Quyết định 30/2008/QĐ-NHNN bổ sung Quy chế hoạt động bao thanh toán theo QĐ 1096/2004/QĐ-NHNN
Số hiệu | 30/2008/QĐ-NHNN | Ngày ban hành | 16/10/2008 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 13/11/2008 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Tên/Chức vụ người ký | Trần Minh Tuấn / Phó Thống đốc |
Phạm vi: | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ | |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 30/09/2017 |
Tóm tắt
Quyết định 30/2008/QĐ-NHNN được ban hành nhằm sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế hoạt động bao thanh toán của các tổ chức tín dụng, theo Quyết định 1096/2004/QĐ-NHNN. Mục tiêu chính của văn bản này là nâng cao hiệu quả hoạt động bao thanh toán, đảm bảo tính minh bạch và an toàn trong các giao dịch tài chính.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm các tổ chức tín dụng thực hiện nghiệp vụ bao thanh toán, bao gồm ngân hàng thương mại, công ty tài chính và công ty cho thuê tài chính. Đối tượng áp dụng là các tổ chức kinh tế Việt Nam và nước ngoài tham gia vào hoạt động mua bán hàng hóa và cung ứng dịch vụ.
Cấu trúc chính của Quyết định gồm các điều sửa đổi, bổ sung các thuật ngữ, quy định về đối tượng áp dụng, quy trình thực hiện bao thanh toán, và các yêu cầu về hồ sơ tài liệu. Một số điểm mới nổi bật bao gồm:
- Sửa đổi các thuật ngữ liên quan đến hợp đồng mua bán hàng hóa và dịch vụ.
- Quy định rõ ràng hơn về đối tượng áp dụng và điều kiện thực hiện bao thanh toán.
- Thêm yêu cầu về tài liệu trong hồ sơ bao thanh toán.
- Quy định thời hạn thực hiện hoạt động bao thanh toán sau khi được chấp thuận.
Quyết định có hiệu lực thi hành sau mười lăm ngày kể từ ngày đăng Công báo, và yêu cầu các tổ chức tín dụng phải tuân thủ các quy định mới trong quá trình thực hiện hoạt động bao thanh toán.
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 30/2008/QĐ-NHNN |
Hà Nội, ngày 16 tháng 10 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG BAO THANH TOÁN CỦA CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG BAN HÀNH THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 1096/2004/QĐ-NHNN NGÀY 06/9/2004 CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam năm 1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam năm 2003;
Căn cứ Luật các Tổ chức tín dụng năm 1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật các Tổ chức tín dụng năm 2004;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 16/2001/NĐ-CP ngày 02/5/2001 của Chính phủ về tổ chức và hoạt
động của công ty cho thuê tài chính;
Căn cứ Nghị định số 95/2008/NĐ-CP ngày 25/8/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 16/2001/NĐ-CP ngày 02/5/2001 về tổ chức và hoạt động
của công ty cho thuê tài chính;
Căn cứ Nghị định số 96/2008/NĐ-CP ngày 26/8/2008 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Các Ngân hàng và Tổ chức tín dụng phi ngân hàng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế hoạt động bao thanh toán của các Tổ chức tín dụng ban hành theo Quyết định số 1096/2004/QĐ-NHNN ngày 06/9/2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước (sau đây viết tắt là Quy chế hoạt động bao thanh toán ) như sau:
1. Các thuật ngữ sau tại Quy chế hoạt động bao thanh toán được sửa đổi như sau:
- “Hợp đồng mua, bán hàng hoá” thành “Hợp đồng mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ”.
- “Mua, bán hàng hoá” thành “Mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ”;
- “Chứng từ bán hàng” thành “Chứng từ mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ”.
- “Bên mua hàng” thành “Bên mua hàng hoá, sử dụng dịch vụ”.
- “Bên bán hàng” thành “ Bên bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ”
2. Khoản 2 Điều 1 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“2. Đối tượng áp dụng:
2.1. Tổ chức tín dụng thực hiện nghiệp vụ bao thanh toán, gồm:
a. Tổ chức tín dụng thành lập và hoạt động theo Luật các Tổ chức tín dụng:
- Ngân hàng thương mại nhà nước;
- Ngân hàng thương mại cổ phần;
- Ngân hàng liên doanh;
- Ngân hàng 100% vốn nước ngoài;
- Công ty tài chính;
- Công ty cho thuê tài chính.
b. Ngân hàng nước ngoài được mở chi nhánh tại Việt Nam theo Luật Tổ chức tín dụng.
