Quyết định 30/2005/QĐ-BXD TCXDVN 349: 2005 cát nghiền cho bê tông và vữa
| Số hiệu | 30/2005/QĐ-BXD | Ngày ban hành | 25/08/2005 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 24/09/2005 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 08 - 09/2005; | Ngày đăng công báo | 09/09/2005 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Xây dựng | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Văn Liên / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Quyết định 30/2005/QĐ-BXD được ban hành bởi Bộ Xây dựng vào ngày 25 tháng 8 năm 2005 với mục tiêu thiết lập tiêu chuẩn cho cát nghiền dùng trong bê tông và vữa, cụ thể là Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 349:2005. Văn bản này nhằm đảm bảo chất lượng và tính đồng nhất của cát nghiền trong ngành xây dựng, từ đó nâng cao độ bền và an toàn cho các công trình.
Phạm vi điều chỉnh của quyết định này bao gồm cát nghiền được sản xuất từ đá tự nhiên, đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật cụ thể cho việc chế tạo bê tông và vữa. Đối tượng áp dụng là các cơ sở sản xuất, cung ứng cát nghiền và các đơn vị liên quan trong lĩnh vực xây dựng.
Quyết định này có cấu trúc chính bao gồm ba điều, trong đó Điều 1 quy định việc ban hành tiêu chuẩn, Điều 2 nêu rõ hiệu lực của quyết định sau 15 ngày kể từ ngày công bố, và Điều 3 xác định trách nhiệm thi hành. Tiêu chuẩn TCXDVN 349:2005 được chia thành nhiều phần, trong đó nổi bật là yêu cầu kỹ thuật về thành phần hạt, hàm lượng tạp chất và phương pháp thử nghiệm.
Các điểm mới trong quyết định này bao gồm quy định chi tiết về phân loại cát nghiền thành cát thông thường và cát mịn, cũng như các tiêu chuẩn cụ thể về hàm lượng hạt sét, clorua và khả năng phản ứng kiềm-silic. Quyết định có hiệu lực ngay sau thời gian quy định và yêu cầu các đơn vị liên quan thực hiện nghiêm túc để đảm bảo chất lượng cát nghiền trong xây dựng.
|
BỘ
XÂY DỰNG |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 30/2005/QĐ-BXD |
Hà Nội, ngày 25 tháng 08 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH TCXDVN 349: 2005 CÁT NGHIỀN CHO BÊ TÔNG VÀ VỮA”
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số
36/2003/NĐ-CP ngày 4/4/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng,
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này 01 Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam: TCXDVN 349 : 2005 “Cát nghiền cho bê tông và vữa xây”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng công báo.
Điều 3. Các Ông Chánh văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
|
Nguyễn Văn Liên (Đã ký)
|
CÁT NGHIỀN CHO BÊ TÔNG VÀ VỮA
Manufactured sand for concrete and mortar
LỜI NÓI ĐẦU
TCXDVN 349: 2005 “Cát nghiền cho bê tông và vữa” được Bộ Xây dựng ban hành theo Quyết định số: 30/2005/QĐ-BXD ngày 25 tháng 8 năm 2005.
Cát nghiền cho bê
tông và vữa
Manufactured sand for concrete and mortar
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho cát nghiền được sản xuất bằng cách nghiền các loại đá tự nhiên có cấu trúc đặc chắc đến các cỡ hạt đạt yêu cầu dùng chế tạo bê tông và vữa.
2. Tài liệu viện dẫn
TCVN 1772-1: 2005, Cốt liệu cho bê tông và vữa - Phần 1: Phương pháp lấy mẫu.
TCVN 1772-2: 2005, Cốt liệu cho bê tông và vữa - Phần 2: Phương pháp xác định thành phần hạt.
TCVN 344: 1986, Cát xây dựng - Phương pháp xác định hàm lượng sét.
TCXD 238: 1999, Cốt liệu cho bê tông và vữa - Phương pháp hóa học xác định khả năng phản ứng kiềm - silic.
TCXD 246 : 2000, Cốt liệu cho bê tông và vữa - Phương pháp thanh vữa xác định khả năng phản ứng kiềm - silic.
TCXD 262 : 2001, Bê tông nặng - Phương pháp xác định hàm lượng clorua trong cốt liệu và trong bê tông.
3. Yêu cầu kỹ thuật
3.1. Theo giá trị môđun độ lớn, cát nghiền được phân thành cát thông thường và cát mịn:
- Cát thông thường có môđun độ lớn trong khoảng từ 2,0 đến 3,3.
- Cát mịn có môđun độ lớn trong khoảng từ 0,7 đến 2,0.
3.2. Thành phần hạt của cát nghiền biểu thị qua lượng sót tích lũy trên sàng được quy định trong bảng 1.
Bảng 1 - Thành phần hạt của cát nghiền
|
Kích thước lỗ sàng (mm) |
Lượng sót tích lũy trên sàng, %, theo khối lượng |
|
|
Cát thông thường |
Cát mịn |
|
|
2,5 |
Từ 0 đến 25 |
0 |
|
1,25 |
Từ 15 đến 50 |
Từ 0 đến 15 |
|
0,63 |
Từ 35 đến 70 |
Từ 5 đến 35 |
|
0,315 |
Từ 65 đến 90 |
Từ 10 đến 65 |
|
0,14 |
Từ 80 đến 95 |
Từ 65 đến 85 |
Chú thích: Lượng sót riêng trên mỗi sàng không được lớn hơn 45%.
