Quyết định 308/2005/QĐ-TTg quy chế thực hiện nếp sống văn minh trong cưới, tang lễ hội
| Số hiệu | 308/2005/QĐ-TTg | Ngày ban hành | 25/11/2005 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 20/12/2005 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 05 - 12/2005; | Ngày đăng công báo | 05/12/2005 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Phạm Gia Khiêm / Phó Thủ tướng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Quyết định 308/2005/QĐ-TTg được ban hành nhằm mục tiêu thiết lập quy chế thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, tang lễ và lễ hội tại Việt Nam. Văn bản này quy định các nguyên tắc và tiêu chuẩn cần tuân thủ trong tổ chức các sự kiện này, nhằm bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống, đồng thời ngăn chặn các hành vi vi phạm pháp luật và mê tín dị đoan.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định bao gồm các tổ chức, cá nhân liên quan đến việc cưới, tang lễ và lễ hội, đặc biệt là cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan nhà nước và các tổ chức chính trị - xã hội. Quy chế này yêu cầu mọi gia đình công dân phải thực hiện nếp sống văn minh trong các sự kiện này.
Quyết định được cấu trúc thành ba chương chính: Chương 1 quy định chung về việc thực hiện nếp sống văn minh; Chương 2 đưa ra một số quy định cụ thể về tổ chức việc cưới, tang lễ và lễ hội; Chương 3 quy định về khen thưởng, xử lý vi phạm và tổ chức thực hiện.
Các điểm mới trong Quyết định bao gồm việc khuyến khích tổ chức lễ cưới đơn giản, tiết kiệm và không gây mất trật tự an ninh xã hội, cũng như các hình thức tổ chức tang lễ văn minh, hạn chế việc rắc vàng mã. Quyết định có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo, và yêu cầu các cơ quan, tổ chức liên quan phải có trách nhiệm thực hiện và phổ biến quy chế này.
|
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ ****** |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 308/2005/QĐ-TTG |
Hà Nội, ngày 25 tháng 11 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ THỰC HIỆN NẾP SỐNG VĂN MINH TRONG VIỆC CƯỚI, VIỆC TANG VÀ LỄ HỘI
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 21 tháng
12 năm 2001;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Văn hoá - Thông tin,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Bộ trưởng Bộ Văn hoá - Thông tin có trách nhiệm hướng dẫn thi hành Quy chế này.
Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
Nơi nhận: |
KT.
THỦ TƯỚNG |
|
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
QUY CHẾ
THỰC HIỆN NẾP SỐNG VĂN MINH TRONG VIỆC CƯỚI, VIỆC TANG VÀ LỄ
HỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 308/2005/QĐ-TTg ngày 25 tháng 11 năm
2005 của Thủ tướng Chính phủ)
Chương 1:
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
1. Quy chế này quy định việc thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội.
2. Cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, công ty của nhà nước; tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp; sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, chiến sĩ trong các đơn vị thuộc lực lượng vũ trang (quân đội nhân dân và công an nhân dân) phải gương mẫu thực hiện và có trách nhiệm vận động gia đình, cộng đồng dân cư thực hiện Quy chế này.
3. Mọi gia đình công dân có trách nhiệm thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội.
Điều 2. Tổ chức việc cưới, việc tang và lễ hội phải đảm bảo:
1. Không trái với thuần phong mỹ tục của dân tộc; không được thực hiện các hoạt động mê tín dị đoan như xem số, xem bói, xóc thẻ, yểm bùa, trừ tà và các hình thức mê tín dị đoan khác.
2. Không gây mất trật tự, an ninh xã hội; không lợi dụng để truyền đạo trái phép và có các hoạt động chia rẽ đoàn kết dân tộc.
3. Không làm cản trở giao thông và các hoạt động công cộng.
4. Không tổ chức hoặc tham gia đánh bạc dưới mọi hình thức.
5. Giữ gìn sự yên tĩnh, hạn chế gây tiếng ồn vào ban đêm.
6. Các đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 1 của Quy chế này không mời, không dự tiệc cưới trong giờ làm việc; không sử dụng thời gian làm việc, công quỹ và phương tiện của cơ quan, đơn vị, tổ chức để đi dự lễ hội khi không có nhiệm vụ.
7. Không lợi dụng việc cưới, việc tang để nhận quà biếu nhằm trục lợi cá nhân; sử dụng công quỹ của cơ quan, đơn vị, tổ chức để làm quà mừng cưới, viếng đám tang phục vụ cho mục đích cá nhân.
Chương 2:
MỘT SỐ QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Mục 1: TỔ CHỨC VIỆC CƯỚI
Điều 3.
