Quyết định 27/2013/QĐ-TTg Hội đồng phối hợp phổ biến giáo dục pháp luật
Số hiệu | 27/2013/QĐ-TTg | Ngày ban hành | 19/05/2013 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 05/07/2013 |
Nguồn thu thập | Công báo số 291+292, năm 2013 | Ngày đăng công báo | 31/05/2013 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Tấn Dũng / Thủ tướng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 08/08/2021 |
Tóm tắt
Quyết định 27/2013/QĐ-TTg được ban hành nhằm quy định về thành phần, nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật. Mục tiêu chính của văn bản này là tăng cường hiệu quả công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trong toàn quốc, góp phần nâng cao nhận thức pháp luật cho người dân.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật ở cấp Trung ương, cấp tỉnh và cấp huyện. Đối tượng áp dụng là các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan đến công tác phổ biến, giáo dục pháp luật.
Cấu trúc chính của Quyết định được chia thành 8 điều, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Quy định thành phần của Hội đồng phối hợp, bao gồm các thành viên từ nhiều bộ, ngành và tổ chức xã hội.
- Điều 2: Nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng, bao gồm tư vấn cho Chính phủ và thực hiện các chương trình phổ biến pháp luật.
- Điều 6: Quy định về kinh phí hoạt động của Hội đồng, được đảm bảo từ ngân sách nhà nước.
- Điều 7: Hiệu lực thi hành, có hiệu lực từ ngày 05 tháng 7 năm 2013 và thay thế Quyết định số 03/1998/QĐ-TTg.
Các điểm mới của Quyết định này so với quy định trước đó là việc kiện toàn thành phần Hội đồng và mở rộng nhiệm vụ, quyền hạn của các cấp Hội đồng. Lộ trình thực hiện yêu cầu các Hội đồng đã được thành lập theo Quyết định cũ phải kiện toàn trong vòng ba tháng kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.
THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 27/2013/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 19 tháng 05 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ THÀNH PHẦN VÀ NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA HỘI ĐỒNG PHỐI HỢP PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật phổ biến, giáo dục pháp luật ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tư pháp,
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định quy định về thành phần và nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật.
Điều 1. Thành phần của Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật
1. Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật Trung ương do Thủ tướng Chính phủ thành lập gồm các thành phần sau đây:
a) Chủ tịch Hội đồng: Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
b) Phó Chủ tịch thường trực Hội đồng: Thứ trưởng Bộ Tư pháp;
c) Phó Chủ tịch Hội đồng: Thứ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông, Thứ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Mời Phó Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam làm Phó Chủ tịch Hội đồng,
d) Các Ủy viên Hội đồng là đại diện lãnh đạo các cơ quan, tổ chức sau: Văn phòng Chính phủ, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Nội vụ, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Bộ Giao thông vận tải, Bộ Công Thương, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Y tế, Bộ Tài chính, Ủy ban Dân tộc, Đài Truyền hình Việt Nam, Đài Tiếng nói Việt Nam, Thông Tấn xã Việt Nam;
Mời đại điện lãnh đạo Ban Tuyên giáo Trung ương, Trung ương Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam, Trung ương Hội Nông dân Việt Nam, Trung ương Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Trung ương Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Trung ương Hội Luật gia Việt Nam, Liên đoàn luật sư Việt Nam, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) làm Ủy viên Hội đồng.
2. Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi tắt là Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật cấp tỉnh), Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (gọi tắt là Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật cấp huyện) do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp thành lập gồm các thành phần sau đây:
a) Chủ tịch Hội đồng: Lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện;
b) Phó Chủ tịch thường trực Hội đồng: Giám đốc Sở Tư pháp là Phó Chủ tịch thường trực Hội đồng cấp tỉnh, Trưởng phòng Tư pháp là Phó Chủ tịch thường trực Hội đồng cấp huyện;
c) Hội đồng có thành phần là lãnh đạo các cơ quan: Văn phòng Ủy ban nhân dân, Giáo dục và Đào tạo, Thông tin và Truyền thông, Quân sự, Công an, Nội vụ, Lao động - Thương binh và Xã hội, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giao thông vận tải, Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Y tế, Tài chính, cơ quan chuyên môn về công tác dân tộc thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Đài Phát thanh và Truyền hình;
Mời lãnh đạo các tổ chức: Tuyên giáo, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Hội Cựu chiến binh, Liên đoàn lao động, Hội Nông dân, Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Luật gia, Đoàn luật sư, Hiệp hội doanh nghiệp làm Ủy viên Hội đồng.
Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật
1. Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật Trung ương tư vấn giúp Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ chỉ đạo, phối hợp thực hiện các nhiệm vụ sau đây:
a) Hoàn thiện thể chế pháp luật về công tác phổ biến, giáo dục pháp luật;
b) Xây dựng, ban hành và kiểm tra, đôn đốc chương trình, kế hoạch trung hạn, dài hạn về phổ biến, giáo dục pháp luật của Chính phủ;
c) Xác định nội dung pháp luật trọng tâm cần phổ biến, gắn với nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh của đất nước hằng năm, từng thời kỳ, gắn với xây dựng và thi hành pháp luật, kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật và cải cách thủ tục hành chính;
d) Các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động phối hợp giữa các Bộ, ngành, địa phương về công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; phối hợp, định hướng lựa chọn nội dung phổ biến, giáo dục pháp luật phù hợp trong việc giải quyết các vấn đề đột xuất, vướng mắc về thực tiễn thi hành pháp luật;
đ) Việc xã hội hóa hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật; các giải pháp để huy động sự tham gia của các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân trong và ngoài nước trong việc thực hiện phổ biến, giáo dục pháp luật hoặc hỗ trợ kinh phí, cơ sở vật chất, phương tiện cho hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật;
e) Hướng dẫn về nội dung, hình thức tổ chức Ngày pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hằng năm;
g) Đánh giá tổng kết công tác phổ biến, giáo dục pháp luật toàn quốc trước khi trình Thủ tướng Chính phủ; đề xuất các trường hợp được khen thưởng về thành tích xuất sắc trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ khi có đề nghị;
h) Thực hiện các nhiệm Vụ khác được Thủ tướng Chính phủ giao.
2. Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật cấp tỉnh, Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật cấp huyện tư vấn cho Ủy ban nhân dân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp thực hiện các nhiệm vụ sau đây:
a) Việc xây dựng chương trình, kế hoạch trung hạn, dài hạn về phổ biến, giáo dục pháp luật phù hợp với đối tượng, địa bàn và tình hình kinh tế - xã hội ở địa phương; nội dung pháp luật trọng tâm cần phổ biến, gắn với nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh của đất nước và địa phương, với xây đựng và thi hành pháp luật, kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật, cải cách thủ tục hành chính ở địa phương; việc tổ chức phổ biến, giáo dục pháp luật cho một số đối tượng đặc thù;
b) Các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật ở địa phương; phối hợp, lựa chọn nội dung phổ biến, giáo dục pháp luật phù hợp để giải quyết các vấn đề đột xuất, vướng mắc trong thực tiễn thi hành pháp luật tại địa phương;
c) Giải pháp tăng cường xã hội hóa hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật; các giải pháp để huy động sự tham gia của các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân trong và ngoài nước trong việc thực hiện phổ biến, giáo dục pháp luật hoặc hỗ trợ kinh phí, cơ sở vật chất, phương tiện cho hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật;
d) Hướng dẫn về nội dung, hình thức tổ chức Ngày pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hằng năm tại địa phương;
đ) Đánh giá tổng kết công tác phổ biến, giáo dục pháp luật ở địa phương trước khi trình Ủy ban nhân dân cùng cấp;
e) Thực hiện các nhiệm vụ khác được Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp giao.
Điều 3. Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của Chủ tịch Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật
1. Ban hành Danh sách thành viên Hội đồng và Quy chế hoạt động của Hội đồng; phê duyệt chương trình, kế hoạch hoạt động hằng năm của Hội đồng, kết luận và văn bản khác của Hội đồng.
2. Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật và chịu trách nhiệm trước người có thẩm quyền quyết định thành lập Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật về hoạt động của Hội đồng.
3. Chỉ đạo chung hoạt động của Hội đồng, Phó Chủ tịch Hội đồng, Cơ quan thường trực Hội đồng và Ban Thư ký; điều hành, phân công nhiệm vụ cho các Phó Chủ tịch và các Ủy viên Hội đồng; đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các nhiệm vụ đã giao.
4. Triệu tập, chủ trì các phiên họp của Hội đồng.
5. Đề xuất người có thẩm quyền quyết định thành lập Hội đồng bổ sung, thay thế các Ủy viên Hội đồng.
6. Quản lý kinh phí, cơ sở vật chất, phương tiện làm việc theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Trách nhiệm của Phó Chủ tịch Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật
1. Thực hiện các nhiệm vụ được Chủ tịch Hội đồng phân công; chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hội đồng và trước pháp luật về việc thực hiện các nhiệm vụ được phân công. Trong trường hợp Chủ tịch Hội đồng không thể chủ trì phiên họp của Hội đồng, Phó Chủ tịch thường trực Hội đồng hoặc một Phó Chủ tịch Hội đồng được Chủ tịch Hội đồng ủy quyền thực hiện chủ trì phiên họp của Hội đồng.
2. Đôn đốc các Ủy viên Hội đồng tổ chức triển khai công tác phổ biến, giáo dục pháp luật theo chương trình, kế hoạch hoạt động của Hội đồng.
3. Thực hiện các công việc khác do Chủ tịch Hội đồng giao.
Điều 5. Trách nhiệm của Ủy viên Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật
1. Ủy viên Hội đồng các cấp có trách nhiệm tham gia đầy đủ các hoạt động của Hội đồng; thực hiện các nhiệm vụ được phân công và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hội đồng về việc thực hiện nhiệm vụ.
