Quyết định 31-TĐC/QĐ bản Quy định về dấu và phiếu kết quả thử nghiệm (hiệu chuẩn) của phòng thử nghiệm được công nhận
Số hiệu | 31-TĐC/QĐ | Ngày ban hành | 23/03/1992 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 23/03/1992 |
Nguồn thu thập | Sách-Nhà Xuất bản chính trị Quốc gia; | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Trọng Hiệp / Đang cập nhật |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Quyết định 31-TĐC/QĐ, ban hành vào ngày 23 tháng 3 năm 1992, nhằm mục tiêu quy định về dấu và phiếu kết quả thử nghiệm (hiệu chuẩn) của phòng thử nghiệm được công nhận tại Việt Nam. Văn bản này được áp dụng cho các phòng thử nghiệm đã được công nhận, các cơ quan quản lý nhà nước và các tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động thử nghiệm và hiệu chuẩn.
Quyết định bao gồm ba điều chính: Điều 1 quy định việc ban hành quy định về dấu và phiếu kết quả; Điều 2 yêu cầu các ngành, địa phương và cơ sở phải tuân thủ quy định này; và Điều 3 nêu rõ hiệu lực của quyết định từ ngày ký, đồng thời bãi bỏ các quy định trước đây không phù hợp.
Cấu trúc chính của văn bản bao gồm các phần quy định chi tiết về dấu và phiếu kết quả thử nghiệm, với các phụ lục hướng dẫn cụ thể về hình thức và nội dung của dấu, phiếu kết quả, cũng như quy trình quản lý và kỷ luật liên quan đến việc sử dụng chúng. Các điểm mới trong quy định này bao gồm việc xác định rõ trách nhiệm của cán bộ phụ trách trong việc sử dụng dấu và phiếu kết quả, cũng như quy định về hình thức và nội dung cụ thể của các tài liệu này.
Quyết định có hiệu lực ngay sau khi ban hành và yêu cầu các phòng thử nghiệm được công nhận phải thực hiện nghiêm túc các quy định đã nêu. Điều này nhằm đảm bảo tính chính xác và độ tin cậy của kết quả thử nghiệm, góp phần nâng cao chất lượng hàng hóa và dịch vụ trong nước.
TỔNG
CỤC TIÊU CHUẨN – |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 31-TĐC/QĐ |
Hà Nội, ngày 23 tháng 3 năm 1992 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BẢN "QUY ĐỊNH VỀ DẤU VÀ PHIẾU KẾT QUẢ THỬ NGHIỆM (HIỆU CHUẨN) CỦA PHÒNG THỬ NGHIỆM ĐƯỢC CÔNG NHẬN"
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC TIÊU CHUẨN - ĐO LƯỜNG - CHẤT LƯỢNG
Căn cứ Điều 18, 19, 20 Pháp lệnh
Chất lượng hàng hoá ngày 27 tháng 12 năm 1990;
Căn cứ Nghị định số 327-HĐBT ngày 19-10-1991 của Hội đồng Bộ trưởng về việc
thi hành Pháp lệnh Chất lượng hàng hoá;
Căn cứ quy định về công nhận phòng thử nghiệm ban hành theo Quyết định số
837-QĐ ngày 23-12-1991 của Uỷ ban Khoa học Nhà nước;
Căn cứ quy định về nội dung, thủ tục công nhận phòng thử nghiệm ban hành
theo Quyết định số 10-TĐC/QĐ ngày 17-01-1992 của Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường
- Chất lượng;
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Tổng cục TC-ĐL-CL được Nhà nước
giao trong Nghị định số 22-HĐBT ngày 8-2-1984 của Hội đồng Bộ trưởng;
Theo đề nghị của Giám đốc Trung tâm Đo lường,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản "Quy định về dấu và phiếu kết quả thử nghiệm (hiệu chuẩn) của phòng thử nghiệm được công nhận".