1. Việc cưới cần được tổ chức trang trọng, vui tươi, lành mạnh, phù hợp với phong tục, tập quán tốt đẹp của dân tộc.
2. Các thủ tục có tính phong tục, tập quán như chạm ngõ; lễ hỏi; xin dâu cần được tổ chức đơn giản, gọn nhẹ.
3. Trang trí lễ cưới và trang phục cô dâu, chú rể phải lịch sự, phù hợp với truyền thống văn hoá dân tộc.
4. Trường hợp tổ chức ăn uống cần tiết kiệm, không kéo dài nhiều ngày và phải đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
5. Lễ đăng ký kết hôn và trao giấy chứng nhận kết hôn phải thực hiện theo đúng quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình.
Điều 4. Khuyến khích thực hiện các hình thức sau trong việc cưới:
1. Báo hỷ thay cho mời dự lễ cưới, tiệc cưới.
2. Tổ chức tiệc trà thay cho tổ chức tiệc mặn tại gia đình, hội trường cơ quan, nhà văn hoá... tổ chức đám cưới không hút thuốc lá.
3. Cơ quan, tổ chức hoặc đoàn thể xã hội đứng ra tổ chức lễ cưới.
4. Đặt hoa ở đài tưởng niệm, nghĩa trang liệt sĩ hoặc trồng cây lưu niệm ở vườn cây hạnh phúc tại địa phương trong ngày cưới.
Điều 5. Tổ chức cưới và đưa đón dâu phải tuân thủ quy định của pháp luật về an toàn giao thông và trật tự an toàn công cộng.
Mục 2: TỔ CHỨC VIỆC TANG
Điều 6. Tổ chức việc tang phải thực hiện theo đúng quy định của pháp luật về hộ tịch, môi trường, vệ sinh an toàn thực phẩm; việc tang cần được tổ chức chu đáo, trang nghiêm, gọn nhẹ, tiết kiệm; khi đưa tang phải tuân thủ các quy định của pháp luật về an toàn giao thông và trật tự an toàn công cộng; hạn chế tối đa việc rắc vàng mã, tiền âm phủ trên đường; không rắc tiền giấy hoặc tiền xu trên đường; thực hiện những quy định trong hương ước, quy ước của địa phương về việc tang.
Việc quàn, chôn cất, hoả táng, điện táng, bốc mộ và di chuyển thi hài, hài cốt phải thực hiện theo quy định tại Điều lệ Vệ sinh ban hành kèm theo Nghị định số 23/HĐBT ngày 24 tháng 11 năm 1991 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ).
Điều 7. Tang phục; cờ tang và treo cờ tang theo phong tục truyền thống của từng vùng, miền, dân tộc, tôn giáo.
Điều 8. Khuyến khích thực hiện các hình thức sau trong việc tang:
1. Sử dụng băng, đĩa nhạc tang thay cho phường bát âm.
2. Hạn chế mang vòng hoa.
3. Các hình thức hoả táng, điện táng.
4. Các tuần tiết trong việc tang như lễ cúng 3 ngày, 7 ngày, 49 ngày, 100 ngày, giỗ đầu và cải táng nên tổ chức trong nội bộ gia đình, họ tộc, bạn thân.
Điều 9. Việc tổ chức tang lễ đối với cán bộ, công chức, viên chức được thực hiện theo quy định tại Quy chế tổ chức lễ tang đối với cán bộ, công chức, viên chức nhà nước khi từ trần ban hành kèm theo Nghị định số 62/2001/NĐ-CP , ngày 12 tháng 9 năm 2001 của Chính phủ.
Điều 10. Chính quyền địa phương các cấp phải có quy hoạch, kế hoạch và đầu tư kinh phí, từng bước xây dựng nghĩa trang thành công trình văn hoá tưởng niệm của địa phương.
Điều 11. Việc chôn, cải táng, xây mộ phải nằm trong quy hoạch nghĩa trang. ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định cụ thể việc xây mộ cho phù hợp với quỹ đất, phong tục, tập quán của địa phương mình.
Mục 3: LỄ HỘI
Điều 12. Khi tổ chức lễ hội, chính quyền địa phương, cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân phải thực hiện đúng quy định của pháp luật về di sản văn hoá và Quy chế tổ chức lễ hội do Bộ trưởng Bộ Văn hoá - Thông tin ban hành.
Điều 13. Chính quyền địa phương, cơ quan, đơn vị, tổ chức phải có biện pháp quản lý chặt chẽ, ngăn chặn và xử lý kịp thời những hành vi vi phạm di tích, danh lam thắng cảnh; lừa đảo, trộm cắp của du khách; thương mại hoá và các hoạt động mê tín dị đoan trong lễ hội theo phạm vi và thẩm quyền của mình khi tổ chức lễ hội.