2.2. Khách hàng được tổ chức tín dụng bao thanh toán là các tổ chức kinh tế Việt Nam và nước ngoài bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ (sau đây viết tắt là bên bán hàng) và được thụ hưởng các khoản phải thu phát sinh từ việc bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ theo thoả thuận giữa bên bán hàng và bên mua hàng hoá, sử dụng dịch vụ (sau đây viết tắt là bên mua hàng) tại hợp đồng mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ. Đối với Công ty cho thuê tài chính, chỉ được thực hiện bao thanh toán đối với khách hàng là bên thuê của Công ty cho thuê tài chính”.
3. Điều 7 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“b. Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ tại thời điểm cuối từng tháng của ba tháng gần nhất dưới 5%; không vi phạm các quy định về các tỷ lệ đảm bảo an toàn trong hoạt động ngân hàng;”
“3. Đối với Công ty cho thuê tài chính, chỉ được thực hiện hoạt động bao thanh toán khi có mức vốn điều lệ tương đương với mức vốn pháp định quy định đối với Công ty tài chính,”.
4. Điều 8 được bổ sung Khoản 3 như sau:
“3. Các tài liệu trong hồ sơ phải là bản chính, trường hợp là các bản sao trong hồ sơ phải có xác nhận của cơ quan đã cấp bản chính hoặc chứng thực của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.”
5. Điều 10 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“2. Tổ chức tín dụng phải gửi tới Ngân hàng Nhà nước các số báo đã đăng, bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền và các tài liệu khác có liên quan.
3. Trong thời hạn sáu tháng, kể từ ngày được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận bằng văn bản, tổ chức tín dụng phải tiến hành thực hiện hoạt động bao thanh toán. Hết thời hạn quy định, nếu tổ chức tín dụng không tiến hành hoạt động bao thanh toán, văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước sẽ hết hiệu lực.”
6. Điểm d, đ, e Khoản 1 Điều 13 được sửa đổi như sau:
“d. Bên bán hàng gửi văn bản thông báo về hợp đồng bao thanh toán cho bên mua hàng và các bên liên quan, trong đó nêu rõ việc bên bán hàng chuyển giao quyền đòi nợ cho đơn vị bao thanh toán và hướng dẫn bên mua hàng thanh toán cho đơn vị bao thanh toán.
đ. Bên mua hàng gửi văn bản cho bên bán hàng và đơn vị bao thanh toán xác nhận về việc đã nhận được thông báo và cam kết về việc thực hiện thanh toán cho đơn vị bao thanh toán. Trường hợp bên mua hàng không có văn bản cam kết thực hiện thanh toán cho đơn vị bao thanh toán thì việc tiếp tục thực hiện bao thanh toán giữa bên bán và đơn vị bao thanh toán sẽ do hai bên quyết định và tự chịu trách nhiệm khi có rủi ro phát sinh.
e. Bên bán hàng chuyển giao bảng kê kèm bản gốc hợp đồng mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ; chứng từ mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ và các chứng từ khác liên quan đến các khoản phải thu cho đơn vị bao thanh toán. Nếu tài liệu nêu trên là bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền thì sẽ do bên bán hàng, đơn vị bao thanh toán thoả thuận và tự chịu trách nhiệm về quyết định của mình khi có rủi ro phát sinh;”
7. Điều 19 được bổ sung Khoản 8 và Khoản 9 như sau:
“8. Các khoản phải thu phát sinh từ hợp đồng cung ứng dịch vụ trong lĩnh vực xây dựng; lĩnh vực tài chính, ngân hàng theo phụ lục đính kèm;
9. Hợp đồng mua bán hàng hoá và cung ứng dịch vụ có thoả thuận không được chuyển giao quyền và nghĩa vụ trong hợp đồng”.
8. Điều 23 được sửa đổi, bổ sung như sau:
- Sửa đổi Điểm b, Khoản 1: “Được yêu cầu bên bán hàng chuyển giao toàn bộ bảng kê kèm bản gốc hoặc bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền về hợp đồng mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ; chứng từ mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ; quyền, lợi ích và các giấy tờ liên quan đến khoản phải thu được bao thanh toán”.
