Quyết định 23/2004/QĐ-BXD TCXDVN 321 : 2004 Sơn xây dựng - Phân loại
| Số hiệu | 23/2004/QĐ-BXD | Ngày ban hành | 29/09/2004 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 27/10/2004 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 9, năm 2004 | Ngày đăng công báo | 12/10/2004 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Xây dựng | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Hồng Quân / Bộ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Quyết định 23/2004/QĐ-BXD ban hành ngày 29 tháng 09 năm 2004 của Bộ Xây dựng nhằm mục đích thiết lập tiêu chuẩn phân loại sơn xây dựng tại Việt Nam, cụ thể là tiêu chuẩn TCXDVN 321:2004. Văn bản này có vai trò quan trọng trong việc hướng dẫn và quy định cách phân loại sơn dùng để trang trí và bảo vệ các kết cấu cũng như bề mặt công trình xây dựng.
Phạm vi điều chỉnh của quyết định này bao gồm các loại sơn được sử dụng trong xây dựng, với các thuật ngữ và định nghĩa rõ ràng về sơn xây dựng và chất tạo màng. Đối tượng áp dụng là các tổ chức, cá nhân liên quan đến lĩnh vực xây dựng, sản xuất và sử dụng sơn.
Cấu trúc chính của văn bản bao gồm các điều khoản quy định về việc ban hành tiêu chuẩn, phạm vi áp dụng, thuật ngữ và định nghĩa, cùng với các phương pháp phân loại sơn theo mục đích sử dụng, bản chất hóa học và môi trường phân tán. Một số điểm mới trong tiêu chuẩn này là việc phân loại sơn thành các nhóm cụ thể như sơn trang trí và sơn bảo vệ, cũng như các hệ sơn dựa trên chất tạo màng và môi trường phân tán.
Quyết định có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo, và các cơ quan liên quan có trách nhiệm thi hành quyết định này. Lộ trình thực hiện không được nêu rõ trong văn bản, nhưng việc áp dụng tiêu chuẩn này sẽ góp phần nâng cao chất lượng và tính đồng nhất trong sản xuất và sử dụng sơn xây dựng tại Việt Nam.
|
BỘ XÂY DỰNG ****** |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ******** |
|
Số: 23/2004/QĐ-BXD |
Hà Nội, ngày 29 tháng 09 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH TCXDVN 321 : 2004 "SƠN XÂY DỰNG - PHÂN LOẠI"
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số 36 / 2003 / NĐ-CP ngày 4
tháng 4 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Xây dựng.
Căn cứ Biên bản ngày 10 tháng 8 năm 2004 của Hội đồng Khoa học kỹ thuật chuyên
ngành nghiệm thu tiêu chuẩn " Sơn xây dựng - Phân loại ".
Xét đề nghị của Viện trưởng Viện Vật liệu Xây dựng tại công văn số 298 /
VLXD-KHKT ngày 23 tháng 8 năm 2004 và Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành kèm theo quyết định này 01 Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam:
TCXDVN 321: 2004 " Sơn xây dựng - Phân loại ".
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo
Điều 3: Các Ông: Chánh văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ, Viện trưởng Viện Vật liệu Xây dựng và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này ./.
|
Nơi nhận: |
BỘ
TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG |
TCXDVN TIÊU CHUẨN XÂY DỰNG VIỆT NAM
TCXDVN221 : 2004
SƠN XÂY DỰNG - PHÂN LOẠI
PAINT FOR CONSTRUCTION - CLASSIFICATION
HÀ NỘI - 2004
TCXDVN … 2004
Lời nói đầu
TCXDVN 321 : 2004" Sơn xây dựng - Phân loại " quy định cách phân loại sơn dùng để trang trí, bảo vệ các kết cấu và bề mặt công trình xây dựng, được Bộ Xây dựng ban hành theo Quyết định số ngày tháng năm 2004.
1. Phạm vi áp dụng: Tiêu chuẩn này qui định cách phân loại sơn dùng để trang trí, bảo vệ các kết cấu và bề mặt công trình xây dựng.
2. Thuật ngữ và định nghĩa
2.1. Sơn xây dựng :Là vật liệu ở dạng lỏng, hồ hay bột. Khi phủ lên bề mặt nền cần sơn (Gạch, vữa, bê tông, gỗ hoặc kim loại) tạo ra màng rắn bám chắc trên bề mặt đó, có khả năng bảo vệ, trang trí và có các tính chất riêng theo yêu cầu.
2.1. Chất tạo màng: Là chất kết dính (nguyên liệu chính của sơn) có các tính chất vật lý và hoá học mang lại cho sơn những tính chất cơ lý hoá đặc trưng.
3. Phân loại
Tuỳ theo mục đích sử dụng, bản chất hoá học và môi trường phân tán của chất tạo màng, sơn xây dựng được phân loại như sau:
3.1. Phân loại theo mục đích sử dụng
Theo mục đích sử dụng, sơn được phân thành các loại sau:
Sơn trang trí:
Gồm có : Nội thất và ngoại thất.
