Quyết định 30/2012/QĐ-TTg tiêu chí xác định thôn đặc biệt khó khăn
Số hiệu | 30/2012/QĐ-TTg | Ngày ban hành | 18/07/2012 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 06/09/2012 |
Nguồn thu thập | Công báo số 461+462, năm 2012 | Ngày đăng công báo | 29/07/2012 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Tấn Dũng / Thủ tướng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Quyết định 30/2012/QĐ-TTg được ban hành bởi Thủ tướng Chính phủ vào ngày 18 tháng 7 năm 2012, nhằm xác định tiêu chí cho các thôn đặc biệt khó khăn và xã thuộc vùng dân tộc và miền núi trong giai đoạn 2012 - 2015. Mục tiêu chính của quyết định này là tạo cơ sở pháp lý cho việc phân loại và hỗ trợ các thôn, xã có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, từ đó thúc đẩy phát triển bền vững tại các khu vực này.
Phạm vi điều chỉnh của quyết định bao gồm các thôn, xã thuộc vùng dân tộc và miền núi, cũng như các xã có dân tộc thiểu số sinh sống tại các tỉnh, thành phố đồng bằng. Quyết định quy định rõ ràng các tiêu chí để xác định thôn đặc biệt khó khăn và phân loại xã thành ba khu vực: khu vực III (khó khăn nhất), khu vực II (còn khó khăn nhưng tạm ổn định) và khu vực I (các xã còn lại).
Cấu trúc chính của quyết định bao gồm các điều quy định về đối tượng áp dụng, tiêu chí xác định thôn đặc biệt khó khăn, phân loại xã, tổ chức thực hiện và hiệu lực thi hành. Các điểm mới nổi bật trong quyết định là việc xác định rõ các tiêu chí cụ thể cho từng loại thôn và xã, nhằm đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong quá trình thực hiện.
Quyết định có hiệu lực thi hành từ ngày 6 tháng 9 năm 2012 và bãi bỏ Quyết định số 393/2005/QĐ-UBDT trước đó. Các cơ quan liên quan được giao trách nhiệm thực hiện và hướng dẫn triển khai quyết định này tại các địa phương.
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 30/2012/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 18 tháng 07 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ TIÊU CHÍ XÁC ĐỊNH THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN, XÃ THUỘC VÙNG DÂN TỘC VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2012 - 2015
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Theo đề nghị của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc;
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định về tiêu chí xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2012 - 2015,
Điều 1. Đối tượng áp dụng
1. Các thôn, xã thuộc vùng dân tộc và miền núi.
2. Các xã thuộc các tỉnh, thành phố vùng đồng bằng có vùng dân tộc thiểu số sinh sống.
Điều 2. Tiêu chí xác định thôn đặc biệt khó khăn
Thôn đặc biệt khó khăn là thôn có đủ 3 tiêu chí sau:
1. Có đủ 2 điều kiện sau:
a) Tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo từ 55% trở lên; trong đó tỷ lệ hộ nghèo phải từ 25% trở lên.
b) Có ít nhất 2 trong 3 yếu tố sau:
- Trên 80% lao động chưa qua đào tạo nghề.
- Trên 50% số hộ không có nhà tiêu hợp vệ sinh.
- Trên 30% số hộ thiếu nước sinh hoạt hợp vệ sinh.
2. Có ít nhất 2 trong 3 điều kiện:
a) Trên 20% số hộ thiếu đất sản xuất.
b) Trên 50% diện tích đất canh tác có nhu cầu tưới tiêu, nhưng chưa được tưới tiêu.
c) Có 1 trong 2 yếu tố:
- Chưa có cán bộ khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư thôn, bản.
- Dưới 10% số hộ làm nghề phi nông nghiệp.
3. Có đủ 2 điều kiện sau:
a) Chưa có đường giao thông từ thôn đến trung tâm xã được cứng hóa theo tiêu chí nông thôn mới.
b) Có ít nhất 1 trong 3 yếu tố sau:
- Chưa đủ phòng học cho các lớp mẫu giáo theo quy định.
- Trên 30% số hộ chưa có điện sinh hoạt.
- Chưa có nhà sinh hoạt cộng đồng đạt chuẩn.
Điều 3. Xã thuộc vùng dân tộc và miền núi được xác định theo 3 khu vực: Xã khu vực III là xã có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn nhất; xã khu vực II là xã có điều kiện kinh tế - xã hội còn khó khăn nhưng đã tạm thời ổn định; xã khu vực I là các xã còn lại.
1. Tiêu chí xã khu vực III:
Xã khu vực III là xã có ít nhất 4 trong 5 tiêu chí sau:
a) Số thôn đặc biệt khó khăn còn từ 35% trở lên (tiêu chí bắt buộc).
b) Tỷ lệ hộ nghèo và cận nghèo từ 45% trở lên; trong đó tỷ lệ hộ nghèo phải từ 20% trở lên.
c) Có ít nhất 3 trong 5 điều kiện sau:
- Đường trục xã, liên xã chưa được nhựa hóa, bê tông hóa.
- Còn có ít nhất một thôn chưa có điện lưới quốc gia.
- Chưa đủ phòng học cho lớp tiểu học hoặc các lớp học ở thôn theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Trạm y tế xã chưa đạt chuẩn theo quy định của Bộ Y tế.
- Nhà văn hóa xã chưa đạt chuẩn theo quy định của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch.
d) Có ít nhất 2 trong 3 điều kiện sau:
- Còn từ 30% số hộ chưa có nước sinh hoạt hợp vệ sinh.
- Tỷ lệ lao động chưa qua đào tạo nghề trên 60%.
