Quyết định 264-CT chính sách khuyến khích đầu tư phát triển rừng
| Số hiệu | 264-CT | Ngày ban hành | 22/07/1992 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 22/07/1992 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 14/1992; | Ngày đăng công báo | 31/07/1992 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng | Tên/Chức vụ người ký | Phan Văn Khải / Phó Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Quyết định 264-CT, được ban hành vào ngày 22 tháng 7 năm 1992, nhằm mục tiêu khuyến khích đầu tư phát triển rừng tại Việt Nam. Văn bản này được xây dựng dựa trên các căn cứ pháp lý như Luật tổ chức Hội đồng Bộ trưởng và Luật bảo vệ và phát triển rừng, với sự tham gia của nhiều cơ quan nhà nước liên quan.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm các chính sách hỗ trợ cho các chủ rừng, bao gồm cả tổ chức và cá nhân, trong việc bảo vệ và phát triển rừng. Đối tượng áp dụng chủ yếu là các chủ rừng có nhu cầu vay vốn để đầu tư vào trồng rừng, cũng như các doanh nghiệp nhà nước tham gia vào lĩnh vực này.
Cấu trúc chính của Quyết định bao gồm các điều quy định về việc vay vốn tín dụng ưu đãi, đầu tư ngân sách cho các công trình bảo vệ và phát triển rừng, cũng như các chính sách hỗ trợ cho chủ rừng. Một số điểm nổi bật bao gồm:
- Chủ rừng có thể vay vốn với lãi suất ưu đãi từ 30-50% lãi suất bình thường cho chu kỳ sản xuất đầu tiên.
- Nhà nước sẽ đầu tư vốn ngân sách cho các công trình bảo vệ và phát triển rừng đặc dụng và rừng phòng hộ.
- Chủ rừng được miễn thuế sử dụng đất trong chu kỳ sản xuất đầu đối với một số trường hợp nhất định.
Quyết định này có hiệu lực ngay từ ngày ban hành và bãi bỏ các quy định trước đây trái với nội dung của nó. Các cơ quan nhà nước có trách nhiệm thi hành Quyết định này nhằm đảm bảo thực hiện hiệu quả các chính sách khuyến khích đầu tư phát triển rừng.
|
CHỦ
TỊCH HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 264-CT |
Hà Nội, ngày 22 tháng 7 năm 1992 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN RỪNG
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng
Bộ trưởng ngày 4 tháng 7 năm 1981;
Căn cứ Luật bảo vệ và phát triển rừng ban hành ngày 19 tháng 8 năm 1991;
Căn cứ Nghị định số 385-HĐBT ngày 7 tháng 11 năm 1990 của Hội đồng Bộ trưởng
và Điều lệ quản lý xây dựng cơ bản ban hành kèm theo;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Lâm nghiệp và ý kiến của Uỷ ban Kế hoạch Nhà nước,
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nhà nước khuyến khích mọi thành phần kinh tế phát huy tiềm năng lao động, đất đai, vật tư, tiền vốn... vào việc bảo vệ và phát triển rừng.
Căn cứ vào quỹ đất để trồng rừng, quy hoạch và kế hoạch chung về trồng rừng, mục đích trồng rừng, đặc điểm của từng loại cây trồng, và khả năng của chủ rừng (tổ chức, cá nhân), cấp có thẩm quyền của Nhà nước giao đất cho chủ rừng để trồng rừng và cấp vốn từ ngân sách hoặc cho vay vốn tín dụng trong nước và tạo điều kiện cho họ vay vốn hoặc hợp tác kinh doanh với nước ngoài.
Điều 2. Chủ rừng được vay vốn tín dụng đầu tư theo kế hoạch Nhà nước trong chu kỳ sản xuất đầu, với lãi suất ưu đãi bằng 30 - 50% lãi suất bình thường (tuỳ theo loài cây và đặc điểm sinh thái từng vùng) đối với đất trồng rừng để trồng các loài cây có chu kỳ sản xuất dưới 20 năm được quy hoạch để cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp giấy, gỗ chống lò, ván dăm, nhựa thông, ván nhân tạo... Sau chu kỳ khai thác đầu, chủ rừng phải hoàn trả ngân hàng cả vốn và lãi, không tính lãi gộp. Từ chu kỳ sản xuất thứ hai trở đi, chủ rừng sử dụng một phần lợi nhuận thu được của chu kỳ đầu để đầu tư tiếp tục, nếu thiếu vốn thì được vay vốn ngân hàng với lãi suất bình thường có ưu đãi áp dụng cho miền núi, hải đảo.
Các doanh nghiệp Nhà nước đã được đầu tư bằng vốn ngân sách để trồng rừng sản xuất gỗ nguyên liệu giấy, gỗ chống lò nếu cần thiết phải đầu tư tiếp để chăm sóc, bảo vệ, sẽ được vay vốn tín dụng đầu tư như quy định đối với chu kỳ đầu đã nói ở trên và phải hoàn trả vốn và lãi ngay sau khi khai thác sản phẩm.
