Quyết định 240/QĐ-UB 1992 quy chế quản lý giá Lào Cai
| Số hiệu | 240/QĐ-UB | Ngày ban hành | 22/09/1992 |
| Loại văn bản | Ngày có hiệu lực | 22/09/1992 | |
| Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai | Tên/Chức vụ người ký | Hoàng Ngọc Lâm / Phó Chủ tịch |
| Phạm vi: | Tỉnh Lào Cai | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | bị bãi bỏ | Ngày hết hiệu lực | 27/05/1999 |
Tóm tắt
Quyết định 240/QĐ-UB của Ủy ban Nhân dân tỉnh Lào Cai, ban hành ngày 22 tháng 9 năm 1992, nhằm mục tiêu tăng cường công tác quản lý giá trong nền kinh tế nhiều thành phần tại địa phương. Văn bản này quy định cụ thể về thẩm quyền, trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức trong việc quản lý giá hàng hóa và dịch vụ do Nhà nước định giá.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định bao gồm danh mục hàng hóa và dịch vụ mà Nhà nước thực hiện định giá, cũng như quy trình đăng ký và niêm yết giá. Đối tượng áp dụng là các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh hàng hóa và dịch vụ thuộc danh mục do Ủy ban Nhân dân tỉnh quy định.
Cấu trúc chính của Quyết định gồm các điều nổi bật như:
- Điều 1: Danh mục hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá.
- Điều 2: Thẩm quyền và trách nhiệm của các ngành, cấp trong công tác quản lý giá.
- Điều 3: Quy định về đăng ký và niêm yết giá.
- Điều 4: Trách nhiệm thi hành Quyết định.
Các điểm mới trong Quyết định bao gồm việc phân định rõ trách nhiệm giữa Sở Tài chính – Vật giá và các ngành liên quan trong việc thẩm định và quyết định giá hàng hóa, dịch vụ. Quyết định có hiệu lực ngay sau khi ký và yêu cầu các cơ quan liên quan thực hiện nghiêm túc các quy định đã nêu.
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 240/QĐ-UB |
Lào Cai, ngày 22 tháng 9 năm 1992 |
QUYẾT ĐỊNH CỦA UBND TỈNH LÀO CAI
VỀ QUẢN LÝ GIÁ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ban hành ngày 30 tháng 6 năm 1989;
Căn cứ Quyết định số 137/HĐBT ngày 27/4/1992 của Hội đồng Bộ trưởng; Thông tư số 03/VGNN-KHCS ngày 01/7/1992; Số 04/VGNN-KHCS ngày 06/7/1992; Số 05/VGNN-KHCS ngày 15/7/1992 của Uỷ ban vật giá Nhà nước hướng dẫn thực hiện Quyết định số 137/HĐBT về quản lý giá;
Để tăng cường công tác quản lý của Nhà nước về giá trong nền kinh tế nhiều thành phần phù hợp với địa phương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính – vật giá,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo danh mục hàng hoá – dịch vụ do Nhà nước định giá (có phụ lục kèm theo).
Điều 2. Thẩm quyền và trách nhiệm của các ngành các cấp trong công tác quản lý giá:
1. Sở Tài chính – vật giá: Là cơ quan tham mưu giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện các quy định về cơ chế, chính sách quản lý giá của Trung ương và tỉnh ban hành.
- Trình các phương án giá hàng hoá, dịch vụ thuộc danh mục do Uỷ ban nhân dân tỉnh định giá sau khi phối hợp thống nhất với các ngành liên quan.
- Quyết định giá hàng hoá, dịch vụ được Uỷ ban nhân dân tỉnh uỷ quyền.
2. Các ngành quản lý (kể cả đơn vị Trung ương đóng tại địa phương)
- Cùng với Sở Tài chính – Vật giá thẩm định phương án giá của doanh nghiệp trình duyệt và có ý kiến tham gia cụ thể, các phương án giá của các ngành trình Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt phải có ý kiến tham gia của Sở Tài chính – Vật giá (thống nhất hoặc không thống nhất).
3. Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã:
- Tổ chức thực hiện triển khai thực hiện chính sách giá của Nhà nước quy định (Trung ương và tỉnh).
- Quy định cụ thể giá hàng hoá, dịch vụ tại địa phương nếu được Uỷ ban nhân dân tỉnh uỷ quyền.
- Tổ chức kiểm tra xử lý vi phạm kỷ luật giá quy định hiện hành.
Điều 3. Về đăng ký giá và niêm yết giá:
1. Về đăng ký giá: Uỷ ban nhân dân tỉnh quy định các doanh nghiệp phải thực hiện chế độ đăng ký giá như sau:
- Công ty lương thực tỉnh: giá bán gạo tẻ thường.
- Công ty dược: giá bán thuốc kháng sinh thông dụng.
- Công ty VLXD: giá bán VLXD sản xuất và kinh doanh.
