Quyết định 3015/QĐ-BNN-TCLN 2014 thủ tục hành chính mới Bộ Nông nghiệp Phát triển nông thôn
Số hiệu | 3015/QĐ-BNN-TCLN | Ngày ban hành | 03/07/2014 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 03/07/2014 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Tên/Chức vụ người ký | Cao Đức Phát / Bộ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Quyết định 3015/QĐ-BNN-TCLN được ban hành vào ngày 03 tháng 07 năm 2014 bởi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, nhằm công bố các thủ tục hành chính mới thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ. Mục tiêu chính của quyết định này là cải cách thủ tục hành chính, tạo điều kiện thuận lợi cho việc quản lý và bảo vệ rừng đặc dụng cũng như khu bảo tồn biển.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm ba thủ tục hành chính mới, trong đó có hai thủ tục cấp Trung ương và một thủ tục cấp tỉnh. Đối tượng áp dụng chủ yếu là các tổ chức quản lý khu rừng đặc dụng và khu bảo tồn biển.
Cấu trúc chính của Quyết định bao gồm hai phần: phần danh mục thủ tục hành chính mới và phần nội dung cụ thể của từng thủ tục. Các thủ tục hành chính mới được quy định bao gồm: thẩm định, phê duyệt báo cáo xác định vùng đệm khu rừng đặc dụng và khu bảo tồn biển thuộc Trung ương quản lý, cũng như các thủ tục tương tự thuộc địa phương quản lý.
Các điểm mới trong Quyết định này bao gồm việc quy định rõ ràng trình tự thực hiện, hồ sơ cần thiết, thời hạn giải quyết và kết quả thực hiện cho từng thủ tục. Quyết định có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 07 năm 2014, và các cơ quan liên quan có trách nhiệm thực hiện theo quy định.
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3015/QĐ-BNN-TCLN |
Hà Nội, ngày 03 tháng 07 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26/11/202013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Lâm nghiệp và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 03 thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 2. Các thủ tục hành chính công bố tại Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/7/2014.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Thủ trưởng các Tổng cục, Vụ, Cục, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
BỘ TRƯỞNG |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3015/QĐ-BNN-TCLN ngày 03 tháng 7 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
I. Thủ tục hành chính cấp Trung ương |
|
|
|
1 |
Thẩm định, phê duyệt báo cáo xác định vùng đệm khu rừng đặc dụng thuộc Trung ương quản lý |
Lâm nghiệp |
Tổng cục Lâm nghiệp |
2 |
Thẩm định, phê duyệt báo cáo xác định vùng đệm khu bảo tồn biển thuộc Trung ương quản lý |
Thủy sản |
Tổng cục Thủy sản |
II. Thủ tục hành chính cấp tỉnh |
|
|
|
1 |
Thẩm định, phê duyệt báo cáo xác định vùng đệm khu rừng đặc dụng và khu bảo tồn biển thuộc địa phương quản lý |
Lâm nghiệp và thủy sản |
Sở NN&PTNT |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
A. Thủ tục hành chính cấp Trung ương
I. Lĩnh vực lâm nghiệp
1. Thẩm định, phê duyệt báo cáo xác định vùng đệm khu rừng đặc dụng thuộc Trung ương quản lý
1.1. Trình tự thực hiện:
- Ban quản lý khu rừng đặc dụng nộp hồ sơ thẩm định báo cáo xác định vùng đệm;
- Tổng cục Lâm nghiệp kiểm tra hồ sơ báo cáo xác định vùng đệm khu rừng đặc dụng thuộc Trung ương quản lý;
- Tổng cục Lâm nghiệp tổng hợp kết quả họp Hội đồng trình Bộ NN&PTNT phê duyệt;
- Công bố Báo cáo xác định vùng đệm: Ban quản lý khu rừng đặc dụng có trách nhiệm công bố báo cáo xác định vùng đệm cùng với bản đồ vùng đệm sau khi được phê duyệt và gửi đến Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã vùng đệm và các bên liên quan khác.
1.2. Hồ sơ báo cáo xác định vùng đệm bao gồm:
- Tờ trình của Giám đốc Ban quản lý khu rừng đặc dụng (bản chính);
- Báo cáo xác định vùng đệm quy định tại Điều 6 của Thông tư số 10/2014/TT- BNNPTNT ngày 26/3/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ngày 26/3/2014 (bản chính);
- Bản đồ vùng đệm có thể hiện các phân khu chức năng của khu rừng đặc dụng theo hệ quy chiếu VN 2000;
- Số lượng: 01 bộ.
1.3. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp
- Qua đường bưu điện
1.4. Thời hạn giải quyết
- Thời gian hoàn thành việc thẩm định không quá hai mươi (20) ngày làm việc kể từ ngày Tổng cục Lâm nghiệp nhận được hồ sơ hợp lệ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, Tổng cục Lâm nghiệp phải thông báo cho Ban quản lý khu rừng đặc dụng biết để hoàn thiện.
