Quyết định 273/2005/QĐ-TTg chính sách đối với Khu kinh tế cửa khẩu biên giới sửa đổi QĐ 53/2001/QĐ-TTg
Số hiệu | 273/2005/QĐ-TTg | Ngày ban hành | 31/10/2005 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 22/11/2005 |
Nguồn thu thập | Công báo số 08 & 09 - 11/2005; | Ngày đăng công báo | 07/11/2005 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Phan Văn Khải / Thủ tướng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Nghị định 29/2008/NĐ-CP Quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế | Ngày hết hiệu lực | 10/04/2008 |
Tóm tắt
Quyết định 273/2005/QĐ-TTg được ban hành nhằm sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 53/2001/QĐ-TTg về chính sách đối với Khu kinh tế cửa khẩu biên giới. Mục tiêu chính của văn bản này là thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội tại các khu vực cửa khẩu, đồng thời nâng cao đời sống dân cư và bảo đảm an ninh quốc phòng tại biên giới.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm các quy định liên quan đến việc thành lập Khu bảo thuế và hỗ trợ đầu tư kết cấu hạ tầng cho các Khu kinh tế cửa khẩu. Đối tượng áp dụng là các cơ quan nhà nước, Ủy ban nhân dân tỉnh có Khu kinh tế cửa khẩu và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động tại các khu vực này.
Quyết định được cấu trúc thành các điều chính, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Sửa đổi, bổ sung quy định về việc thành lập Khu bảo thuế và các hoạt động kinh doanh trong khu vực này.
- Điều 2: Quy định về hỗ trợ đầu tư từ ngân sách trung ương cho các Khu kinh tế cửa khẩu, bao gồm các điều kiện và quy trình xác định danh mục dự án.
- Điều 3: Quy định về hiệu lực thi hành của Quyết định.
Các điểm mới trong Quyết định này bao gồm việc cho phép thành lập Khu bảo thuế và quy định cụ thể về hỗ trợ đầu tư cho kết cấu hạ tầng. Quyết định có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo, và các cơ quan liên quan có trách nhiệm tổ chức thực hiện theo quy định.
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 273/2005/QĐ-TTG |
Hà Nội, ngày 31 tháng 10 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 53/2001/QĐ-TTG NGÀY 19 THÁNG 4 NĂM 2001 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI KHU KINH TẾ CỬA KHẨU BIÊN GIỚI
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng
12 năm 2001;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại tờ trình số 7938/BKH/QLKTTW
ngày 09 tháng 12 năm 2004, ý kiến của các Bộ và địa phương liên quan,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 53/2001/QĐ-TTg ngày 19 tháng 4 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách đối với Khu kinh tế cửa khẩu biên giới như sau:
“2. Cho phép thành lập Khu bảo thuế tại các Khu kinh tế cửa khẩu. Khu bảo thuế là khu vực có tường rào cứng bảo đảm ngăn cách các hoạt động trong Khu bảo thuế với các khu chức năng trong Khu kinh tế cửa khẩu và nội địa Việt Nam, có trạm Hải quan để giám sát, kiểm tra hàng hóa ra vào. Trong Khu bảo thuế có hoạt động kinh doanh:
- Dịch vụ hậu cần (logistic);
- Sản xuất, chế biến hàng hóa;
- Thương mại buôn bán quốc tế;
- Triển lãm giới thiệu sản phẩm.
Việc thành lập Khu bảo thuế do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh có Khu kinh tế cửa khẩu quyết định”.
2. Khoản 1 Điều 2 được sửa đổi như sau:
“a. Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng các Khu kinh tế cửa khẩu nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao đời sống dân cư và bảo đảm an ninh quốc phòng biên giới. Ngân sách trung ương hỗ trợ có mục tiêu một phần cho ngân sách địa phương để xây dựng kết cấu hạ tầng.
b. Ngân sách trung ương hỗ trợ đầu tư các công trình kết cấu hạ tầng thiết yếu cho hoạt động của các Khu kinh tế cửa khẩu (các công trình xây dựng kết cấu hạ tầng Khu kinh tế cửa khẩu và các công trình khác ngoài Khu kinh tế cửa khẩu nhưng phục vụ trực tiếp Khu kinh tế cửa khẩu). Việc hỗ trợ đầu tư, kết cấu hạ tầng tập trung vào các Khu kinh tế cửa khẩu có tiềm năng phát triển, có vị trí quan trọng trong xuất, nhập khẩu, xuất, nhập cảnh, tạo nguồn thu cho ngân sách nhưng hệ thống kết cấu hạ tầng còn yếu kém.
c. Mức hỗ trợ đầu tư từ ngân sách trung ương đối với các Khu kinh tế cửa khẩu căn cứ vào các dự án đầu tư cụ thể, mức độ khó khăn của địa phương và khả năng của ngân sách trung ương hàng năm.
