Quyết định 26/2021/QĐ-TTg danh mục ngành chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần
Số hiệu | 26/2021/QĐ-TTg | Ngày ban hành | 12/08/2021 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 01/10/2021 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Lê Minh Khái / Phó Thủ tướng Chính phủ |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/2021/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 12 tháng 8 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ DANH MỤC NGÀNH, LĨNH VỰC THỰC HIỆN CHUYỂN ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THÀNH CÔNG TY CỔ PHẦN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 150/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định về danh mục ngành, lĩnh vực thực hiện chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định danh mục ngành, lĩnh vực thực hiện chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần và tỷ lệ cổ phần do Nhà nước nắm giữ tại các doanh nghiệp sau chuyển đổi.
2. Đối tượng áp dụng
Các đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức, cá nhân quy định tại Điều 2 Nghị định số 150/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần (sau đây gọi là Nghị định số 150/2020/NĐ-CP).
Điều 2. Danh mục ngành, lĩnh vực thực hiện chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần và tỷ lệ cổ phần do Nhà nước nắm giữ tại doanh nghiệp sau chuyển đổi
1. Danh mục ngành, lĩnh vực đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện chuyển thành công ty cổ phần, Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ: Khai thác, sản xuất, cung cấp nước sạch; thoát nước đô thị, nông thôn.
2. Danh mục ngành, lĩnh vực đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện chuyển thành công ty cổ phần, Nhà nước nắm giữ từ 50% vốn điều lệ trở xuống hoặc không giữ cổ phần; khi chào bán cổ phần lần đầu, Nhà nước nắm giữ trên 35% đến 50% vốn điều lệ để bảo đảm vai trò của Nhà nước, ổn định tổ chức và duy trì chất lượng dịch vụ cung cấp sau cổ phần hóa:
a) Vệ sinh môi trường, xử lý nước thải;
b) Chiếu sáng công cộng;
c) Dịch vụ tư vấn trong các lĩnh vực: lập quy hoạch đô thị, kế toán, kiểm toán, thuế, thẩm định giá, nghiên cứu thị trường, thăm dò dư luận xã hội, tư vấn quản lý kinh doanh;
d) Dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật cho nghiên cứu khoa học công nghệ; dịch vụ liên quan đến sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đo lường chất lượng sản phẩm, hàng hóa; dịch vụ thông tin, tư vấn, đào tạo, bồi dưỡng, phổ biến, ứng dụng thành tựu khoa học công nghệ trong các lĩnh vực kinh tế - xã hội;
đ) Dịch vụ thông tin thị trường lao động, dịch vụ việc làm, hỗ trợ phát triển quan hệ lao động, đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng (trừ các Trung tâm dịch vụ việc làm thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội);
e) Quản lý, bảo trì hệ thống đường bộ;
g) Quản lý, bảo trì bến tàu, bến xe;
h) Đào tạo và sát hạch lái xe (không hoạt động theo mô hình trường học);
i) Kinh doanh mặt bằng hội chợ triển lãm, xúc tiến thương mại, đầu tư;
k) Dịch vụ hỗ trợ, cung cấp thông tin thị trường, quảng bá du lịch;
l) Quản lý bất động sản, quản lý chợ, trung tâm thương mại;
m) Kinh doanh nhà khách, nhà nghỉ; dịch vụ lưu trú ngắn ngày và phục vụ hội họp;
n) Phát triển hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp và dịch vụ hỗ trợ trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp (không bao gồm lĩnh vực phát triển quỹ đất).