- Bỏ Điểm a, Khoản 2, Điều 23;
9. Điểm d Khoản 2 Điều 24 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“d. Chuyển giao đầy đủ và đúng hạn cho đơn vị bao thanh toán toàn bộ bảng kê kèm bản gốc (hoặc bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền) hợp đồng mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ; chứng từ mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ; quyền, lợi ích và các giấy tờ khác có liên quan đến khoản phải thu được bao thanh toán theo thoả thuận trong hợp đồng bao thanh toán”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau mười lăm ngày kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Các Ngân hàng và tổ chức tín dụng phi ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch và các thành viên Hội đồng Quản trị, Trưởng ban và các thành viên Ban kiểm soát và Tổng Giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT.
THỐNG ĐỐC |
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC DỊCH VỤ TÀI CHÍNH- NGÂN HÀNG (*)
A. DỊCH VỤ BẢO HIỂM VÀ DỊCH VỤ LIÊN QUAN ĐẾN BẢO HIỂM:
1. Bảo hiểm trực tiếp (kể cả đồng bảo hiểm):
- Nhân thọ
- Phi nhân thọ
2. Tái bảo hiểm và tái nhượng bảo hiểm;
3. Trung gian bảo hiểm, như môi giới và đại lý;
4. Dịch vụ phụ trợ cho bảo hiểm, như tư vấn, dịch vụ đánh giá xác xuất và rủi ro và dịch vụ giải quyết khiếu nại.
B. NGÂN HÀNG VÀ CÁC DỊCH VỤ TÀI CHÍNH KHÁC (TRỪ BẢO HIỂM)
1. Nhận tiền gửi hoặc đặt cọc và các khoản tiền có thể thanh toán khác của công chúng;
2. Cho vay dưới các hình thức, bao gồm tín dụng tiêu dùng, tín dụng thế chấp, bao tiêu nợ và tài trợ các giao dịch thương mại;
3. Thuê mua tài chính;
4. Mọi dịch vụ thanh toán và chuyển tiền, bao gồm thẻ tín dụng, thẻ thanh toán và báo nợ, séc du lịch và hối phiếu ngân hàng.
5. Bảo lãnh và cam kết.
6. Kinh doanh tài khoản của mình hoặc của khách hàng, tại sở giao dịch và trên thị trường không chính thức, hoặc các giao dịch khác về:
- Công cụ thị trường tiền tệ (gồm séc, chứng chỉ tiền gửi)
- Ngoại hối;
- Các sản phẩm tài chính phái sinh, bao gồm nhưng không hạn chế các hợp đồng kỳ hạn (futures) hoặc hợp đồng quyền chọn (opions);
- Các sản phẩm dựa trên tỷ giá hối đoái và lãi suất, gồm các sản phẩm như hoán đổi (swaps), hợp đồng tỷ giá kỳ hạn;
- Chứng khoán có thể chuyển nhượng;
- Các công cụ có thể chuyển nhượng khác bằng tài sản tài chính, kể cả kim khí quý.
7. Tham gia vào việc phát hành các loại chứng khoán, kể cả bảo lãnh phát hành và chào bán như đại lý (công khai hoặc theo thoả thuận riêng) và cung cấp dịch vụ liên quan tới việc phát hành đó;
8. Môi giới tiền tệ;
9. Quản lý tài sản, như tiền mặt hoặc quản lý danh mục đầu tư, các hình thức quản lý đầu tư tập thể, quản lý quỹ hưu trí, dịch vụ bảo quản, lưu giữ và tín thác.
10. Các dịch vụ thanh toán và quyết toán tài sản tài chính, bao gồm chứng khoán, các sản phẩm tài chính phái sinh và các công cụ thanh toán khác;
11. Các dịch vụ về tư vấn, trung gian môi giới và các dịch vụ tài chính phụ trợ khác liên quan đến các hoạt động nêu từ điểm (1) đến điểm (10), kể cả tham khảo và phân tích tín dụng, nghiên cứu, tư vấn đầu tư và danh mục đầu tư, tư vấn mua sắm và về cơ cấu lại hoặc chiến lược doanh nghiệp.