- Trên 50% cán bộ chuyên trách, công chức xã chưa đạt chuẩn theo quy định.
đ) Có ít nhất 2 trong 3 điều kiện:
- Còn từ 20% số hộ trở lên thiếu đất sản xuất theo quy định.
- Chưa có cán bộ khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư xã đạt chuẩn.
- Dưới 10% số hộ làm nghề phi nông nghiệp.
2. Tiêu chí xã khu vực II
Xã khu vực lI là xã có ít nhất 4 trong 5 tiêu chí sau:
a) Có dưới 35% số thôn đặc biệt khó khăn (tiêu chí bắt buộc).
b) Tỷ lệ hộ nghèo và cận nghèo từ 20% đến dưới 45%; trong đó tỷ lệ hộ nghèo từ 10% đến dưới 20%.
c) Có ít nhất 2 trong 4 điều kiện sau:
- Đường trục xã, liên xã đến thôn chưa được nhựa hóa, bê tông hóa.
- Còn có thôn chưa có điện lưới.
- Chưa đủ phòng học cho lớp tiểu học hoặc các lớp học ở thôn theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Trạm y tế xã chưa đạt chuẩn theo quy định của Bộ Y tế.
d) Có ít nhất 2 trong 3 điều kiện sau:
- Có dưới 30% số hộ chưa có nước sinh hoạt hợp vệ sinh.
- Tỷ lệ lao động chưa qua đào tạo nghề từ 30% đến dưới 60%.
- Có từ 30% đến dưới 50% cán bộ chuyên trách, công chức xã chưa đạt chuẩn theo quy định.
đ) Có ít nhất 1 trong 2 điều kiện:
- Còn từ 10% đến dưới 20% số hộ thiếu đất sản xuất theo quy định.
- Chưa có cán bộ khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư xã đạt chuẩn.
3. Tiêu chí xã khu vực I
Là các xã còn lại thuộc vùng dân tộc và miền núi không phải xã khu vực III và xã khu vực II.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban Dân tộc:
a) Thành lập Hội đồng tư vấn giúp Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc xem xét, quyết định công nhận các thôn đặc biệt khó khăn, các xã khu vực I, II, III vùng dân tộc và miền núi; thành viên Hội đồng gồm đại diện của các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội, Nội vụ, Giáo dục và Đào tạo, Y tế, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông vận tải, Văn hoá, Thể thao và Du lịch và đại diện một số cơ quan, đoàn thể liên quan.
b) Quyết định công nhận thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực I, II, III vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2012 - 2015; hướng dẫn thực hiện việc xác định vùng dân tộc và miền núi theo đúng quy định.
2. Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội, Nội vụ, Giáo dục và Đào tạo, Y tế, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông vận tải, Văn hoá, Thể thao và Du lịch phối hợp với Ủy ban Dân tộc hướng dẫn các địa phương triển khai thực hiện.
3. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
Căn cứ các tiêu chí quy định tại Quyết định này, chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã điều tra thực tế, xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực I, II, III vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2012 - 2015; tổng hợp và báo cáo Ủy ban Dân tộc để xem xét và quyết định công nhận.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06 tháng 9 năm 2012.
Bãi bỏ Quyết định số 393/2005/QĐ-UBDT ngày 29 tháng 8 năm 2005 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc ban hành quy định tiêu chí phân định vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển.
Đỉều 6. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
THỦ
TƯỚNG |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 30/2012/QĐ-TTg tiêu chí xác định thôn đặc biệt khó khăn]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnQuyết định 1049/QĐ-TTg 2014 Danh mục đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế
Thông tư 01/2012/TT-UBDT hướng dẫn Quyết định 30/2012/QĐ-TTg tiêu chí xác định
]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 30/2012/QĐ-TTg tiêu chí xác định thôn đặc biệt khó khăn] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 30/2012/QĐ-TTg tiêu chí xác định thôn đặc biệt khó khăn]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 30/2012/QĐ-TTg tiêu chí xác định thôn đặc biệt khó khăn]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 30/2012/QĐ-TTg tiêu chí xác định thôn đặc biệt khó khăn]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 30/2012/QĐ-TTg tiêu chí xác định thôn đặc biệt khó khăn]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 30/2012/QĐ-TTg tiêu chí xác định thôn đặc biệt khó khăn]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 30/2012/QĐ-TTg tiêu chí xác định thôn đặc biệt khó khăn] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 30/2012/QĐ-TTg tiêu chí xác định thôn đặc biệt khó khăn]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 30/2012/QĐ-TTg tiêu chí xác định thôn đặc biệt khó khăn]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 30/2012/QĐ-TTg tiêu chí xác định thôn đặc biệt khó khăn]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 30/2012/QĐ-TTg tiêu chí xác định thôn đặc biệt khó khăn]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 30/2012/QĐ-TTg tiêu chí xác định thôn đặc biệt khó khăn]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 30/2012/QĐ-TTg tiêu chí xác định thôn đặc biệt khó khăn] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 30/2012/QĐ-TTg tiêu chí xác định thôn đặc biệt khó khăn]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 30/2012/QĐ-TTg tiêu chí xác định thôn đặc biệt khó khăn]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
18/07/2012 | Văn bản được ban hành | Quyết định 30/2012/QĐ-TTg tiêu chí xác định thôn đặc biệt khó khăn | |
06/09/2012 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 30/2012/QĐ-TTg tiêu chí xác định thôn đặc biệt khó khăn |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
30.2012.QD.TTg.doc | |
|
VanBanGoc_30_2012_QĐ-TTg.pdf |