập Uỷ ban Quốc gia về hợp tác kinh tế quốc tế] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 31/1998/QĐ-TTg thành lập Uỷ ban Quốc gia về hợp tác kinh tế quốc tế]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 31/1998/QĐ-TTg thành lập Uỷ ban Quốc gia về hợp tác kinh tế quốc tế]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 31/1998/QĐ-TTg thành lập Uỷ ban Quốc gia về hợp tác kinh tế quốc tế]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 31/1998/QĐ-TTg thành lập Uỷ ban Quốc gia về hợp tác kinh tế quốc tế]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 31/1998/QĐ-TTg thành lập Uỷ ban Quốc gia về hợp tác kinh tế quốc tế]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 31/1998/QĐ-TTg thành lập Uỷ ban Quốc gia về hợp tác kinh tế quốc tế] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 31/1998/QĐ-TTg thành lập Uỷ ban Quốc gia về hợp tác kinh tế quốc tế]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 31/1998/QĐ-TTg thành lập Uỷ ban Quốc gia về hợp tác kinh tế quốc tế]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
10/02/1998 | Văn bản được ban hành | Quyết định 31/1998/QĐ-TTg thành lập Uỷ ban Quốc gia về hợp tác kinh tế quốc tế | |
25/02/1998 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 31/1998/QĐ-TTg thành lập Uỷ ban Quốc gia về hợp tác kinh tế quốc tế | |
06/06/2002 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 31/1998/QĐ-TTg thành lập Uỷ ban Quốc gia về hợp tác kinh tế quốc tế |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
31.1998.QD.TTg.doc |