Quyết định 30-TĐC/QĐ bản Quy định về phân loại và mã hoá các lĩnh vực thử nghiệm
Số hiệu | 30-TĐC/QĐ | Ngày ban hành | 23/03/1992 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 23/03/1992 |
Nguồn thu thập | Sách-Nhà Xuất bản chính trị Quốc gia; | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Trọng Hiệp / Đang cập nhật |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Quyết định 30-TĐC/QĐ, ban hành ngày 23 tháng 3 năm 1992, nhằm mục tiêu quy định về phân loại và mã hóa các lĩnh vực thử nghiệm trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng tại Việt Nam. Văn bản này được áp dụng cho các ngành, địa phương, cơ sở và cơ quan quản lý nhà nước liên quan đến công nhận phòng thử nghiệm.
Quy định này có cấu trúc chính bao gồm các điều khoản quy định chung và phân loại các lĩnh vực thử nghiệm. Cụ thể, hoạt động thử nghiệm được phân thành 10 lĩnh vực, mỗi lĩnh vực được ký hiệu bằng số tự nhiên và bao gồm nhiều loại phép thử. Các lĩnh vực thử nghiệm bao gồm: đo lường khối lượng và độ dài, thử nghiệm cơ học, thử nghiệm điện, quang học và bức xạ, đo lường nhiệt và nhiệt độ, thử nghiệm không phá huỷ, thử nghiệm hóa học, thử nghiệm sinh học, đo lường âm thanh và rung động, và thử nghiệm y học.
Điểm mới của Quyết định này là việc thiết lập hệ thống mã hóa rõ ràng cho các lĩnh vực và loại phép thử, giúp nâng cao tính chính xác và đồng bộ trong việc công nhận và thực hiện các phép thử. Quyết định có hiệu lực ngay từ ngày ký và bãi bỏ các quy định trước đây không phù hợp.
Với việc ban hành Quyết định này, Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng đã tạo ra một khung pháp lý quan trọng cho hoạt động thử nghiệm, góp phần nâng cao chất lượng và độ tin cậy của các kết quả thử nghiệm trong nước.
TỔNG CỤC TIÊU CHUẨN - ĐO LƯỜNG - CHẤT LƯỢNG |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 30-TĐC/QĐ |
Hà Nội, ngày 23 tháng 3 năm 1992 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BẢN "QUY ĐỊNH VỀ PHÂN LOẠI VÀ MÃ HOÁ CÁC LĨNH VỰC THỬ NGHIỆM"
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC TIÊU CHUẨN - ĐO LƯỜNG - CHẤT LƯỢNG
Căn cứ Điều 18, 19, 20 Pháp lệnh Chất lượng hàng hoá ngày 27 tháng 12 năm 1990;
Căn cứ Nghị định số 327-HĐBT ngày 19-10-1991 của Hội đồng Bộ trưởng về việc thi hành Pháp lệnh Chất lượng hàng hoá;
Căn cứ quy định về công nhận phòng thử nghiệm ban hành theo Quyết định số 837-QĐ ngày 23-12-1991 của Uỷ ban Khoa học Nhà nước;
Căn cứ quy định về nội dung, thủ tục công nhận phòng thử nghiệm ban hành theo Quyết định số 10-TĐC/QĐ ngày 17-01-1992 của Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng;
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Tổng cục TC-ĐL-CL được Nhà nước giao trong Nghị định số 22-HĐBT ngày 8-2-1984 của Hội đồng Bộ trưởng;
Theo đề nghị của Giám đốc Trung tâm Đo lường,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản "Quy định về phân loại và mã hoá các lĩnh vực thử nghiệm".
Điều 2. Các ngành, các địa phương, các cơ sở và các cơ quan quản lý Nhà nước về tiêu chuẩn đo lường chất lượng phải theo đúng Quy định này trong việc công nhận phòng thử nghiệm.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký. Bãi bỏ các quy định trước đây trái với quy định này.
|
Nguyễn Trọng Hiệp (Đã ký) |
QUY ĐỊNH
VỀ PHÂN LOẠI VÀ MÃ HOÁ CÁC LĨNH VỰC THỬ NGHIỆM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 30-TĐC/QĐ ngày 23-3-1992 của Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng)
1. Quy định chung
1.1. Hoạt động thử nghiệm được phân thành các lĩnh vực thử nghiệm. Mỗi lĩnh vực thử nghiệm gồm nhiều loại phép thử. Mỗi loại phép thử là một tập hợp những phép thử cụ thể.