d. Ủy ban nhân dân các tỉnh có Khu kinh tế cửa khẩu căn cứ vào quy hoạch chi tiết của các Khu kinh tế cửa khẩu xác định nhu cầu đầu tư, khả năng cân đối nguồn lực tại địa phương để xác định danh mục các dự án đầu tư kết cấu hạ tầng Khu kinh tế cửa khẩu đề nghị ngân sách trung ương hỗ trợ đầu tư. Các dự án đầu tư cụ thể do Ủy ban nhân dân tỉnh lập và đề nghị ngân sách trung ương hỗ trợ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì tổng hợp, tống nhất với Bộ Tài chính báo cáo Chính phủ trình Quốc hội quyết định bổ sung có mục tiêu cho đầu tư kết cấu hạ tầng trong khả năng cân đối của ngân sách nhà nước.
đ. Ủy ban nhân dân các tỉnh được sử dụng tiền sử dụng đất để xây dựng kết cấu hạ tầng và tạo nguồn vốn để giải phóng mặt bằng cho đầu tư phát triển tại địa phương, ưu tiên cho các Khu kinh tế cửa khẩu.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan liên quan ban hành Thông tư hướng dẫn về chế độ tài chính áp dụng đối với các Khu kinh tế cửa khẩu.
2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan liên quan soạn thảo Quy chế hoạt động chung cho các Khu kinh tế cửa khẩu.
3. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Thương mại giám sát việc tổ chức, triển khai thực hiện Khu bảo thuế.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng công báo.
Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 273/2005/QĐ-TTg chính sách đối với Khu kinh tế cửa khẩu biên giới sửa đổi QĐ 53/2001/QĐ-TTg]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 273/2005/QĐ-TTg chính sách đối với Khu kinh tế cửa khẩu biên giới sửa đổi QĐ 53/2001/QĐ-TTg] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 273/2005/QĐ-TTg chính sách đối với Khu kinh tế cửa khẩu biên giới sửa đổi QĐ 53/2001/QĐ-TTg]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 273/2005/QĐ-TTg chính sách đối với Khu kinh tế cửa khẩu biên giới sửa đổi QĐ 53/2001/QĐ-TTg]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 273/2005/QĐ-TTg chính sách đối với Khu kinh tế cửa khẩu biên giới sửa đổi QĐ 53/2001/QĐ-TTg]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 273/2005/QĐ-TTg chính sách đối với Khu kinh tế cửa khẩu biên giới sửa đổi QĐ 53/2001/QĐ-TTg]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 273/2005/QĐ-TTg chính sách đối với Khu kinh tế cửa khẩu biên giới sửa đổi QĐ 53/2001/QĐ-TTg]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 273/2005/QĐ-TTg chính sách đối với Khu kinh tế cửa khẩu biên giới sửa đổi QĐ 53/2001/QĐ-TTg] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 273/2005/QĐ-TTg chính sách đối với Khu kinh tế cửa khẩu biên giới sửa đổi QĐ 53/2001/QĐ-TTg]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 273/2005/QĐ-TTg chính sách đối với Khu kinh tế cửa khẩu biên giới sửa đổi QĐ 53/2001/QĐ-TTg]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 273/2005/QĐ-TTg chính sách đối với Khu kinh tế cửa khẩu biên giới sửa đổi QĐ 53/2001/QĐ-TTg]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 273/2005/QĐ-TTg chính sách đối với Khu kinh tế cửa khẩu biên giới sửa đổi QĐ 53/2001/QĐ-TTg]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 273/2005/QĐ-TTg chính sách đối với Khu kinh tế cửa khẩu biên giới sửa đổi QĐ 53/2001/QĐ-TTg]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 273/2005/QĐ-TTg chính sách đối với Khu kinh tế cửa khẩu biên giới sửa đổi QĐ 53/2001/QĐ-TTg] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 273/2005/QĐ-TTg chính sách đối với Khu kinh tế cửa khẩu biên giới sửa đổi QĐ 53/2001/QĐ-TTg]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 273/2005/QĐ-TTg chính sách đối với Khu kinh tế cửa khẩu biên giới sửa đổi QĐ 53/2001/QĐ-TTg]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
31/10/2005 | Văn bản được ban hành | Quyết định 273/2005/QĐ-TTg chính sách đối với Khu kinh tế cửa khẩu biên giới sửa đổi QĐ 53/2001/QĐ-TTg | |
22/11/2005 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 273/2005/QĐ-TTg chính sách đối với Khu kinh tế cửa khẩu biên giới sửa đổi QĐ 53/2001/QĐ-TTg | |
10/04/2008 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 273/2005/QĐ-TTg chính sách đối với Khu kinh tế cửa khẩu biên giới sửa đổi QĐ 53/2001/QĐ-TTg | |
10/04/2008 | Bị thay thế | Nghị định 29/2008/NĐ-CP khu công nghiệp, khu chế xuất khu kinh tế |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
273.2005.QD.TTg.doc |