Quyết định 30/2002/QĐ-BKHCNMT đo lường hàng hoá đóng gói sẵn định lượng theo khối lượng hoặc thể tích
Số hiệu | 30/2002/QĐ-BKHCNMT | Ngày ban hành | 17/05/2002 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 02/06/2002 |
Nguồn thu thập | Số 38 | Ngày đăng công báo | 10/08/2002 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường | Tên/Chức vụ người ký | Bùi Mạnh Hải / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Quyết định 02/2008/QĐ-BKHCN Ban hành “Quy định về việc kiểm tra đo lường đối với hàng đóng gói sẵn theo định lượng” | Ngày hết hiệu lực | 23/03/2008 |
Tóm tắt
Quyết định 30/2002/QĐ-BKHCNMT được ban hành bởi Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường vào ngày 17 tháng 5 năm 2002, nhằm mục tiêu quy định về đo lường đối với hàng hóa đóng gói sẵn định lượng theo khối lượng hoặc thể tích. Văn bản này nhằm đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong việc ghi nhãn và kiểm tra hàng hóa, bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng và tạo điều kiện cho các doanh nghiệp trong hoạt động sản xuất và kinh doanh.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm các hàng hóa được ghi nhãn và đóng gói với lượng định mức bằng nhau theo khối lượng hoặc thể tích, thuộc Danh mục phải quản lý nhà nước về đo lường. Đối tượng áp dụng là các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, sang bao, đóng gói và buôn bán hàng đóng gói sẵn.
Cấu trúc chính của Quyết định bao gồm các điều quy định về yêu cầu đo lường, kiểm tra hàng đóng gói sẵn, và trách nhiệm của các cơ quan liên quan. Một số điểm nổi bật bao gồm quy định về giới hạn thiếu cho phép, yêu cầu về giá trị trung bình lượng chứa thực, và số đơn vị không phù hợp trong lô hàng. Quyết định cũng nêu rõ phương pháp kiểm tra hàng hóa theo khối lượng và thể tích.
Quyết định có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký và Tổng cục Tiêu chuẩn đo lường, chất lượng là cơ quan chịu trách nhiệm hướng dẫn và kiểm tra việc thi hành. Văn bản này góp phần nâng cao chất lượng và độ tin cậy của hàng hóa đóng gói sẵn trên thị trường Việt Nam.
BỘ
KHOA HỌC-CÔNG NGHỆ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 30/2002/QĐ-BKHCNMT |
Hà Nội, ngày 17 tháng 5 năm 2002 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG SỐ 30/2002/QĐ-BKHCNMT NGÀY 17 THÁNG 5 NĂM 2002 VỀ VIỆC BAN HÀNH “QUY ĐỊNH VỀ ĐO LƯỜNG ĐỐI VỚI HÀNG ĐÓNG GÓI SẴN ĐỊNH LƯỢNG THEO KHỐI LƯỢNG HOẶC THEO THỂ TÍCH”
BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Pháp lệnh đo lường
ngày 06 tháng 10 năm 1999;
Căn cứ Nghị định số 22/CP ngày 22 tháng 5 năm 1993 của Chính phủ về nhiệm vụ,
quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ khoa học công nghệ và Môi trường ;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về đo lường đối với hàng đóng gói sẵn định lượng theo khối lượng hoặc theo thể tích”.
Điều 2: Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn đo lường, chất lượng chịu trách nhiệm hướng dẫn và kiểm tra việc thi hành Quyết định này.
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 4: Tổng cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng, các chi cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
Bùi Mạnh Hải (Đã ký) |
QUY ĐỊNH
VỀ ĐO LƯỜNG ĐỐI VỚI HÀNG ĐÓNG GÓI SẴN ĐỊNH LƯỢNG THEO KHỐI
LƯỢNG HOẶC THEO THỂ TÍCH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 30/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 17 tháng 5 năm 2002
của Bộ trưởng Bộ Khoa học, công nghệ và môi trường)
1- Quy định chung
1.1- Quy định này quy định những yêu cầu về đo lường đối với hàng hoá được ghi nhãn và đóng gói với lượng định mức bằng nhau theo khối lượng hoặc thể tích (sau đây gọi tắt là hàng đóng gói sẵn) và dùng để kiểm tra hàng đóng gói sẵn thuộc Danh mục phải quản lý nhà nước về đo lường do Bộ khoa học công nghệ và Môi trường ban hành;
Văn bản này có thể được tham khảo áp dụng đối với hàng đóng gói sẵn không thuộc Danh mục nói trên.
1.2- Tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, sang bao (chai), đóng gói và buôn bán hàng đóng gói sẵn thuộc Danh mục nói trên (sau đây gọi tắt là doanh nghiệp) phải bảo đảm hàng đóng gói sẵn đúng định lượng theo quy định này.