3.3. Cát thông thường được sử dụng chế tạo bê tông và vữa. Cát mịn chỉ sử dụng chế tạo vữa.
3.4. Hàm lượng hạt trên sàng 5mm đối với cát nghiền dùng chế tạo vữa, phần trăm theo khối lượng, không lớn hơn 5%.
3.5. Hàm lượng hạt qua sàng 0,14mm, phần trăm theo khối lượng, được quy định như sau:
- Đối với cát thông thường: 5 - 20%.
- Đối với cát mịn: 15 - 35%.
Chú thích: Đối với các kết cấu bê tông chịu mài mòn và chịu va đập, hàm lượng hạt qua sàng 0,14mm không được lớn hơn 15%.
3.6. Hàm lượng hạt qua sàng 0,075mm, phần trăm theo khối lượng, không lớn hơn:
- Đối với cát thông thường: 16%.
- Đối với cát mịn: 25%.
Chú thích: Đối với các kết cấu bê tông chịu mài mòn và chịu va đập, hàm lượng hạt qua sàng 0,075mm không được lớn hơn 9%.
3.7. Tuỳ thuộc vào yêu cầu cụ thể, có thể sử dụng cát nghiền có hàm lượng hạt qua sàng 0,14mm và 0,075mm khác với các quy định trên nếu kết quả thí nghiệm cho thấy không ảnh hưởng đến chất lượng bê tông và vữa.
3.8. Hàm lượng hạt sét không lớn hơn 2%.
3.9. Hàm lượng clorua tính theo ion Cl- trong cát nghiền quy định trong bảng 2.
Bảng 2 - Hàm lượng ion Cl‑ trong cát nghiền
|
Loại bê tông và vữa |
Hàm lượng ion Cl- tan trong axít, %, theo khối lượng, không lớn hơn |
|
Bê tông dùng trong các kết cấu bê tông cốt thép ứng lực trước |
0,01 |
|
Bê tông dùng trong các kết cấu bê tông, bê tông cốt thép và vữa thông thường |
0,05 |
Chú thích: Cát nghiền có hàm lượng ion Cl- lớn hơn giá trị quy định ở bảng 2 có thể được sử dụng nếu tổng hàm lượng ion Cl‑ trong 1 m3 bê tông từ tất cả các nguồn vật liệu chế tạo không vượt quá 0,6 kg.
3.10. Khả năng phản ứng kiềm - silic của cát nghiền khi kiểm tra theo TCXD 238:1999 phải nằm trong vùng cốt liệu vô hại. Khi khả năng phản ứng kiềm - silic của cát nghiền kiểm tra nằm trong vùng có hại thì cần thí nghiệm kiểm tra bổ xung trên thanh vữa theo TCXD 246: 2000.
4. Phương pháp thử
4.1. Lấy mẫu thử theo TCVN 1772-1: 2005.
4.2. Xác định thành phần hạt theo TCVN 1772-2: 2005.
4.3. Xác định hàm lượng hạt sét theo TCVN 344: 1986 . Lưu ý, khi tiến hành lấy 100ml nước đục ở độ sâu 100mm và 100ml nước cất phải định lượng bằng pipét 100ml để đảm bảo độ chính xác.
4.4. Xác định khả năng phản ứng kiềm-silic trong cốt liệu bằng phương pháp hóa học theo TCXD 238: 1999.
4.5. Xác định khả năng phản ứng kiềm-silic trong cốt liệu bằng phương pháp thanh vữa theo TCXD 246: 2000.
4.6. Xác định hàm lượng ion Cl- theo TCXD 262: 2001.
4.7. Xác định hàm lượng hạt nhỏ hơn 0,075mm.
4.7.1. Nguyên tắc
Hàm lượng hạt nhỏ hơn 0,075mm, xác định bằng phương pháp sàng ướt qua sàng 0,075mm, là khối lượng mẫu mất đi sau khi sàng ướt, tính bằng phần trăm khối lượng mẫu ban đầu.
4.7.2. Thiết bị và dụng cụ thử
- Cân kỹ thuật, độ chính xác 0,1g.
- Bộ sàng hai cái, sàng dưới có kích thước lỗ 0,075mm, sàng trên có kích thước lỗ 1,25mm.
- Thùng đựng mẫu có kích thước đủ để chứa mẫu và nước, cho phép khi khuấy không làm mất mẫu và nước.
- Khay đựng mẫu bằng kim loại.
- Tủ sấy có bộ phận điều chỉnh và ổn định nhiệt độ ở 110 ± 50C.