(*) Nguồn: Theo Các văn bản pháp lý cơ bản của Tổ chức thương mại thế giới WTO năm 2007 - từ USAID và Uỷ Ban Quốc Gia về hợp tác kinh tế quốc tế (tr. 245)
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 30/2008/QĐ-NHNN bổ sung Quy chế hoạt động bao thanh toán theo QĐ 1096/2004/QĐ-NHNN]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnLuật Các tổ chức tín dụng 1997] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
Luật Ngân hàng Nhà nước 1997
Luật Doanh nghiệp 2005
Nghị định 16/2001/NĐ-CP tổ chức và hoạt động của Công ty cho thuê tài chính
Nghị định 95/2008/NĐ-CP tổ chức hoạt động công ty cho thuê tài chính sửa đổi Nghị định 16/2001/NĐ-CP
Nghị định 96/2008/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Ngân hàng nhà nước Việt Nam
Thông tư 02/2017/TT-NHNN hoạt động bao thanh toán tổ chức tín dụng chi nhánh nước ngoài] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung
Thông tư 14/2016/TT-NHNN
Quyết định 1096/2004/QĐ-NHNN Quy chế hoạt động bao thanh toán tổ chức tín dụng]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
Nghị định 16/2001/NĐ-CP tổ chức và hoạt động của Công ty cho thuê tài chính
Luật Các tổ chức tín dụng 1997]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 30/2008/QĐ-NHNN bổ sung Quy chế hoạt động bao thanh toán theo QĐ 1096/2004/QĐ-NHNN] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 30/2008/QĐ-NHNN bổ sung Quy chế hoạt động bao thanh toán theo QĐ 1096/2004/QĐ-NHNN]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 30/2008/QĐ-NHNN bổ sung Quy chế hoạt động bao thanh toán theo QĐ 1096/2004/QĐ-NHNN]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 30/2008/QĐ-NHNN bổ sung Quy chế hoạt động bao thanh toán theo QĐ 1096/2004/QĐ-NHNN]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 30/2008/QĐ-NHNN bổ sung Quy chế hoạt động bao thanh toán theo QĐ 1096/2004/QĐ-NHNN]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 30/2008/QĐ-NHNN bổ sung Quy chế hoạt động bao thanh toán theo QĐ 1096/2004/QĐ-NHNN]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 30/2008/QĐ-NHNN bổ sung Quy chế hoạt động bao thanh toán theo QĐ 1096/2004/QĐ-NHNN] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 30/2008/QĐ-NHNN bổ sung Quy chế hoạt động bao thanh toán theo QĐ 1096/2004/QĐ-NHNN]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 30/2008/QĐ-NHNN bổ sung Quy chế hoạt động bao thanh toán theo QĐ 1096/2004/QĐ-NHNN]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 30/2008/QĐ-NHNN bổ sung Quy chế hoạt động bao thanh toán theo QĐ 1096/2004/QĐ-NHNN]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 30/2008/QĐ-NHNN bổ sung Quy chế hoạt động bao thanh toán theo QĐ 1096/2004/QĐ-NHNN]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 30/2008/QĐ-NHNN bổ sung Quy chế hoạt động bao thanh toán theo QĐ 1096/2004/QĐ-NHNN]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 30/2008/QĐ-NHNN bổ sung Quy chế hoạt động bao thanh toán theo QĐ 1096/2004/QĐ-NHNN] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 30/2008/QĐ-NHNN bổ sung Quy chế hoạt động bao thanh toán theo QĐ 1096/2004/QĐ-NHNN]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 30/2008/QĐ-NHNN bổ sung Quy chế hoạt động bao thanh toán theo QĐ 1096/2004/QĐ-NHNN]"
Luật Ngân hàng Nhà nước 1997
Luật Doanh nghiệp 2005
Nghị định 16/2001/NĐ-CP tổ chức và hoạt động của Công ty cho thuê tài chính
Nghị định 95/2008/NĐ-CP tổ chức hoạt động công ty cho thuê tài chính sửa đổi Nghị định 16/2001/NĐ-CP
Nghị định 96/2008/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Ngân hàng nhà nước Việt Nam
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
16/10/2008 | Văn bản được ban hành | Quyết định 30/2008/QĐ-NHNN bổ sung Quy chế hoạt động bao thanh toán theo QĐ 1096/2004/QĐ-NHNN | |
13/11/2008 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 30/2008/QĐ-NHNN bổ sung Quy chế hoạt động bao thanh toán theo QĐ 1096/2004/QĐ-NHNN | |
01/07/2016 | Bị bãi bỏ 1 phần | Thông tư 14/2016/TT-NHNN | |
30/09/2017 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 30/2008/QĐ-NHNN bổ sung Quy chế hoạt động bao thanh toán theo QĐ 1096/2004/QĐ-NHNN | |
30/09/2017 | Bị hết hiệu lực | Thông tư 02/2017/TT-NHNN hoạt động bao thanh toán tổ chức tín dụng chi nhánh nước ngoài |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
30.2008.QĐ.NHNN.doc |