1.3- Tổng cục Tiêu chuẩn đo lường, chất lượng chịu trách nhiệm tổ chức việc kiểm tra hàng đóng gói sẵn. Việc kiểm tra hàng đóng gói sẵn được thực hiện tại doanh nghiệp.
1.4- Những thuật ngữ sử dụng trong quy định này được hiểu như sau:
1.4.1- Hàng đóng gói sẵn là hàng hoá được định lượng và đóng gói không có sự chứng kiến của khách hàng.
1.4.2- Lượng định mức (Qn) của đơn vị hàng đóng gói sẵn là lượng hàng hoá được ghi trên bao bì.
1.4.3- Lượng chứa thực (Q1) của đơn vị hàng đóng gói sẵn là lượng thực của hàng hoá chứa trong bao bì; trường hợp đóng gói theo khối lượng là khối lượng tịnh, theo thể tích là thể tích tịnh.
1.4.4- Lượng chứa tối thiểu cho phép (Qmln) của đơn vị hàng đóng gói sẵn là hiệu số giữa lượng định mức (Qn) và giới hạn thiếu cho phép (T) được quy định trong bảng 1.
1.4.5- Đơn vị hàng đóng gói sẵn không phù hợp (gọi tắt là đơn vị không phù hợp) là đơn vị hàng đóng gói sẵn có lượng chưa thực (Qt) nhỏ hơn lượng chứa tối thiểu cho phép (Qmln).
1.4.6- Lô hàng đóng gói sẵn (gọi tắt là lô) là tập hợp các đơn vị hàng đóng gói sẵn cùng một lượng định mức được đóng gói trong cùng một điều kiện.
1.4.7- Cỡ lô (N) là số đơn vị hàng đóng gói sẵn có trong lô.
Tại doanh nghiệp thực hiện việc sang bao (chai), đóng gói, cỡ lô được tính bằng số đơn vị hàng đóng gói sẵn của một đợt nhập kho nhưng không quá 10.000 đơn vị. Tại doanh nghiệp sản xuất, cỡ lô được tính bằng sản lượng của dây chuyền đóng gói trong một giờ; trường hợp này cỡ lô có thể lớn hơn 10.000 đơn vị.
1.5- Hàng đóng gói sẵn phải được ghi nhãn theo quy định của pháp luật hiện hành về ghi nhãn hàng hoá.
2- Yêu cầu về đo lường
2.1- Giới hạn thiếu cho phép
Giới hạn thiếu cho phép của đơn vị hàng đóng gói sẵn có lượng định mức Qn được quy định trong bảng 1 dưới đây:
Bảng 1
Lượng
định mức (Qn) |
Giới hạn thiếu cho phép T (*) |
|
|
Theo phần trăm của Qn |
Theo g hoặc ml |
Đến 50 |
9 |
- |
Trên 50 đến 100 |
- |
4,5 |
Trên 100 đến 200 |
4,5 |
- |
Trên 200 đến 300 |
- |
9 |
Trên 300 đến 500 |
3 |
- |
Trên 500 đến 1000 |
- |
15 |
Trên 1000 đến 10.000 |
1,5 |
- |
Trên 10.000 đến 15.000 |
- |
150 |
Trên 15.000 đến 25.000 |
1,0 |
- |
Trên 25.000 |
2,0 |
- |
(*) Ghi chú: Giá trị T được làm tròn lên, đến phần mười của g (hoặc ml) đối với Qn nhỏ hơn hoặc bằng 1000 g (hoặc ml) và đến hàng đơn vị của g (hoặc ml) đối với Qn lớn hơn 1000 g (hoặc ml).
2-2- Giá trị trung bình
2.2.1- Khi kiểm tra 100% lô hàng đóng gói sẵn, giá trị trung bình lượng chứa thực Qtb của lô hàng đóng gói sẵn phải không nhỏ hơn lượng định mức Qn.
2.2.2- Khi kiểm tra lô hàng đóng gói sẵn theo phương pháp lấy mẫu, giá trị trung bình lượng chứa thực Xtb của mẫu không được nhỏ hơn trị số quy định dưới đây:
t
Trong đó:
- n là số lượng mẫu kiểm tra ;
- t là hằng số student ứng với P = 99%
- s là độ lệch bình phương trung bình lượng chứa thực của các mẫu tính theo công thức sau:
|
= |
1 n-1 |
n ồ (Xt - Xtb)2 i =1 |
Với Xt là lượng chưa thực của đơn vị thứ i trong mẫu.