1.2. Lĩnh vực thử nghiệm được ký hiệu bằng số tự nhiên bắt đầu từ 01; 02... Loại phép thử và phép thử cụ thể cũng được ký hiệu bằng số tự nhiên, bắt đầu từ 01, 02... Ký hiệu đầy đủ của một phép thử sẽ gồm ba nhóm số ngăn cách nhau bằng dấu chấm (.). Ví dụ: 01.05.26. nhóm số thứ nhất chỉ lĩnh vực thử nghiệm; nhóm số thứ hai chỉ loại phép thử và nhóm số thứ ba chỉ phép thử.
1.3. Việc phân chia và số hiệu của phép thử và loại phép thử cụ thể được quy định cho từng lĩnh vực thử nghiệm.
2. Phân loại lĩnh vực thử nghiệm
Hoạt động thử nghiệm được phân thành 10 lĩnh vực với mã số và nội dung như dưới đây. Phần đối chiếu tiếng Anh theo phụ lục.
2.1. Đo lường khối lượng và độ dài, ký hiệu 01
Bao gồm phép đo chính xác khối lượng, độ dài và các đại lượng dẫn xuất của chúng như góc, dung tích, tỷ trọng và áp suất; hiệu chuẩn và thử nghiệm phương tiện đo.
2.2 Thử nghiệm cơ học, ký hiệu 02
Bao gồm đo lường sức bền vật liệu, chi tiết và bộ phận; các phép thử khí động học, thủy lực và hơi; hiệu chuẩn và thử nghiệm thiết bị cơ khí (kể cả áp kế, lưu lượng kế, gia tốc kế...); các phép thử kim tương.
2.3. Thử nghiệm điện, ký hiệu 03
Bao gồm đo lường các đại lượng điện, kể cả tần số và khoảng thời gian; hiệu chuẩn và thử nghiệm các linh kiện, thiết bị điện, điện tử, kể cả các thiết bị công nghiệp và đồ dùng gia đình; các phép thử đối với các thiết bị thông tin liên lạc; các phép thử cao áp và dòng lớn.
2.4. Quang học và bức xạ, ký hiệu 04
Bao gồm các phép thử quang và trắc quang; các phép đo màu sắc; hiệu chuẩn và thử nghiệm thiết bị quang và trắc quang; các phép thử về độ sáng; đo quang phổ.
2.5. Đo lường nhiệt và nhiệt độ, ký hiệu 05
Bao gồm các phép thử về tính dẫn nhiệt, nhiệt độ và nhiệt lượng; phép thử độ cháy; các phép thử về thiết bị phát nhiệt; hiệu chuẩn và thử nghiệm phương tiện đo nhiệt; phép đo truyền nhiệt; đo lường nhiệt và bức xạ mặt trời.
2.6. Thử nghiệm không phá huỷ, ký hiệu 06
Bao gồm kiểm tra các bộ phận và kết cấu bằng kỹ thuật không phá huỷ như chụp tia X, siêu âm, thẩm thấu, hạt từ tính và dòng xoáy.
2.7. Thử nghiệm hoá học, ký hiệu 07
Bao gồm tất cả các phương pháp phân tích hoá học và phát hiện bằng phương pháp hoá học, các phép thử hoá đối với tất cả các vật liệu; các phép thử vật lý kết hợp (như xác định tỷ trọng); thử nghiệm và hiệu chuẩn thiết bị thử nghiệm hoá học và vật lý.
2.8. Thử nghiệm sinh học, ký hiệu 08
Bao gồm thử nghiệm và đo lường sinh học, vi sinh và hoá sinh, kể cả việc kiểm tra lương thực, dược phẩm, thuốc; các phép thử dùng cho các mục đích y học và thú y; các phép thử về nuôi cấy vi khuẩn; kiểm dịch cây trồng và vật nuôi...
2.9. Đo lường âm thanh và rung động, ký hiệu 09
Bao gồm đo lường tiếng ồn và rung động; các phép thử về âm thanh và rung động của các vật liệu, các cấu kiện lắp ráp; các phép thử về đặc trưng âm thanh...