Điều 3: Nhà nước đầu tư vốn ngân sách theo luận chứng kinh tế - kỹ thuật được cấp có thẩm quyền duyệt (bao gồm cả vốn viện trợ của nước ngoài và của các tổ chức quốc tế) cho các công trình bảo vệ và phát triển rừng đặc dụng (trừ những hạng mục thuộc công trình du lịch), rừng phòng hộ thuộc vùng xung yếu, rừng giống Quốc gia và rừng sản xuất gỗ lớn, gỗ quý có chu kỳ sản xuất trên 20 năm do đơn vị kinh tế lâm nghiệp quốc doanh quản lý.
- Vốn viện trợ của nước ngoài và của các tổ chức quốc tế là nguồn vốn ngân sách Nhà nước, được thực hiện theo sự cam kết của Chính phủ Việt Nam với nước ngoài và các tổ chức quốc tế theo quy chế về quản lý và vay vốn nước ngoài.
- Đối với rừng sản xuất gỗ lớn, gỗ quý được đầu tư bằng vốn ngân sách, ngay sau khi khai thác sản phẩm, chủ rừng phải hoàn trả vốn cho Nhà nước đã đầu tư và nộp thuế theo quy định của luật thuế.
- Nhà nước hỗ trợ cây giống cho chủ rừng, trồng rừng, trồng cây đặc sản... ở những vùng có nhiều khó khăn (vùng cao, vùng đồi núi trọc), các hộ gia đình cư trú ở vùng đầu nguồn xung yếu lập vườn rừng.
- Nếu có nhu cầu vay vốn tín dụng đầu tư, chủ rừng ở những vùng phát triển kinh tế lâm nông kết hợp, sử dụng đất lâm nghiệp để trồng cây công nghiệp trên đất dốc kết hợp với chống xói mòn đất đai, được hưởng lãi suất ưu đãi áp dụng cho miền núi, hải đảo.
- Ngoài chính sách hiện hành của Nhà nước, những hộ gia đình tham gia trồng rừng phòng hộ, trồng rừng sản xuất ở những vùng định canh định cư, còn được Nhà nước hỗ trợ cho vay vốn không lấy lãi.
Điều 4: Chủ rừng được hưởng toàn bộ sản phẩm thực vật rừng, động vật rừng theo Luật bảo vệ và phát triển rừng, được miễn thuế sử dụng đất trong chu kỳ sản xuất đầu đối với các trường hợp.
- Chủ rừng dùng vốn tự có để trồng rừng
- Chủ rừng đã hoàn trả các khoản nợ (cả gốc và lãi) trong và ngoài nước.
Điều 5: Bộ Lâm nghiệp có trách nhiệm xác định danh mục các loài cây rừng thuộc đối tượng đầu tư quy định tại Điều 2, Điều 3 của Quyết định này để làm căn cứ đầu tư. Bộ Lâm nghiệp chủ trì, cùng Uỷ ban Kế hoạch Nhà nước, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Tài chính ban hành các văn bản hướng dẫn thực hiện Quyết định này.
Điều 6: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành, các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 7: Các Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Nhà nước, Thủ trưởng các cơ quan khác thuộc Hội đồng Bộ trưởng; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
|
Phan Văn Khải (Đã ký) |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 264-CT chính sách khuyến khích đầu tư phát triển rừng]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
Luật Tổ chức Hội đồng Bộ trưởng 1981
Thông tư liên bộ 01/TTLB xử phạt vi phạm hành chính vi phạm trật tự an toàn giao thông đường bộ đô thị
Luật Bảo vệ và phát triển rừng 1991
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 264-CT chính sách khuyến khích đầu tư phát triển rừng] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 264-CT chính sách khuyến khích đầu tư phát triển rừng]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 264-CT chính sách khuyến khích đầu tư phát triển rừng]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 264-CT chính sách khuyến khích đầu tư phát triển rừng]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 264-CT chính sách khuyến khích đầu tư phát triển rừng]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 264-CT chính sách khuyến khích đầu tư phát triển rừng]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 264-CT chính sách khuyến khích đầu tư phát triển rừng] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 264-CT chính sách khuyến khích đầu tư phát triển rừng]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 264-CT chính sách khuyến khích đầu tư phát triển rừng]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 264-CT chính sách khuyến khích đầu tư phát triển rừng]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 264-CT chính sách khuyến khích đầu tư phát triển rừng]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 264-CT chính sách khuyến khích đầu tư phát triển rừng]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 264-CT chính sách khuyến khích đầu tư phát triển rừng] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 264-CT chính sách khuyến khích đầu tư phát triển rừng]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 264-CT chính sách khuyến khích đầu tư phát triển rừng]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 22/07/1992 | Văn bản được ban hành | Quyết định 264-CT chính sách khuyến khích đầu tư phát triển rừng | |
| 22/07/1992 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 264-CT chính sách khuyến khích đầu tư phát triển rừng |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
264-CT_42061.doc |