- Thời gian hoàn thành việc phê duyệt báo cáo xác định vùng đệm khu rừng đặc dụng và trả kết quả không quá mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả thẩm định.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức (Ban quản lý các khu rừng đặc dụng thuộc Trung ương quản lý)
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Nông nghiệp và PTNT
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Tổng cục Lâm nghiệp
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): các đơn vị liên quan (có trong Hội đồng thẩm định báo cáo xác định vùng đệm)
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định phê duyệt
1.8. Lệ phí: Không
1.9. Mẫu đơn, tờ khai: Không
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không
1.11. Căn cứ pháp lý của TTHC
- Nghị định số 117/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010 của Chính phủ về tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng;
- Thông tư số 10/2014/TT-BNNPTNT ngày 26/3/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định tiêu chí xác định vùng đệm của khu rừng đặc dụng và vành đai bảo vệ của khu bảo tồn biển.
II. Lĩnh vực thủy sản
1. Thẩm định, phê duyệt báo cáo xác định vùng đệm khu bảo tồn biển thuộc Trung ương quản lý
1.1. Trình tự thực hiện:
- Ban quản lý khu bảo tồn biển nộp hồ sơ thẩm định báo cáo xác định vùng đệm;
- Tổng cục Thủy sản kiểm tra hồ sơ báo cáo xác định vùng đệm khu bảo tồn biển thuộc Trung ương quản lý;
- Tổng cục Thủy sản tổng hợp kết quả họp Hội đồng trình Bộ NN&PTNT phê duyệt;
- Công bố Báo cáo xác định vùng đệm: Ban quản lý khu bảo tồn biển có trách nhiệm công bố báo cáo xác định vùng đệm cùng với bản đồ vùng đệm sau khi được phê duyệt và gửi đến Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã vùng đệm và các bên liên quan khác.
1.2. Hồ sơ báo cáo xác định vùng đệm bao gồm;
- Tờ trình của Giám đốc Ban quản lý khu bảo tồn biển (bản chính);
- Báo cáo xác định vùng đệm quy định tại Điều 6 của Thông tư 10/2014/TT-BNNPTNT ngày 26/3/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ngày 26/3/2014 (bản chính);
- Bản đồ vùng đệm có thể hiện các phân khu chức năng của khu bảo tồn biển theo hệ quy chiếu VN 2000;
- Số lượng: 01 bộ.
1.3. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp
- Qua đường bưu điện
1.4. Thời hạn giải quyết
- Thời gian hoàn thành việc thẩm định không quá hai mươi (20) ngày làm việc kể từ ngày Tổng cục Thủy sản nhận được hồ sơ hợp lệ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, Tổng cục Thủy sản phải thông báo cho Ban quản lý khu bảo tồn biển biết để hoàn thiện.
- Thời gian hoàn thành việc phê duyệt báo cáo xác định vùng đệm khu bảo tồn biển và trả kết quả không quá mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả thẩm định.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức (Ban quản lý các khu bảo tồn biển thuộc Trung ương quản lý)
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Nông nghiệp và PTNT
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Tổng cục Thủy sản
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): các đơn vị liên quan (có trong Hội đồng thẩm định báo cáo xác định vùng đệm)
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định phê duyệt
1.8. Lệ phí: Không
1.9. Mẫu đơn, tờ khai: Không
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không
1.11. Căn cứ pháp lý của TTHC
- Nghị định số 57/2008/NĐ-CP ngày 02/5/2008 của Chính phủ ban hành Quy chế quản lý các khu bảo tồn biển Việt Nam có tầm quan trọng quốc gia và quốc tế;
- Thông tư số 10/2014/TT-BNNPTNT ngày 26/3/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định tiêu chí xác định vùng đệm của khu rừng đặc dụng và vành đai bảo vệ của khu bảo tồn biển.
B. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
Lĩnh vực lâm nghiệp và thủy sản
1. Thẩm định, phê duyệt báo cáo xác định vùng đệm khu rừng đặc dụng và khu bảo tồn biển thuộc địa phương quản lý
1.1. Trình tự thực hiện:
- Ban quản lý khu rừng đặc dụng, khu bảo tồn biển nộp hồ sơ thẩm định báo cáo xác định vùng đệm;
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra hồ sơ báo cáo xác định vùng đệm khu rừng đặc dụng, khu bảo tồn biển thuộc địa phương quản lý;
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp kết quả họp Hội đồng trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt;
- Công bố Báo cáo xác định vùng đệm: Ban quản lý khu rừng đặc dụng, khu bảo tồn biển thuộc địa phương quản lý có trách nhiệm công bố báo cáo xác định vùng đệm cùng với bản đồ vùng đệm sau khi được phê duyệt và gửi đến Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã vùng đệm và các bên liên quan khác.