Điều 2. Các ngành, các địa phương, các cơ sở và các cơ quan quản lý Nhà nước về tiêu chuẩn đo lường chất lượng phải theo đúng Quy định này trong việc công nhận phòng thử nghiệm.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký. Bãi bỏ các quy định trước đây trái với Quy định này.
|
Nguyễn Trọng Hiệp (Đã ký) |
QUY ĐỊNH
VỀ DẤU VÀ PHIẾU KẾT QUẢ THỬ NGHIỆM (HIỆU CHUẨN) CỦA PHÒNG THỬ
NGHIỆM ĐƯỢC CÔNG NHẬN
(Ban hành theo Quyết định số 31-TĐC/QĐ ngày 23-3-1992 của Tổng cục trưởng Tổng
cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng)
1. Dấu của phòng thử nghiệm được công nhận
1.1. Mỗi phòng thử nghiệm được công nhận được sử dụng dấu chuyên dùng theo số hiệu ghi trong quyết định công nhận của Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng.
1.2. Dấu chuyên dùng của phòng thử nghiệm được công nhận dùng để xác nhận trách nhiệm về mặt kỹ thuật đối với các phép thử (hiệu chuẩn) được công nhận và chỉ được sử dụng để đóng lên phiếu kết quả thử nghiệm hoặc biên bản thử nghiệm (hiệu chuẩn) bên cạnh chữ ký của cán bộ phụ trách có thẩm quyền.
Dấu cũng có thể dùng để đóng lên các vật niêm phong mẫu thử theo yêu cầu cần bảo quản hoặc lưu giữ mẫu.
Nội dung và hình thức của dấu cũng có thể được dùng làm ký hiệu đặc trưng cho phòng thử nghiệm. Khi đó kích thước các chi tiết của dấu có thể lớn hơn hay bé hơn theo cùng một tỷ lệ so với quy định.
1.3. Nội dung và hình thức dấu theo phụ lục 1
Dấu gồm 3 phần. Phần trên là số thứ tự công nhận ghi trong quyết định của Tổng cục. Giữa in chữ VILAS biểu thị các phòng thử nghiệm (hiệu chuẩn) được công nhận của Việt Nam. Phần dưới là ký hiệu khu vực theo phân cấp quản lý của Tổng cục (I, II...).
1.4. Căn cứ vào quyết định công nhận của Tổng cục, cơ quan đánh giá (Trung tâm đo lường, các Trung tâm TC-ĐL-CL khu vực) chịu trách nhiệm chế tạo và cấp phát dấu theo phân cấp trong quy định về nội dung, thủ tục công nhận phòng thử nghiệm của Tổng cục.
Dấu phải được chế tạo thống nhất theo đúng mẫu thiết kế chi tiết của phụ lục 1.
1.5. Mỗi phòng thử nghiệm được công nhận phải chỉ định một cán bộ chịu trách nhiệm bảo quản, sử dụng dấu, cán bộ này chỉ được đóng dấu lên phiếu kết quả thử nghiệm hoặc biên bản thử nghiệm (hiệu chuẩn) đối với những phép thử (hiệu chuẩn) được công nhận và khi đã có chữ ký của cán bộ phụ trách có thẩm quyền.
2. Phiếu kết quả thử nghiệm (hiệu chuẩn)
2.1. Phiếu kết quả thử nghiệm (hiệu chuẩn) (gọi tắt là phiếu kết quả) của phòng thử nghiệm được công nhận là hình thức thông báo cho khách hàng về kết quả thử nghiệm (hiệu chuẩn), hình thức thể hiện sự bảo đảm về mặt kỹ thuật đối với các phép thử (hiệu chuẩn) đã được công nhận.
2.2. Cơ sở để cấp phiếu kết quả thử nghiệm (hiệu chuẩn) là biên bản thử nghiệm (hiệu chuẩn). Số hiệu biên bản tương ứng phải được ghi vào sổ theo dõi việc sử dụng (phụ lục 4).
