Quyết định 250-CT chế độ tiền lương, tiền thưởng ngành khai thác than
| Số hiệu | 250/CT | Ngày ban hành | 11/11/1981 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 01/11/1981 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 20/1981; | Ngày đăng công báo | 15/11/1981 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Hội đồng Bộ trưởng | Tên/Chức vụ người ký | Tố Hữu / Phó Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng |
| Phạm vi: | Trạng thái | Còn hiệu lực | |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Quyết định 250-CT được ban hành vào ngày 11 tháng 11 năm 1981 bởi Hội đồng Bộ trưởng Việt Nam, nhằm mục tiêu cải thiện chế độ tiền lương và tiền thưởng cho cán bộ, công nhân viên trong ngành khai thác than. Quyết định này được đưa ra trong bối cảnh cần thiết phải bảo đảm đời sống cho người lao động trong ngành này, đồng thời chuẩn bị cho việc cải cách hệ thống tiền lương trong tương lai.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định 250-CT bao gồm các chế độ tiền lương, tiền thưởng và phụ cấp cho công nhân viên làm việc tại các mỏ than. Đối tượng áp dụng là tất cả cán bộ, công nhân viên trong ngành khai thác than, bao gồm cả sản xuất than hầm lò và lộ thiên.
Cấu trúc chính của Quyết định bao gồm các điều quy định cụ thể về:
- Nguyên tắc áp dụng tiền lương sản phẩm và lương khoán.
- Tiền thưởng từ quỹ lương và cách tính phụ cấp khai thác than.
- Chế độ thưởng cho các đơn vị hoàn thành vượt mức kế hoạch sản lượng.
Các điểm mới trong Quyết định này là việc quy định tỷ lệ khuyến khích lương sản phẩm và cách tính tiền thưởng, nhằm khuyến khích năng suất lao động. Quyết định có hiệu lực từ ngày 1 tháng 11 năm 1981 và yêu cầu các bộ liên quan thực hiện nghiêm túc các quy định đã đề ra.
|
HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 250-CT |
Hà Nội, ngày 11 tháng 11 năm 1981 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG SỐ 250-CT NGÀY 11-11-1981 VỀ MỘT SỐ CHẾ ĐỘ TIỀN LƯƠNG, TIỀN THƯỞNG ĐỐI VỚI NGÀNH KHAI THÁC THAN
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG
Xét đề nghị của đồng chí Bộ trưởng Bộ Mỏ và than;
Trong khi chờ cải tiến cơ bản hệ thống tiền lương của các ngành sản xuất vật chất;
Để bảo đảm đời sống cán bộ, công nhân viên ngành than,
QUYẾT ĐỊNH
1. Cho phép Bộ Mỏ và than thực hiện các chế độ tiền lương, tiền thưởng theo nguyên tắc sau đây:
a. Trong việc áp dụng các hình thức tiền lương sản phẩm, lương khoán của ngành than, các mỏ than được áp dụng tỷ lệ khuyến khích lương sản phẩm bình quân bằng 40% tính trên lương cấp bậc công việc cộng với phụ cấp lương tạm thời theo quyết định số 219-CP ngày 29/5/1981.
b. Tiền thưởng từ quỹ lương của các mỏ than được tính bằng 40% trên quỹ lương tổng ngạch.
c. Phụ cấp khai thác mỏ 10% nay đổi thành phụ cấp khai thác than tính bằng 40% lương cơ bản cộng với phụ cấp lương tạm thời theo quyết định số 219-CP và áp dụng đối với tất cả công nhân viên sản xuất than, xây dựng mỏ than hầm lò và lộ thiên.
d. Tất cả các khoản phụ cấp khác được tính trên lương cơ bản cộng với phụ cấp lương tạm thời theo quyết định số 219-CP ngày 29/5/1981.
e. Các đơn vị hoàn thành vượt mức kế hoạch sản lượng tháng, quý, năm sẽ được cấp quỹ tiền lương và trả lương theo nguyên tắc: Cứ vượt mức 1% sản lượng thì được cấp quỹ lương và trả lương 1,5%.
2. Căn cứ quỹ tiền lương được cấp, giám đốc các mỏ than phân phối một cách hợp lý cho các đối tượng lao động khác nhau, nhằm đẩy mạnh việc khai thác than và xây dựng mỏ đạt hiệu quả cao.
3. Chế độ tiền lương, tiền thưởng mới trên được áp dụng kể từ ngày 1 tháng 11 năm 1981.
4. Các ngành lương thực, nội thương, Uỷ ban Nhân dân các tỉnh có cơ sở khai thác than của Bộ Mỏ và than phải bảo đảm cung cấp đủ các mặt hàng theo định lượng quy định trong quyết định số 218-CP ngày 29/5/1981 và các tiêu chuẩn cho bữa ăn giữa ca cho công nhân, viên chức ngành than.
5. Các đồng chí bộ trưởng Bộ Mỏ và than, Bộ Lao động, Bộ Tài chính, chủ nhiệm Uỷ ban Kế hoạch Nhà nước và tổng Giám đốc Ngân hàng Nhà nước có trách nhiệm thi hành quyết định này.
|
|
Tố Hữu (Đã ký) |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 250-CT chế độ tiền lương, tiền thưởng ngành khai thác than]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 250-CT chế độ tiền lương, tiền thưởng ngành khai thác than] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 250-CT chế độ tiền lương, tiền thưởng ngành khai thác than]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 250-CT chế độ tiền lương, tiền thưởng ngành khai thác than]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 250-CT chế độ tiền lương, tiền thưởng ngành khai thác than]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 250-CT chế độ tiền lương, tiền thưởng ngành khai thác than]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 250-CT chế độ tiền lương, tiền thưởng ngành khai thác than]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 250-CT chế độ tiền lương, tiền thưởng ngành khai thác than] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 250-CT chế độ tiền lương, tiền thưởng ngành khai thác than]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 250-CT chế độ tiền lương, tiền thưởng ngành khai thác than]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 250-CT chế độ tiền lương, tiền thưởng ngành khai thác than]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 250-CT chế độ tiền lương, tiền thưởng ngành khai thác than]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 250-CT chế độ tiền lương, tiền thưởng ngành khai thác than]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 250-CT chế độ tiền lương, tiền thưởng ngành khai thác than] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 250-CT chế độ tiền lương, tiền thưởng ngành khai thác than]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 250-CT chế độ tiền lương, tiền thưởng ngành khai thác than]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 01/11/1981 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 250-CT chế độ tiền lương, tiền thưởng ngành khai thác than | |
| 11/11/1981 | Văn bản được ban hành | Quyết định 250-CT chế độ tiền lương, tiền thưởng ngành khai thác than |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
250-CT.doc |