- Xí nghiệp CNLN: giá bán gỗ XDCB.
Sở Tài chính – vật giá có hướng dẫn cụ thể để thực hiện.
2. Về niêm yết giá:
- Bắt buộc mọi doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh hàng hoá và dịch vụ do Nhà nước định giá (Trung ương và địa phương), hàng hoá dịch vụ phải đăng ký giá ở điểm 1 Điều 3 trên phải thực hiện niêm yết giá.
- Tại các trung tâm thương nghiệp, nơi công cộng tại thị xã, thị trấn nơi doanh nghiệp Nhà nước bắt buộc phải niêm yết giá, dịch vụ do doanh nghiệp tự định giá.
- Khuyến khích các doanh nghiệp thuộc các TPKT tự niêm yết giá để thuận tiện cho mua bán hàng hoá và công tác kiểm tra của Nhà nước.
Điều 4. Các ông Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở, ban ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành quyết định này kể từ ngày ký./.
|
|
PHÓ CHỦ TỊCH |
DANH MỤC HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ
KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ: 240 CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
A- Danh mục hàng hoá – dịch vụ do UBND tỉnh định giá:
1. Giá dầu hoara, muối trộn I ốt, phân bón, thuốc trừ sâu, thóc ngô giống.
2. Cước vận tải hàng hoá, hành khách nội tỉnh.
3. Giá nước máy tại thị xã, khu công nghiệp.
4. Giá bán điện do nguồn điện địa phương cung ứng.
5. Giá mua thóc dự trữ, giá bán gạo tối đa tại thị trường trọng điểm khi có biến động giá lớn.
6. Giá bán vật tư dự trữ của tỉnh.
7. Giá tính thuế: XNK tiểu ngạch, thuế nông nghiệp, lệ phí trước bạ.
8. Giá cho thuê nhà, đất thuộc địa phương quản lý.
9. Giá nhượng bán hoặc cho thuê tài nguyên.
10. Giá giao nông lâm sản xuất khẩu của huyện về tỉnh.
11. Đơn giá XDCB: giá đền bù tài sản hoa màu trong giải phóng mặt bằng XDCB.
12. Một số lệ phí quan trọng: dịch vụ lắp đặt đồng hồ điện máy điện thoại, cước qua phà, lệ phí giảng dạy, khám chữa bệnh.
B- Danh mục hàng hoá, dịch vụ do Sở Tài chính – Vật giá quyết định giá:
1. Giá TSCĐ của doanh nghiệp trong bảo toàn vốn.
2. Giá thanh lý, nhượng bán TSCĐ thuộc vốn ngân sách.
3. Giá VLXD tối đa tại hiện trường xây lắp theo từng thời gian làm cơ sở xây dựng dự toán, thanh toán khối lượng xây lắp công trình xây dựng cơ bản.
4. Giá bán tang vật thu giữ các ngành.
5. Giá 1 số hàng hoá, dịch vụ quan trọng của địa phương chi từ nguồn ngân sách.
6. Một số lệ phí mang tính độc ở địa phương ngoài danh mục do Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định.
7. Giám trị tài sản của các doanh nghiệp ngoài quốc doanh.
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 240/QĐ-UB 1992 quy chế quản lý giá Lào Cai]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 240/QĐ-UB 1992 quy chế quản lý giá Lào Cai] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 240/QĐ-UB 1992 quy chế quản lý giá Lào Cai]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 240/QĐ-UB 1992 quy chế quản lý giá Lào Cai]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 240/QĐ-UB 1992 quy chế quản lý giá Lào Cai]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 240/QĐ-UB 1992 quy chế quản lý giá Lào Cai]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 240/QĐ-UB 1992 quy chế quản lý giá Lào Cai]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 240/QĐ-UB 1992 quy chế quản lý giá Lào Cai] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 240/QĐ-UB 1992 quy chế quản lý giá Lào Cai]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 240/QĐ-UB 1992 quy chế quản lý giá Lào Cai]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 240/QĐ-UB 1992 quy chế quản lý giá Lào Cai]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 240/QĐ-UB 1992 quy chế quản lý giá Lào Cai]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 240/QĐ-UB 1992 quy chế quản lý giá Lào Cai]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 240/QĐ-UB 1992 quy chế quản lý giá Lào Cai] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 240/QĐ-UB 1992 quy chế quản lý giá Lào Cai]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 240/QĐ-UB 1992 quy chế quản lý giá Lào Cai]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 22/09/1992 | Văn bản được ban hành | Quyết định 240/QĐ-UB 1992 quy chế quản lý giá Lào Cai | |
| 22/09/1992 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 240/QĐ-UB 1992 quy chế quản lý giá Lào Cai | |
| 27/05/1999 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 240/QĐ-UB 1992 quy chế quản lý giá Lào Cai |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
Phu luc kem QD 240.1992.zip | |
|
|
QD 240.1992.zip |