1.2. Hồ sơ báo cáo xác định vùng đệm bao gồm:
- Tờ trình của Giám đốc Ban quản lý khu rừng đặc dụng, khu bảo tồn biển (bản chính);
- Báo cáo xác định vùng đệm quy định tại Điều 6 của Thông tư 10/2014/TT-BNNPTNT ngày 26/3/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ngày 26/3/2014 (bản chính);
- Bản đồ vùng đệm có thể hiện các phân khu chức năng của khu rừng đặc dụng, khu bảo tồn biển theo hệ quy chiếu VN 2000;
- Số lượng: 01 bộ.
1.3. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp
- Qua đường bưu điện
1.4. Thời hạn giải quyết
- Thời gian hoàn thành việc thẩm định không quá hai mươi (20) ngày làm việc kể từ ngày Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nhận được hồ sơ hợp lệ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phải thông báo cho Ban quản lý khu rừng đặc dụng, khu bảo tồn biển biết để hoàn thiện.
- Thời gian hoàn thành việc phê duyệt báo cáo xác định vùng đệm khu rừng đặc dụng, khu bảo tồn biển và trả kết quả không quá mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả thẩm định.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức (Ban quản lý các khu rừng đặc dụng, khu bảo tồn biển thuộc địa phương quản lý)
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): các đơn vị liên quan (có trong Hội đồng thẩm định báo cáo xác định vùng đệm)
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định phê duyệt
1.8. Lệ phí: Không
1.9. Mẫu đơn, tờ khai: Không
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không
1.11. Căn cứ pháp lý của TTHC
- Nghị định số 117/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010 của Chính phủ về tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng;
- Nghị định số 57/2008/NĐ-CP ngày 02/5/2008 của Chính phủ ban hành Quy chế quản lý các khu bảo tồn biển Việt Nam có tầm quan trọng quốc gia và quốc tế;
- Thông tư số 10/2014/TT-BNNPTNT ngày 26/3/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định tiêu chí xác định vùng đệm của khu rừng đặc dụng và vành đai bảo vệ của khu bảo tồn biển.
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 3015/QĐ-BNN-TCLN 2014 thủ tục hành chính mới Bộ Nông nghiệp Phát triển nông thôn]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnNghị định 63/2010/NĐ-CP kiểm soát thủ tục hành chính mới nhất] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan kiểm soát thủ tục hành chính mới nhất
Nghị định 199/2013/NĐ-CP chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Nông nghiệp
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 3015/QĐ-BNN-TCLN 2014 thủ tục hành chính mới Bộ Nông nghiệp Phát triển nông thôn] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 3015/QĐ-BNN-TCLN 2014 thủ tục hành chính mới Bộ Nông nghiệp Phát triển nông thôn]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 3015/QĐ-BNN-TCLN 2014 thủ tục hành chính mới Bộ Nông nghiệp Phát triển nông thôn]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 3015/QĐ-BNN-TCLN 2014 thủ tục hành chính mới Bộ Nông nghiệp Phát triển nông thôn]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 3015/QĐ-BNN-TCLN 2014 thủ tục hành chính mới Bộ Nông nghiệp Phát triển nông thôn]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 3015/QĐ-BNN-TCLN 2014 thủ tục hành chính mới Bộ Nông nghiệp Phát triển nông thôn]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 3015/QĐ-BNN-TCLN 2014 thủ tục hành chính mới Bộ Nông nghiệp Phát triển nông thôn] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 3015/QĐ-BNN-TCLN 2014 thủ tục hành chính mới Bộ Nông nghiệp Phát triển nông thôn]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 3015/QĐ-BNN-TCLN 2014 thủ tục hành chính mới Bộ Nông nghiệp Phát triển nông thôn]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 3015/QĐ-BNN-TCLN 2014 thủ tục hành chính mới Bộ Nông nghiệp Phát triển nông thôn]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 3015/QĐ-BNN-TCLN 2014 thủ tục hành chính mới Bộ Nông nghiệp Phát triển nông thôn]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 3015/QĐ-BNN-TCLN 2014 thủ tục hành chính mới Bộ Nông nghiệp Phát triển nông thôn]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 3015/QĐ-BNN-TCLN 2014 thủ tục hành chính mới Bộ Nông nghiệp Phát triển nông thôn] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 3015/QĐ-BNN-TCLN 2014 thủ tục hành chính mới Bộ Nông nghiệp Phát triển nông thôn]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 3015/QĐ-BNN-TCLN 2014 thủ tục hành chính mới Bộ Nông nghiệp Phát triển nông thôn]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
03/07/2014 | Văn bản được ban hành | Quyết định 3015/QĐ-BNN-TCLN 2014 thủ tục hành chính mới Bộ Nông nghiệp Phát triển nông thôn | |
03/07/2014 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 3015/QĐ-BNN-TCLN 2014 thủ tục hành chính mới Bộ Nông nghiệp Phát triển nông thôn |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
3015.QĐ.BNN.TCLN.doc | |
|
3015.QĐ.BNN.TCLN.Phu luc.doc |