Quyết định 306-CT phân cấp đầu tư xây dựng mới, duy tu sửa chữa các công trình giao thông vận tải
| Số hiệu | 306-CT | Ngày ban hành | 17/09/1985 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 02/10/1985 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 18-15/10/1985; | Ngày đăng công báo | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng | Tên/Chức vụ người ký | Tố Hữu / Chủ tịch hội đồng bộ trưởng |
| Phạm vi: | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ | |
| Lý do hết hiệu lực: | Hết hiệu lực: 04/07/1991 | Ngày hết hiệu lực | 15/10/1985 |
Tóm tắt
Quyết định 306-CT, được ban hành vào ngày 17 tháng 9 năm 1985, nhằm mục tiêu phân cấp trách nhiệm đầu tư xây dựng mới, duy tu và sửa chữa các công trình giao thông vận tải tại Việt Nam. Văn bản này quy định rõ ràng về phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng, bao gồm các cấp chính quyền địa phương như Uỷ ban nhân dân xã, phường, huyện, quận, tỉnh và thành phố.
Cấu trúc của Quyết định bao gồm các điều chính, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Phân cấp trách nhiệm cho các cấp chính quyền trong việc huy động lao động, vật liệu và ngân sách để thực hiện các công trình giao thông.
- Điều 2: Quy định về đầu tư cho các công trình giao thông do Trung ương quản lý, bao gồm quốc lộ, cảng biển và sân bay.
- Điều 3: Chế độ về lương thực và bù chênh lệch cho người lao động tham gia các công trình.
- Điều 4: Quy định về tuyển dụng lao động cho các đơn vị giao thông của Trung ương.
- Điều 5: Quy định về việc đăng ký tạm trú cho công nhân trong trường hợp điều động lực lượng từ nơi khác.
Các điểm mới trong Quyết định này bao gồm việc phân cấp rõ ràng trách nhiệm cho các cấp chính quyền địa phương và quy định cụ thể về huy động lao động và vật tư. Quyết định có hiệu lực ngay sau khi ban hành và yêu cầu các cơ quan liên quan tổ chức thực hiện theo đúng quy định.
|
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 306-CT |
Hà Nội, ngày 17 tháng 9 năm 1985 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG SỐ 306-CT NGÀY 17 THÁNG 9 NĂM 1985 VỀ VIỆC PHÂN CẤP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG MỚI, DUY TU VÀ SỬA CHỮA CÁC CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG VẬN TẢI
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.- Nay phân cấp trách nhiệm đầu tư xây dựng mới, duy tu và sửa chữa các công trình giao thông vận tải như sau:
1. Công trình giao thông vận tải ở xã, phường do Uỷ ban nhân dân xã, phường huy động lao động nghĩa vụ của nhân dân, vật liệu tại chỗ và trích quỹ công ích của xã, phường để làm.
2. Công trình giao thông vận tải ở huyện, quận do Uỷ ban nhân dân huyện, quận huy động lao động nghĩa vụ các xã, phường và huy động vật liệu tại chỗ cùng với trích quỹ công ích của huyện, quận để làm.
3. Công trình giao thông vận tải trong tỉnh, thành phố, đặc khu trực thuộc Trung ương kể cả đường thuỷ và đường bộ do Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố, đặc khu huy động lao động nghĩa vụ của nhân dân trong tỉnh cộng với việc sử dụng ngân sách, vật tư của tỉnh, thành phố, đặc khu trực thuộc Trung ương và một phần ngân sách vật tư của Trung ương cấp để làm.
Theo sự hướng dẫn của Bộ Giao thông vận tải, Uỷ ban nhân dân các cấp căn cứ vào quy hoạch và kế hoạch chung, cần quy hoạch cụ thể và đặt kế hoạch từng năm, năm năm, cân đối lao động, tiền vốn, vật tư, thiết bị và chịu trách nhiệm hoàn toàn về việc xây dựng mới, duy tu, sửa chữa bảo đảm giao thông các tuyến đường đã được phân cấp cho địa phương mình.
Điều 2.- Việc đầu tư xây dựng mới, duy tu và sửa chữa các công trình do Trung ương quản lý thực hiện như sau:
1. Các tuyến quốc lộ, các tuyến sông chính, các cảng sông khu vực, cảng biển có lưu lượng vận tải và xếp dỡ lớn thì Nhà nước đầu tư thẳng cho Bộ Giao thông vận tải, Bộ Giao Thông vận tải căn cứ theo khả năng của từng địa phương mà phân cấp quản lý, trực tiếp giao thầu, trực tiếp cấp vốn, vật tư, thiết bị.