Ý kiến tham gia của các Ủy viên Hội đồng là ý kiến chính thức của cơ quan, tổ chức nơi công tác.
2. Ủy viên Hội đồng được cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến hoạt động của Hội đồng.
Điều 6. Kinh phí hoạt động của Hội đồng và Ban Thư ký Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật
Kinh phí hoạt động của Hội đồng và Ban Thư ký Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật do ngân sách nhà nước bảo đảm; được bố trí trong dự toán chi thường xuyên của Cơ quan thường trực của Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật các cấp và sử dụng theo quy định tài chính hiện hành.
Điều 7. Hiệu lực thi hành và điều khoản chuyển tiếp
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 7 năm 2013 và thay thế Quyết định số 03/1998/QĐ-TTg ngày 07 tháng 01 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch triển khai công tác phổ biến, giáo dục pháp luật từ năm 1998 đến năm 2002 và thành lập Hội đồng phối hợp công tác phổ biến giáo dục pháp luật (gọi tắt là Quyết định số 03/1998/QĐ-TTg).
Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật đã được thành lập theo Quyết định số 03/1998/QĐ-TTg vẫn được duy trì hoạt động và phải được kiện toàn theo quy định của Quyết định này trong thời hạn chậm nhất là ba tháng kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
2. Căn cứ yêu cầu chỉ đạo, phối hợp thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật thuộc ngành lĩnh vực quản lý, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ quyết định việc thành lập Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật để tư vấn, giúp Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ trong công tác phổ biến giáo dục pháp luật.
Điều 8. Trách nhiệm thi hành
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và người đứng đầu các cơ quan, tổ chức liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./
Nơi nhận: |
THỦ TƯỚNG |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 27/2013/QĐ-TTg Hội đồng phối hợp phổ biến giáo dục pháp luật]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnLuật Phổ biến, giáo dục pháp luật 2012] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung
Thông tư liên tịch 14/2014/TTLT-BTC-BTP phổ biến giáo dục pháp luật chuẩn tiếp cận pháp luật
] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thếQuyết định 21/2021/QĐ-TTg quyền hạn của Hội đồng phối hợp phổ biến giáo dục pháp luật] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế
Quyết định 42/2017/QĐ-TTg sửa đổi quy định Hội đồng phối hợp phổ biến giáo dục pháp luật
]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 27/2013/QĐ-TTg Hội đồng phối hợp phổ biến giáo dục pháp luật] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 27/2013/QĐ-TTg Hội đồng phối hợp phổ biến giáo dục pháp luật]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 27/2013/QĐ-TTg Hội đồng phối hợp phổ biến giáo dục pháp luật]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 27/2013/QĐ-TTg Hội đồng phối hợp phổ biến giáo dục pháp luật]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 27/2013/QĐ-TTg Hội đồng phối hợp phổ biến giáo dục pháp luật]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 27/2013/QĐ-TTg Hội đồng phối hợp phổ biến giáo dục pháp luật]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 27/2013/QĐ-TTg Hội đồng phối hợp phổ biến giáo dục pháp luật] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 27/2013/QĐ-TTg Hội đồng phối hợp phổ biến giáo dục pháp luật]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 27/2013/QĐ-TTg Hội đồng phối hợp phổ biến giáo dục pháp luật]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 27/2013/QĐ-TTg Hội đồng phối hợp phổ biến giáo dục pháp luật]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 27/2013/QĐ-TTg Hội đồng phối hợp phổ biến giáo dục pháp luật]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 27/2013/QĐ-TTg Hội đồng phối hợp phổ biến giáo dục pháp luật]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 27/2013/QĐ-TTg Hội đồng phối hợp phổ biến giáo dục pháp luật] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 27/2013/QĐ-TTg Hội đồng phối hợp phổ biến giáo dục pháp luật]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 27/2013/QĐ-TTg Hội đồng phối hợp phổ biến giáo dục pháp luật]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
19/05/2013 | Văn bản được ban hành | Quyết định 27/2013/QĐ-TTg Hội đồng phối hợp phổ biến giáo dục pháp luật | |
05/07/2013 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 27/2013/QĐ-TTg Hội đồng phối hợp phổ biến giáo dục pháp luật | |
04/11/2017 | Bị bãi bỏ 1 phần | Quyết định 42/2017/QĐ-TTg sửa đổi quy định Hội đồng phối hợp phổ biến giáo dục pháp luật | Xem tại đây |
04/11/2017 | Được sửa đổi | Quyết định 42/2017/QĐ-TTg sửa đổi quy định Hội đồng phối hợp phổ biến giáo dục pháp luật | Xem tại đây |
08/08/2021 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 27/2013/QĐ-TTg Hội đồng phối hợp phổ biến giáo dục pháp luật | |
08/08/2021 | Bị thay thế | Quyết định 21/2021/QĐ-TTg quyền hạn của Hội đồng phối hợp phổ biến giáo dục pháp luật |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
27.2013.QĐ.TTg.doc | |
|
VanBanGoc_27.2013.QD.TTg.pdf |