2.3. Phiếu kết quả được in trên giấy trắng khổ A4. Nội dung, hình thức trình bày phiếu kết quả theo phụ lục 2. Trường hợp mặt bảng kết quả không đủ ghi hết số liệu có thể đính kèm theo các trang phụ theo mẫu phụ lục có thể .
2.4. Cách ghi phiếu kết quả quy định như sau:
a) Phần đầu của phiếu ghi tên phòng thử nghiệm, tên cơ sở chủ quản, số hiệu theo quyết định công nhận của Tổng cục TC-ĐL-CL, địa chỉ và số điện thoại của phòng thử nghiệm.
b) Số phiếu được ghi bắt đầu bằng một chữ cái in hoa theo thứ tự A, B, C... chữ cái này chỉ một nhóm phiếu được giao cho bộ phận hoặc cá nhân nào đó của phòng thử nghiệm. Tiếp theo là số thứ tự của phiếu (01, 02...). Sau số thứ tự là hai chữ số cuối cùng của năm cấp phiếu. Giữa các nhóm chữ và số được ngăn cách bằng một dấu chấm (.), ví dụ A. 01.90; B.15.91...
c) Ký hiệu của mẫu thử là ký hiệu do nhà sản xuất ghi khắc trên mẫu thử hoặc do chính phòng thử nghiệm quy định và ghi trên mẫu thử.
d) Phần đặc trưng kỹ thuật chỉ cần ghi những đặc trưng chủ yếu.
e) Phần nhận xét kết quả thử nghiệm: ghi nhận xét và những thông tin chung cần chú ý về kết quả thử nghiệm.
f) Phần kết quả thử nghiệm (hiệu chuẩn) ở mặt sau của phiếu thử nghiệm ghi lần lượt tên các phép thử (hiệu chuẩn) đã tiến hành và kết quả tương ứng. Cột căn cứ để thử nghiệm (hiệu chuẩn) ghi rõ số hiệu, tên các tiêu chuẩn hoặc văn bản pháp quy kỹ thuật đã lấy làm cơ sở để tiến hành phép thử (hiệu chuẩn). Nếu ghi xong kết quả vẫn chưa hết bảng phải gạch một gạch chéo trên phần giấy còn lại.
g) Trường hợp có trang phụ:
- Góc trái của mỗi trang phụ ghi lại số phiếu kết quả, ví dụ A. 08.91. Góc phải ghi số thứ tự trang trên tổng số trang, bắt đầu từ số 03, ví dụ 03/05;
- Ở trang cuối cùng, sau khi ghi xong kết quả vẫn chưa hết bảng phải gạch một gạch chéo trên phần giấy còn lại;
- Ở mỗi góc phải phía dưới của trang phụ phải đóng dấu chuyên dụng của phòng.
- Ở góc phải phía dưới của trang phụ cuối cùng, ngoài dấu chuyên dùng ra phải có chữ ký của phụ trách phòng.
h) Những nội dung ghi vào phiếu kết quả phải được đánh máy hoặc viết rõ ràng, sạch đẹp; không viết tắt, tẩy xoá. Tên, ký hiệu đơn vị, các giá trị đại lượng và giá trị sai số phải theo đúng các quy định về đơn vị, về cách trình bày kết quả đo và thử nghiệm.
2.5. Cán bộ phụ trách có thẩm quyền của phòng thử nghiệm được công nhận chịu trách nhiệm soát xét lần cuối cùng các nội dung ghi trên phiếu kết quả, ký tên vào góc phải phần cuối của phiếu và góc phải phần cuối của trang phụ cuối cùng.
2.6. Mỗi phòng thử nghiệm được công nhận phải có sổ và chỉ định một cán bộ chịu trách nhiệm bảo quản, theo dõi việc cấp phát, sử dụng phiếu kết quả. Nội dung sổ theo phụ lục 4.