2. Đường ống, cảng dầu, bề chứa dầu thì Nhà nước đầu tư trực tiếp cho bộ Vật tư.
3. Sân bay dân dụng thì Nhà nước đầu tư trực tiếp cho Tổng cục Hàng không dân dụng.
Các công trình thuộc Trung ương quản lý nằm trong địa bàn các tỉnh, thành phố, đặc khu, nếu phần vốn và vật tư mà Trung ương đầu tư còn thiếu thì các tỉnh, thành phố, đặc khu trực thuộc Trung ương và các ngành có liên quan cần trực tiếp huy động lao động nghĩa vụ đóng góp vốn, vật tư theo khả năng của mình để kết hợp với tiền vốn, vật tư của Trung ương để xây dựng.
Điều 3.- Chế độ về lương thực, bù chênh lệch cũng như các chế độ khác đối với những người được huy động đi làm các công trình giao thông vận tải áp dụng giống như chế độ huy động lao động nghĩa vụ làm thuỷ lợi.
Điều 4.- Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố, đặc khu trực thuộc Trung ương phải tuyển người ở địa phương mình cho đơn vị giao thông của Trung ương đóng tại địa phương đúng số lượng, chất lượng, thời gian, ưu tiên tuyển chọn trước hết là bộ đội hết nghĩa vụ quân sự. Nếu còn thiếu, thì đơn vị giao thông vận tải được phép tuyển ở các địa phương khác. Trong trường hợp này, địa phương nơi đơn vị giao thông vận tải đóng phải đăng ký hộ khẩu và bảo đảm các chế độ tiêu chuẩn khác cho người lao động.
Điều 5.- Đối với công trình giao thông lớn mà ngành giao thông vận tải phải điều động lực lượng nơi khác đến để xây dựng dứt điểm trong một thời gian, địa phương sở tại phải kịp thời cho đăng ký tạm trú. Trong thời gian tạm trú công nhân được hưởng những tiêu chuẩn gì ở nơi đến, thì cắt các tiêu chuẩn tương ứng ở nơi đi.
Điều 6.- Bộ trưởng Tổng thư ký Hội đồng Bộ trưởng, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, thủ trưởng các ngành có liên quan, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố, đặc khu trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Quyết định này.
|
|
Tố Hữu (Đã ký) |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 306-CT phân cấp đầu tư xây dựng mới, duy tu sửa chữa các công trình giao thông vận tải]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 306-CT phân cấp đầu tư xây dựng mới, duy tu sửa chữa các công trình giao thông vận tải] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 306-CT phân cấp đầu tư xây dựng mới, duy tu sửa chữa các công trình giao thông vận tải]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 306-CT phân cấp đầu tư xây dựng mới, duy tu sửa chữa các công trình giao thông vận tải]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 306-CT phân cấp đầu tư xây dựng mới, duy tu sửa chữa các công trình giao thông vận tải]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 306-CT phân cấp đầu tư xây dựng mới, duy tu sửa chữa các công trình giao thông vận tải]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 306-CT phân cấp đầu tư xây dựng mới, duy tu sửa chữa các công trình giao thông vận tải]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 306-CT phân cấp đầu tư xây dựng mới, duy tu sửa chữa các công trình giao thông vận tải] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 306-CT phân cấp đầu tư xây dựng mới, duy tu sửa chữa các công trình giao thông vận tải]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 306-CT phân cấp đầu tư xây dựng mới, duy tu sửa chữa các công trình giao thông vận tải]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 306-CT phân cấp đầu tư xây dựng mới, duy tu sửa chữa các công trình giao thông vận tải]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 306-CT phân cấp đầu tư xây dựng mới, duy tu sửa chữa các công trình giao thông vận tải]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 306-CT phân cấp đầu tư xây dựng mới, duy tu sửa chữa các công trình giao thông vận tải]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 306-CT phân cấp đầu tư xây dựng mới, duy tu sửa chữa các công trình giao thông vận tải] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 306-CT phân cấp đầu tư xây dựng mới, duy tu sửa chữa các công trình giao thông vận tải]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 306-CT phân cấp đầu tư xây dựng mới, duy tu sửa chữa các công trình giao thông vận tải]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 17/09/1985 | Văn bản được ban hành | Quyết định 306-CT phân cấp đầu tư xây dựng mới, duy tu sửa chữa các công trình giao thông vận tải | |
| 02/10/1985 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 306-CT phân cấp đầu tư xây dựng mới, duy tu sửa chữa các công trình giao thông vận tải | |
| 15/10/1985 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 306-CT phân cấp đầu tư xây dựng mới, duy tu sửa chữa các công trình giao thông vận tải |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
306.CT_43662.doc |
