Quyết định 305-CT cấp hạn ngạch và giấy phép xuất nhập khẩu hàng hoá
| Số hiệu | 305/CT | Ngày ban hành | 30/11/1988 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 01/01/1989 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 24/1988; | Ngày đăng công báo | 31/12/1988 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng | Tên/Chức vụ người ký | Võ Văn Kiệt / Phó Chủ tịch |
| Phạm vi: | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ | |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 04/07/1991 | |
Tóm tắt
|
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 305-CT |
Hà Nội, ngày 30 tháng 11 năm 1988 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ CẤP HẠN NGẠCH VÀ GIẤY PHÉP XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HOÁ
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG
Để tạo điều kiện thuận lợi cho các đơn vị kinh tế trong hoạt động kinh doanh xuất khẩu và nhập khẩu;
Trong khi chờ Hội đồng Bộ trưởng ban hành các quy định mới về chính sách và chế độ quản lý xuất khẩu và nhập khẩu;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chấn chỉnh việc cấp hạn ngạch xuất khẩu và nhập khẩu theo quy định sau:
1- Bộ Kinh tế đối ngoại dựa vào những căn cứ dưới đây để định hạn ngạch xuất khẩu và nhập khẩu một số mặt hàng chủ yếu trong phạm vi cả nước:
a) Kế hoạch phát triển nền kinh tế quốc dân;
b) Khả năng sản xuất, nhu cầu thị trường;
c) Chính sách bảo hộ sản xuất và đối với tiêu dùng ở trong nước;
d) Các cam kết của Chính phủ ta với nước ngoài và nhu cầu của thị trường thế giới.
2- Căn cứ tổng hạn ngạch xuất khẩu, Bộ Kinh tế đối ngoại thống nhất với các Bộ, Tổng cục (dưới đây gọi là Bộ), Uỷ ban Nhân dân tỉnh, thành phố, đặc khu trực thuộc Trung ương (dưới đây gọi là Uỷ ban Nhân dân tỉnh) về hạn ngạch xuất khẩu, nhập khẩu của từng Bộ, Uỷ ban Nhân dân tỉnh, trong đó đã được phân bố cụ thể cho từng đơn vị kinh tế phù hợp với khả năng sản xuất và nhu cầu nhập khẩu của các đơn vị đó.
3- Đối với các mặt hàng xuất khẩu và nhập khẩu ngoài danh mục các mặt hàng phải có hạn ngạch, các đơn vị kinh tế được trực tiếp xuất khẩu và nhập khẩu hoặc uỷ thác theo kế hoạch đăng ký tại Bộ Kinh tế đối ngoại.
4- Việc cấp hạn ngạch xuất khẩu và nhập khẩu phải hoàn thành chậm nhất trước ngày 31 tháng 12 hàng năm và sẽ được điều chỉnh vào tháng 6 năm sau.
Điều 2. Cải tiến chế độ cấp giấy phép xuất khẩu và nhập khẩu từng chuyến hàng theo quy định sau đây:
1- Bãi bỏ việc Bộ Kinh tế đối ngoại cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu từng chuyến hàng đối với hàng hoá xuất nhập khẩu theo Nghị định thư giữa Chính phủ ta và Chính phủ các nước. Bộ Kinh tế đối ngoại có trách nhiệm theo dõi việc thực hiện Nghị định thư, điều chỉnh việc giao hàng để bảo đảm cam kết.
Các đơn vị trực tiếp xuất nhập khẩu hàng hoá thực hiện Nghị định thư phải đăng ký kế hoạch giao hàng xuất khẩu, tiếp nhận hàng nhập khẩu từng quý với Bộ Kinh tế đối ngoại.
2- Hàng hoá xuất khẩu và nhập khẩu ngoài Nghị định thư, kể cả với thị trường xã hội chủ nghĩa và ngoài xã hội chủ nghĩa, đều phải có giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu từng chuyến hàng do Bộ trưởng các Bộ và Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân tỉnh cấp cho các đơn vị kinh doanh xuất nhập khẩu trực thuộc, căn cứ vào các điều kiện sau đây:
a) Hạn ngạch xuất khẩu, nhập khẩu (đối với những mặt hàng thuộc danh mục phải cấp hạn ngạch xuất nhập khẩu).
b) Kế hoạch xuất khẩu, nhập khẩu đã đăng ký tại Bộ Kinh tế đối ngoại.
c) Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu ký với khách hàng nước ngoài được đăng ký tại Bộ Kinh tế đối ngoại.
- Người được quyền ký giấy phép xuất khẩu và nhập khẩu phải thông báo chữ ký với Bộ Kinh tế đối ngoại và Tổng cục Hải quan.
3- Giấy phép xuất khẩu và nhập khẩu sau khi được cấp, đơn vị kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu gửi 1 bản về Bộ Kinh tế đối ngoại.
4- Tổng cục Hải quan gửi về Bộ Kinh tế đối ngoại 1 bản giấy phép đã thanh khoản.
Điều 3. Bộ trưởng các Bộ, Chủ nhiệm các Uỷ ban Nhà nước, Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân các tỉnh, thành phố, đặc khu trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Bộ trưởng Bộ Kinh tế đối ngoại, Chủ nhiệm Uỷ ban Kế hoạch Nhà nước, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan kiểm tra đôn đốc và tổ chức thực hiện Quyết định này.
Những quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 1 tháng 1 năm 1989.
|
|
Võ Văn Kiệt (Đã ký) |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 305-CT cấp hạn ngạch và giấy phép xuất nhập khẩu hàng hoá]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 305-CT cấp hạn ngạch và giấy phép xuất nhập khẩu hàng hoá] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 305-CT cấp hạn ngạch và giấy phép xuất nhập khẩu hàng hoá]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 305-CT cấp hạn ngạch và giấy phép xuất nhập khẩu hàng hoá]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 305-CT cấp hạn ngạch và giấy phép xuất nhập khẩu hàng hoá]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 305-CT cấp hạn ngạch và giấy phép xuất nhập khẩu hàng hoá]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 305-CT cấp hạn ngạch và giấy phép xuất nhập khẩu hàng hoá]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 305-CT cấp hạn ngạch và giấy phép xuất nhập khẩu hàng hoá] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 305-CT cấp hạn ngạch và giấy phép xuất nhập khẩu hàng hoá]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 305-CT cấp hạn ngạch và giấy phép xuất nhập khẩu hàng hoá]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 305-CT cấp hạn ngạch và giấy phép xuất nhập khẩu hàng hoá]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 305-CT cấp hạn ngạch và giấy phép xuất nhập khẩu hàng hoá]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 305-CT cấp hạn ngạch và giấy phép xuất nhập khẩu hàng hoá]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 305-CT cấp hạn ngạch và giấy phép xuất nhập khẩu hàng hoá] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 305-CT cấp hạn ngạch và giấy phép xuất nhập khẩu hàng hoá]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 305-CT cấp hạn ngạch và giấy phép xuất nhập khẩu hàng hoá]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 30/11/1988 | Văn bản được ban hành | Quyết định 305-CT cấp hạn ngạch và giấy phép xuất nhập khẩu hàng hoá | |
| 01/01/1989 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 305-CT cấp hạn ngạch và giấy phép xuất nhập khẩu hàng hoá | |
| 04/07/1991 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 305-CT cấp hạn ngạch và giấy phép xuất nhập khẩu hàng hoá |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
305-CT_37662.doc |