3. Quản lý và kỷ luật đối với việc sử dụng dấu và phiếu kết quả thử nghiệm (hiệu chuẩn)
3.1. Chỉ những phòng thử nghiệm được công nhận mới được sử dụng dấu và phiếu kết quả theo quy định này.
3.2. Các phòng thử nghiệm được công nhận không được sử dụng dấu và phiếu kết quả ngoài các mục đích đã quy định ở mục 1.2 và 1.3.
3.3. Cán bộ phụ trách có thẩm quyền của phòng thử nghiệm được công nhận và người đứng đầu cơ sở có phòng thử nghiệm phải chịu trách nhiệm cuối cùng về việc sử dụng dấu và phiếu kết quả thử nghiệm (hiệu chuẩn).
3.4. Tuỳ theo mức độ và hậu quả gây ra do vi phạm các quy định về dấu và phiếu kết quả thử nghiệm (hiệu chuẩn) tổ chức hoặc cá nhân có liên quan phải bị xử lý kỷ luật hành chính hoặc bị truy tố trước pháp luật.
Phụ lục 1
I - HÌNH THỨC VÀ NỘI DUNG DẤU CỦA PHÒNG THỬ NGHIỆM ĐƯỢC CÔNG NHẬN
II - BẢNG KÍCH THƯỚC CHI TIẾT CỦA DẤU
PHỤ LỤC 2
PHIẾU KẾT QUẢ THỬ NGHIỆM (HIỆU CHUẨN)
Tên phòng thử nghiệm: Thuộc: (tên cơ sở chủ quản) Số hiệu: (theo quyết định của Tổng cục) Địa chỉ: Điện thoại: (Telex, fax...) PHIẾU KẾT QUẢ THỬ NGHIỆM (HIỆU CHUẨN) Số:....... Tên mẫu thử: Ký hiệu: Cơ sở sản xuất: Cơ sở gửi mẫu: Đặc trưng kỹ thuật: Yêu cầu thử nghiệm: Nhận xét kết quả thử nghiệm (hiệu chuẩn)
* Kết quả chỉ có giá trị đối với mẫu thử; không có giá trị cho lô hàng nếu không có ghi chú gì đặc biệt. |
Mặt trước phiếu kết quả thử nghiệm
KẾT QUẢ THỬ NGHIỆM (HIỆU CHUẨN)
TT |
Tên phép thử (hiệu chuẩn) |
Căn cứ để thử nghiệm (hiệu chuẩn) |
Kết quả thử nghiệm |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
(Dấu chuyên dùng của phòng
và chữ ký của phụ trách phòng
nếu là trang cuối)
Mặt sau phiếu kết quả thử nghiệm
Phụ lục 3
TRANG PHỤ CỦA PHIẾU KẾT QUẢ THỬ NGHIỆM (HIỆU CHUẨN)
A.08.91 Trang 03/05 |
||||
TT |
Tên phép thử (hiệu chuẩn) |
Căn cứ để thử nghiệm (hiệu chuẩn) |
Kết quả thử nghiệm (hiệu chuẩn) |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
(Dấu chuyên dùng của phòng) (và chữ ký của phụ trách phòng nếu là trang cuối) |
Phụ lục 4
MẪU SỐ QUẢN LÝ PHIẾU KẾT QUẢ THỬ NGHIỆM (HIỆU CHUẨN)
TT |
Phiếu kết quả |
Mẫu thử |
Số
biên bản thử nghiệm |
Ghi chú |
||||
|
Số |
Ngày cấp |
Người cấp |
Tên, ký hiệu |
Cơ sở sản xuất |
Cơ sở gửi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
R10 R5 0,5 40 Yêu cầu kỹ thuật: - Các nét tạo dấu đều bằng nhau - Chữ, chữ số kiểu đứng theo TCVN 6.74
|
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 31-TĐC/QĐ bản Quy định về dấu và phiếu kết quả thử nghiệm hiệu chuẩn của phòng thử nghiệm được công nhận]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnPháp lệnh Chất lượng hàng hóa 1999 18/1999/PL-UBTVQH10] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
Nghị định 22-HĐBT thành lập Tổng cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc Uỷ ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước mới nhất
Quyết định 10-TĐC/QĐ Quy định về nội dung, thủ tục công nhận phòng thử nghiệm
Nghị định 27-HĐBT thi hành Pháp lệnh chất lượng hàng hoá