2.10. Thử nghiệm y học, ký hiệu 10
Bao gồm các phép thử liên quan đến sức khoẻ con người, kể cả các phép thử trong lĩnh vực vi sinh học, vi rút học, huyết học, miễn dịch học, tế bào học, mô học, hoá sinh lâm sàng, xét nghiệm phóng xạ.
Phụ lục
BẢNG ĐỐI CHIẾU TIẾNG ANH
TT |
Tiếng Việt |
Tiếng Anh |
1 |
Lĩnh vực thử nghiệm |
Fields of testing |
2 |
Loại phép thử |
Types of test |
3 |
Phép thử |
Test |
4 |
Đo lường khối lượng và độ dài |
Mass and length measurement |
5 |
Thử nghiệm cơ học |
Mechanical testing |
6 |
Thử nghiệm điện |
Electrical testing |
7 |
Quang học và bức xạ |
Optics and radiometry |
8 |
Đo lường nhiệt và nhiệt độ |
Heat and temperature measurement |
9 |
Thử nghiệm không phá huỷ |
Non-destructive testing |
10 |
Thử nghiệm hoá học |
Chemical testing |
11 |
Thử nghiệm sinh học |
Biological testing |
12 |
Đo lường âm thanh và rung động |
Acoustic and vibration messurement |
13 |
Thử nghiệm y học |
Meadical testing |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 30-TĐC/QĐ bản Quy định về phân loại và mã hoá các lĩnh vực thử nghiệm]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnPháp lệnh Chất lượng hàng hóa 1999 18/1999/PL-UBTVQH10] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
Nghị định 22-HĐBT thành lập Tổng cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc Uỷ ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước mới nhất
Quyết định 10-TĐC/QĐ Quy định về nội dung, thủ tục công nhận phòng thử nghiệm
Nghị định 27-HĐBT thi hành Pháp lệnh chất lượng hàng hoá
Pháp lệnh Chất lượng hàng hóa 1999 18/1999/PL-UBTVQH10]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 30-TĐC/QĐ bản Quy định về phân loại và mã hoá các lĩnh vực thử nghiệm] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 30-TĐC/QĐ bản Quy định về phân loại và mã hoá các lĩnh vực thử nghiệm]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 30-TĐC/QĐ bản Quy định về phân loại và mã hoá các lĩnh vực thử nghiệm]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 30-TĐC/QĐ bản Quy định về phân loại và mã hoá các lĩnh vực thử nghiệm]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 30-TĐC/QĐ bản Quy định về phân loại và mã hoá các lĩnh vực thử nghiệm]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 30-TĐC/QĐ bản Quy định về phân loại và mã hoá các lĩnh vực thử nghiệm]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 30-TĐC/QĐ bản Quy định về phân loại và mã hoá các lĩnh vực thử nghiệm] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 30-TĐC/QĐ bản Quy định về phân loại và mã hoá các lĩnh vực thử nghiệm]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 30-TĐC/QĐ bản Quy định về phân loại và mã hoá các lĩnh vực thử nghiệm]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 30-TĐC/QĐ bản Quy định về phân loại và mã hoá các lĩnh vực thử nghiệm]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 30-TĐC/QĐ bản Quy định về phân loại và mã hoá các lĩnh vực thử nghiệm]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 30-TĐC/QĐ bản Quy định về phân loại và mã hoá các lĩnh vực thử nghiệm]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 30-TĐC/QĐ bản Quy định về phân loại và mã hoá các lĩnh vực thử nghiệm] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 30-TĐC/QĐ bản Quy định về phân loại và mã hoá các lĩnh vực thử nghiệm]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 30-TĐC/QĐ bản Quy định về phân loại và mã hoá các lĩnh vực thử nghiệm]"
Nghị định 22-HĐBT thành lập Tổng cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc Uỷ ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước mới nhất
Quyết định 10-TĐC/QĐ Quy định về nội dung, thủ tục công nhận phòng thử nghiệm
Nghị định 27-HĐBT thi hành Pháp lệnh chất lượng hàng hoá
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
23/03/1992 | Văn bản được ban hành | Quyết định 30-TĐC/QĐ bản Quy định về phân loại và mã hoá các lĩnh vực thử nghiệm | |
23/03/1992 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 30-TĐC/QĐ bản Quy định về phân loại và mã hoá các lĩnh vực thử nghiệm |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
30-TDC_QD_42488.doc |