2.3- Số đơn vị không phù hợp
2.3.1- Khi kiểm tra 100% lô hàng đóng gói sẵn, số đơn vị không phù hợp có trong lô không được lớn hơn 2% của cỡ lô (N): trong đó không có đơn vị hàng đóng gói sẵn nào có lượng thiếu lớn hơn hai lần giới hạn thiếu cho phép.
2.3.2- Khi kiểm tra lô hàng đóng gói sẵn theo phương pháp lấy mẫu, số đơn vị không phù hợp có trong mẫu không được lớn hơn số đơn vị không phù hợp cho phép tuỳ theo phương pháp lấy mẫu.
3- Tiến hành kiểm tra
3.1- Đối với hàng đóng gói sẵn định lượng theo khối lượng:
Xác định khối lượng tịnh của hàng hoá cho từng đơn vị hàng đóng gói sẵn bằng cách cân để xác định khối lượng cả bì sau đó trừ đi khối lượng bì.
3.2- Đối với hàng đóng gói sẵn định lượng theo thể tích:
Xác định thể tích tịnh của hàng hoá cho từng đơn vị hàng đóng gói sẵn bằng phương pháp trực tiếp hoặc gián tiếp.
Phương pháp trực tiếp: Đong chất lỏng bằng phương tiện đong (bình đong định mức, ống đong khắc độ).
Phương pháp gián tiếp: Xác định thể tích hàng hoá bằng cách cân để xác định khối lượng và khối lượng riêng của hàng hoá.
3.3- Phương pháp lấy mẫu để kiểm tra hàng đóng gói sẵn do Tổng cục Tiêu chuẩn đo lường, chất lượng quy định.
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 30/2002/QĐ-BKHCNMT đo lường hàng hoá đóng gói sẵn định lượng theo khối lượng hoặc thể tích]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 30/2002/QĐ-BKHCNMT đo lường hàng hoá đóng gói sẵn định lượng theo khối lượng hoặc thể tích] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 30/2002/QĐ-BKHCNMT đo lường hàng hoá đóng gói sẵn định lượng theo khối lượng hoặc thể tích]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 30/2002/QĐ-BKHCNMT đo lường hàng hoá đóng gói sẵn định lượng theo khối lượng hoặc thể tích]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 30/2002/QĐ-BKHCNMT đo lường hàng hoá đóng gói sẵn định lượng theo khối lượng hoặc thể tích]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 30/2002/QĐ-BKHCNMT đo lường hàng hoá đóng gói sẵn định lượng theo khối lượng hoặc thể tích]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 30/2002/QĐ-BKHCNMT đo lường hàng hoá đóng gói sẵn định lượng theo khối lượng hoặc thể tích]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 30/2002/QĐ-BKHCNMT đo lường hàng hoá đóng gói sẵn định lượng theo khối lượng hoặc thể tích] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 30/2002/QĐ-BKHCNMT đo lường hàng hoá đóng gói sẵn định lượng theo khối lượng hoặc thể tích]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 30/2002/QĐ-BKHCNMT đo lường hàng hoá đóng gói sẵn định lượng theo khối lượng hoặc thể tích]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 30/2002/QĐ-BKHCNMT đo lường hàng hoá đóng gói sẵn định lượng theo khối lượng hoặc thể tích]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 30/2002/QĐ-BKHCNMT đo lường hàng hoá đóng gói sẵn định lượng theo khối lượng hoặc thể tích]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 30/2002/QĐ-BKHCNMT đo lường hàng hoá đóng gói sẵn định lượng theo khối lượng hoặc thể tích]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 30/2002/QĐ-BKHCNMT đo lường hàng hoá đóng gói sẵn định lượng theo khối lượng hoặc thể tích] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 30/2002/QĐ-BKHCNMT đo lường hàng hoá đóng gói sẵn định lượng theo khối lượng hoặc thể tích]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 30/2002/QĐ-BKHCNMT đo lường hàng hoá đóng gói sẵn định lượng theo khối lượng hoặc thể tích]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
17/05/2002 | Văn bản được ban hành | Quyết định 30/2002/QĐ-BKHCNMT đo lường hàng hoá đóng gói sẵn định lượng theo khối lượng hoặc thể tích | |
02/06/2002 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 30/2002/QĐ-BKHCNMT đo lường hàng hoá đóng gói sẵn định lượng theo khối lượng hoặc thể tích | |
23/03/2008 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 30/2002/QĐ-BKHCNMT đo lường hàng hoá đóng gói sẵn định lượng theo khối lượng hoặc thể tích | |
23/03/2008 | Bị thay thế | Quyết định 02/2008/QĐ-BKHCN Quy định về việc kiểm tra đo lường đối với hàng đóng gói sẵn theo định lượng |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
30.2002.QD.BKHCNMT.doc |