Pháp lệnh Chất lượng hàng hóa 1999 18/1999/PL-UBTVQH10]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 31-TĐC/QĐ bản Quy định về dấu và phiếu kết quả thử nghiệm (hiệu chuẩn) của phòng thử nghiệm được công nhận] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 31-TĐC/QĐ bản Quy định về dấu và phiếu kết quả thử nghiệm (hiệu chuẩn) của phòng thử nghiệm được công nhận]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 31-TĐC/QĐ bản Quy định về dấu và phiếu kết quả thử nghiệm (hiệu chuẩn) của phòng thử nghiệm được công nhận]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 31-TĐC/QĐ bản Quy định về dấu và phiếu kết quả thử nghiệm (hiệu chuẩn) của phòng thử nghiệm được công nhận]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 31-TĐC/QĐ bản Quy định về dấu và phiếu kết quả thử nghiệm (hiệu chuẩn) của phòng thử nghiệm được công nhận]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 31-TĐC/QĐ bản Quy định về dấu và phiếu kết quả thử nghiệm (hiệu chuẩn) của phòng thử nghiệm được công nhận]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 31-TĐC/QĐ bản Quy định về dấu và phiếu kết quả thử nghiệm (hiệu chuẩn) của phòng thử nghiệm được công nhận] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 31-TĐC/QĐ bản Quy định về dấu và phiếu kết quả thử nghiệm (hiệu chuẩn) của phòng thử nghiệm được công nhận]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 31-TĐC/QĐ bản Quy định về dấu và phiếu kết quả thử nghiệm (hiệu chuẩn) của phòng thử nghiệm được công nhận]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 31-TĐC/QĐ bản Quy định về dấu và phiếu kết quả thử nghiệm (hiệu chuẩn) của phòng thử nghiệm được công nhận]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 31-TĐC/QĐ bản Quy định về dấu và phiếu kết quả thử nghiệm (hiệu chuẩn) của phòng thử nghiệm được công nhận]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 31-TĐC/QĐ bản Quy định về dấu và phiếu kết quả thử nghiệm (hiệu chuẩn) của phòng thử nghiệm được công nhận]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 31-TĐC/QĐ bản Quy định về dấu và phiếu kết quả thử nghiệm (hiệu chuẩn) của phòng thử nghiệm được công nhận] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 31-TĐC/QĐ bản Quy định về dấu và phiếu kết quả thử nghiệm (hiệu chuẩn) của phòng thử nghiệm được công nhận]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 31-TĐC/QĐ bản Quy định về dấu và phiếu kết quả thử nghiệm (hiệu chuẩn) của phòng thử nghiệm được công nhận]"
Nghị định 22-HĐBT thành lập Tổng cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc Uỷ ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước mới nhất
Quyết định 10-TĐC/QĐ Quy định về nội dung, thủ tục công nhận phòng thử nghiệm
Nghị định 27-HĐBT thi hành Pháp lệnh chất lượng hàng hoá
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
23/03/1992 | Văn bản được ban hành | Quyết định 31-TĐC/QĐ bản Quy định về dấu và phiếu kết quả thử nghiệm (hiệu chuẩn) của phòng thử nghiệm được công nhận | |
23/03/1992 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 31-TĐC/QĐ bản Quy định về dấu và phiếu kết quả thử nghiệm (hiệu chuẩn) của phòng thử nghiệm được công nhận |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
31-TDC_QD_42489.doc |