Điều 3. Trách nhiệm của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và tổ chức, cá nhân liên quan
1. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh và tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm:
a) Rà soát các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý (bao gồm các đơn vị sự nghiệp công lập đã được phê duyệt tại Danh mục đơn vị sự nghiệp công lập chuyển thành công ty cổ phần giai đoạn trước năm 2021 nhưng chưa có quyết định công bố giá trị đơn vị) đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 4 Nghị định số 150/2020/NĐ-CP và thuộc ngành, lĩnh vực quy định tại Điều 2 Quyết định này, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Danh mục đơn vị sự nghiệp công lập chuyển thành công ty cổ phần giai đoạn 2021-2025 trong Quý IV năm 2021.
b) Rà soát, báo cáo Thủ tướng Chính phủ phê duyệt lộ trình, tỷ lệ vốn nhà nước cần thực hiện thoái vốn tại doanh nghiệp sau chuyển đổi (đã hoàn thành quyết toán, bàn giao giữa đơn vị sự nghiệp công lập và công ty cổ phần), đảm bảo tỷ lệ cổ phần do Nhà nước nắm giữ phù hợp với quy định tại Điều 2 Quyết định này.
c) Báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định đối với các trường hợp không thực hiện được theo Điều 2 Quyết định này.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện; Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty của doanh nghiệp do Nhà nước giữ 100% vốn điều lệ; Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc các đơn vị thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan chuyên môn, tổ chức hành chính khác của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Đơn vị sự nghiệp công lập cấp trên của đơn vị sự nghiệp công lập chịu trách nhiệm rà soát các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 4 Nghị định số 150/2020/NĐ-CP và thuộc ngành, lĩnh vực quy định tại Điều 2 Quyết định này, báo cáo Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh để tổng hợp, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Danh mục đơn vị sự nghiệp công lập chuyển thành công ty cổ phần giai đoạn 2021-2025 theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 3 Quyết định này.
Điều 4. Trách nhiệm của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
1. Chủ trì, phối hợp với các Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và cơ quan liên quan nghiên cứu, đánh giá chủ trương cổ phần hoá, tỷ lệ cổ phần do Nhà nước nắm giữ tại doanh nghiệp khi chuyển đổi các đơn vị sự nghiệp công lập hoạt động trong các ngành, lĩnh vực: Kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, Kiểm định xây dựng, Kiểm định kỹ thuật phương tiện giao thông cơ giới, phương tiện thuỷ, Sản xuất, lưu giữ giống gốc cây trồng, vật nuôi...; báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định để thực hiện thống nhất trên phạm vi toàn quốc trong tháng 11 năm 2021.
2. Thực hiện trách nhiệm theo quy định tại điểm b khoản 10 Điều 39 Nghị định số 150/2020/NĐ-CP.
Điều 5. Trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 10 năm 2021 và thay thế Quyết định số 31/2017/QĐ-TTg ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí, danh mục ngành, lĩnh vực thực hiện chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần.
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Giám đốc Đại học Quốc gia Hà Nội, Giám đốc Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty của doanh nghiệp do Nhà nước giữ 100% vốn điều lệ và người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập cấp trên của đơn vị sự nghiệp công lập có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. THỦ TƯỚNG |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 26/2021/QĐ-TTg danh mục ngành chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 26/2021/QĐ-TTg danh mục ngành chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 26/2021/QĐ-TTg danh mục ngành chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 26/2021/QĐ-TTg danh mục ngành chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 26/2021/QĐ-TTg danh mục ngành chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 26/2021/QĐ-TTg danh mục ngành chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 26/2021/QĐ-TTg danh mục ngành chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 26/2021/QĐ-TTg danh mục ngành chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 26/2021/QĐ-TTg danh mục ngành chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 26/2021/QĐ-TTg danh mục ngành chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 26/2021/QĐ-TTg danh mục ngành chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 26/2021/QĐ-TTg danh mục ngành chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 26/2021/QĐ-TTg danh mục ngành chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 26/2021/QĐ-TTg danh mục ngành chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 26/2021/QĐ-TTg danh mục ngành chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 26/2021/QĐ-TTg danh mục ngành chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
12/08/2021 | Văn bản được ban hành | Quyết định 26/2021/QĐ-TTg danh mục ngành chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần | |
01/10/2021 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 26/2021/QĐ-TTg danh mục ngành chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
26.2021.QĐ.TTg (wodr).doc | |
|
VanBanGoc_26.2021.QĐ.TTg (PDF).pdf |