Điều 14. Tổ chức lễ đón nhận Huân chương, danh hiệu cao quý và các ngày lễ kỷ niệm, chính quyền địa phương, cơ quan, đơn vị, tổ chức phải thực hiện đúng quy định tại Nghị định số 154/2004/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2004 của Chính phủ về nghi thức Nhà nước trong tổ chức mít tinh, lễ kỷ niệm, trao tặng và đón nhận danh hiệu vinh dự Nhà nước, Huân chương, Huy chương, Cờ thi đua của Chính phủ, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ.
Chương 3:
KHEN THƯỞNG, XỬ LÝ VI PHẠM VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 15.
1. Tổ chức, cá nhân có thành tích thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội sẽ được khen thưởng theo quy định của pháp luật.
2. Các đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 1 Quy chế này có hành vi vi phạm hoặc lợi dụng chức vụ, quyền hạn làm trái các quy định trong Quy chế này thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính, xử lý kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
Điều 16.
1. Thủ trưởng cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, công ty của nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị lực lượng vũ trang có trách nhiệm phổ biến, giáo dục, động viên và quản lý cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan, tổ chức, đơn vị của mình thực hiện Quy chế này.
2. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ nội dung tại Quy chế này xây dựng quy định về việc thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội cho phù hợp đối với cơ quan, đơn vị, địa phương mình và phối hợp với Mặt trận tổ quốc các cấp, các đoàn thể xây dựng chương trình, kế hoạch triển khai cuộc vận động xây dựng nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội tới toàn thể nhân dân ở địa phương.
3. ủy ban nhân dân các cấp có kế hoạch phát huy các nguồn lực để xây dựng Nhà Văn hoá, Nhà Tang lễ, trang bị xe tang của địa phương, góp phần thực hiện tốt việc cưới, việc tang cho nhân dân.
4. Các cơ quan thông tấn, báo chí, phát thanh, truyền hình, văn hoá thông tin có trách nhiệm tổ chức tuyên truyền sâu rộng, phát hiện, cổ vũ, động viên những mô hình hay, kinh nghiệm tốt trong việc thực hiện Quy chế; phê phán các biểu hiện tiêu cực, hành vi vi phạm Quy chế này./.
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 308/2005/QĐ-TTg quy chế thực hiện nếp sống văn minh trong cưới, tang lễ hội]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
Quyết định 137/2007/QĐ-UBND Quy định bồi thường, hỗ trợ tái định cư Nhà nước thu hồi đất thành phố Hà Nội
Thông tư 04/2011/TT-BVHTTDL Quy định thực hiện nếp sống văn minh mới nhất
Thông tư 02/2009/TT-BYT vệ sinh trong hoạt động mai táng hoả táng
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 308/2005/QĐ-TTg quy chế thực hiện nếp sống văn minh trong cưới, tang lễ hội] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 308/2005/QĐ-TTg quy chế thực hiện nếp sống văn minh trong cưới, tang lễ hội]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 308/2005/QĐ-TTg quy chế thực hiện nếp sống văn minh trong cưới, tang lễ hội]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 308/2005/QĐ-TTg quy chế thực hiện nếp sống văn minh trong cưới, tang lễ hội]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 308/2005/QĐ-TTg quy chế thực hiện nếp sống văn minh trong cưới, tang lễ hội]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 308/2005/QĐ-TTg quy chế thực hiện nếp sống văn minh trong cưới, tang lễ hội]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 308/2005/QĐ-TTg quy chế thực hiện nếp sống văn minh trong cưới, tang lễ hội] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 308/2005/QĐ-TTg quy chế thực hiện nếp sống văn minh trong cưới, tang lễ hội]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 308/2005/QĐ-TTg quy chế thực hiện nếp sống văn minh trong cưới, tang lễ hội]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 308/2005/QĐ-TTg quy chế thực hiện nếp sống văn minh trong cưới, tang lễ hội]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 308/2005/QĐ-TTg quy chế thực hiện nếp sống văn minh trong cưới, tang lễ hội]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 308/2005/QĐ-TTg quy chế thực hiện nếp sống văn minh trong cưới, tang lễ hội]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 308/2005/QĐ-TTg quy chế thực hiện nếp sống văn minh trong cưới, tang lễ hội] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 308/2005/QĐ-TTg quy chế thực hiện nếp sống văn minh trong cưới, tang lễ hội]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 308/2005/QĐ-TTg quy chế thực hiện nếp sống văn minh trong cưới, tang lễ hội]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 25/11/2005 | Văn bản được ban hành | Quyết định 308/2005/QĐ-TTg quy chế thực hiện nếp sống văn minh trong cưới, tang lễ hội | |
| 20/12/2005 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 308/2005/QĐ-TTg quy chế thực hiện nếp sống văn minh trong cưới, tang lễ hội |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
308.2005.QD.TTg.doc |