4.7.3. Tiến hành thử
Mẫu thử được lấy theo TCVN 1772-1: 2005. Sấy khô mẫu đến khối lượng không đổi ở nhiệt độ 110 ± 50C. Để nguội mẫu đến nhiệt độ phòng thí nghiệm. Sàng loại bỏ cỡ hạt lớn hơn 5mm. Cân lấy khoảng 300 gam mẫu, chính xác đến 0,1g được khối lượng m1.
Cho mẫu thử vào thùng đựng mẫu và đổ nước đủ để phủ kín mẫu. Khuấy mạnh vừa đủ để phân tách hoàn toàn các hạt mịn nhỏ hơn 0,075mm khỏi các hạt thô, làm cho các hạt mịn ở dạng lơ lửng. Ngay sau đó gạn đổ nước rửa có chứa các hạt lơ lửng và các chất rắn đã hòa tan vào bộ sàng, sàng có kích thước lỗ 1,25mm nằm ở trên và sàng có kích thước lỗ 0,075mm nằm ở dưới. Đổ cẩn thận để tránh làm mất các hạt thô trong mẫu thử.
Đổ thêm nước vào trong thùng, khuấy mẫu và gạn đổ nước như trước. Lặp lại quá trình này cho đến khi nước rửa trong thì dừng.
Đổ tất cả mẫu đã rửa sạch và các hạt còn lại trên các sàng vào khay sạch. Sấy khô mẫu đã rửa đến khối lượng không đổi ở nhiệt độ 110 ± 50C, cân mẫu chính xác đến 0,1 g được khối lượng m2.
4.7.4. Tính kết quả
Hàm lượng hạt nhỏ hơn 0,075mm (M), tính bằng phần trăm, chính xác đến 0,1%, theo công thức:
|
M = |
(m1 – m2) x100 |
|
m1 |
Trong đó:
m1 là khối lượng mẫu sấy khô trước khi rửa, tính bằng gam.
m2 là khối lượng mẫu sấy khô sau khi rửa, tính bằng gam.
Kết quả thử hàm lượng hạt nhỏ hơn 0,075mm tính bằng trung bình cộng của hai lần thử song song. Nếu kết quả giữa hai lần thử chênh lệch nhau quá 1%, cần tiến hành thử lần thứ ba và kết quả trung bình được lấy từ hai giá trị gần nhau.
5. Vận chuyển và bảo quản
5.1. Khi giao nhận cát nghiền, cơ sở sản xuất hoặc cung ứng phải gửi kèm giấy chứng nhận chất lượng của mỗi lô sản phẩm cho khách hàng, trong đó ghi rõ:
- Tên và địa chỉ cơ sở sản xuất;
- Loại đá gốc tự nhiên dùng sản xuất cát nghiền;
- Số lô và khối lượng;
- Kết quả thí nghiệm các chỉ tiêu kỹ thuật của cát nghiền.
5.2. Vận chuyển cát nghiền bằng ôtô hoặc bằng các phương tiện khác. Cát nghiền có thể được bảo quản ở kho hoặc sân bãi. Khi vận chuyển và bảo quản tránh làm bẩn và lẫn các tạp chất.
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 30/2005/QĐ-BXD TCXDVN 349: 2005 cát nghiền cho bê tông và vữa]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 30/2005/QĐ-BXD TCXDVN 349: 2005 cát nghiền cho bê tông và vữa] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 30/2005/QĐ-BXD TCXDVN 349: 2005 cát nghiền cho bê tông và vữa]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 30/2005/QĐ-BXD TCXDVN 349: 2005 cát nghiền cho bê tông và vữa]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 30/2005/QĐ-BXD TCXDVN 349: 2005 cát nghiền cho bê tông và vữa]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 30/2005/QĐ-BXD TCXDVN 349: 2005 cát nghiền cho bê tông và vữa]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 30/2005/QĐ-BXD TCXDVN 349: 2005 cát nghiền cho bê tông và vữa]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 30/2005/QĐ-BXD TCXDVN 349: 2005 cát nghiền cho bê tông và vữa] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 30/2005/QĐ-BXD TCXDVN 349: 2005 cát nghiền cho bê tông và vữa]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 30/2005/QĐ-BXD TCXDVN 349: 2005 cát nghiền cho bê tông và vữa]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 30/2005/QĐ-BXD TCXDVN 349: 2005 cát nghiền cho bê tông và vữa]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 30/2005/QĐ-BXD TCXDVN 349: 2005 cát nghiền cho bê tông và vữa]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 30/2005/QĐ-BXD TCXDVN 349: 2005 cát nghiền cho bê tông và vữa]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 30/2005/QĐ-BXD TCXDVN 349: 2005 cát nghiền cho bê tông và vữa] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 30/2005/QĐ-BXD TCXDVN 349: 2005 cát nghiền cho bê tông và vữa]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 30/2005/QĐ-BXD TCXDVN 349: 2005 cát nghiền cho bê tông và vữa]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 25/08/2005 | Văn bản được ban hành | Quyết định 30/2005/QĐ-BXD TCXDVN 349: 2005 cát nghiền cho bê tông và vữa | |
| 24/09/2005 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 30/2005/QĐ-BXD TCXDVN 349: 2005 cát nghiền cho bê tông và vữa |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
30.2005.QD.BXD.doc |