Sơn bảo vệ:
Gồm có: Chống thấm, chống rỉ, chống ăn mòn, chống hà, chịu va đập và mài mòn….
3.2. Phân loại theo chất tạo màng
Theo chất tạo màng, sơn được phân thành các hệ qui định ở bảng1:
TCXDVN321 : 2004
Bảng 1- Các loại hệ sơn
|
Gốc chất tạo màng |
Các hệ sơn |
|
1. Vô cơ |
1.1. Hệ sơn vôi |
|
1.2. Hệ sơn silicat |
|
|
1.3. Hệ sơn xi măng |
|
|
2. Hữu cơ |
2.1. Hệ sơn dầu |
|
2.2. Hệ sơn hổ phách, cánh kiến và tùng hương |
|
|
2.3. Hệ sơn bi tum |
|
|
2.5. Hệ sơn nitrôxenlulô |
|
|
2.5. Hệ sơn cao su |
|
|
2.6. Hệ sơn fenolfocmalđehýt |
|
|
2.7. Hệ sơn alkýt |
|
|
2.8. Hệ sơn amin |
|
|
2.9. Hệ sơn epoxy |
|
|
2.10. Hệ sơn polyeste |
|
|
2.11. Hệ sơn polyuretan |
|
|
2.12. Hệ sơn vinyl |
|
|
2.13. Hệ sơn acrylic |
|
|
2.14. Hệ sơn clovinyl |
|
|
2.15. Hệ sơn silicon |
CHÚ THÍCH - Có thể tham khảo quan hệ giữa hệ sơn và tính năng sử dụng tại phụ lục A
TCXDvn 321 : 2004
3.3. Phân loại theo môi trường phân tán
Theo môi trường phân tán của chất tạo màng, sơn được phân thành các hệ sau:
a) Hệ sơn dung môi:
- Phân tán hoặc hoà tan trong nước.
- Phân tán hoặc hoà tan trong dung môi hữu cơ.
b) Hệ sơn không dung môi:
- Phân tán trong bột.
- Tự phân tán(Chất kết dính không hoà tan hoặc phân tán trong nước và trong dung môi hữu cơ. (VÍ DỤ: nhựa lỏng).
TCXDVN 321 : 2004
PHỤ LỤC A
(Tham khảo)
Quan hệ giữa hệ sơn và tính năng sử dụng
|
Gốc chất Tạo màng |
Các hệ sơn |
Tính năng sử dụng |
Bề mặt sử dụng |
|
1.Vô cơ |
1.1.. Hệ sơn vôi |
Trang trí và chống rêu mốc |
Gạch, vữa và bê tông Trong và ngoài nhà |
|
1,.2. Hệ sơn silicat |
Trang trí và chống rêu mốc |
Vữa và bê tông Trong và ngoài nhà |
|
|
1.3. Hệ sơn xi măng |
Chống thấm |
Vữa và bê tông Ngoài nhà và mái |
|
|
2. Hữu cơ |
2.1. Hệ sơn dầu |
Chịu khí hậu, chịu nước và kiềm tốt |
Gỗ, kim loại Chủ yếu dùng trong nhà |
|
2.2. Hệ sơn hổ phách, cánh kiến và tùng hương |
Màng sơn cứng, bóng, chịu khí hậu tốt |
Gỗ, kim loại Chủ yếu dùng trong nhà |
|
|
2.3. Hệ sơn bi tum |
Chịu nước, bền hoá học tốt, chịu a xít, kiềm, cách điện tốt. |
Vữa, bê tông, gang thép và kim loại. đặc biệt chống thấm cho tường ngoài, mái, công trình ngầm và khu vệ sinh |
|
|
2.4. Hệ sơn nitrôxenlulô |
Màng sơn khô nhanh, cứng, bóng, chịu mài mòn tốt, bền, chống ẩm ướt tốt và chịu ăn mòn hoá học. Dùng cho cả bảo vệ và trang trí |
Kim loại, gỗ, gỗ dán, ván ép… Có thể dùng cả trong nhà và ngoài trời
|
|
|
2.5. Hệ sơn cao su |
Chịu nước,chịu ăn mòn hoá học, cách điện tốt, chống gỉ, và chịu mài mòn tốt. |
Kim loại, vữa, bê tông Có thể dùng cả trong nhà và ngoài trời ( Các cấu kiện nhà xưởng, các thiết bị máy móc xây dựng, sân thể thao, đường bộ và đường băng…) |
|
|
2.6. Hệ sơn fenolfocmalđehýt |
Bền cứng, chống ẩm ướt tốt, chịu nước biển, chịu khí hậu, chịu axít, kiềm và cách điện tốt. Đặc biệt dùng làm lớp sơn lót chống gỉ tốt cho kim loại. |
Kim loại và gỗ Dùng được cả trong nhà và ngoài trời |
TCXDVN 321 : 2004
Quan hệ giữa hệ sơn và tính năng sử dụng (tiếp theo)
|
Gốc chất Tạo màng |
Các hệ sơn |
Tính năng sử dụng |
Bề mặt sử dụng |
|
|
2.7. Hệ sơn alkýt |
Màng sơn bóng, bền khí hậu, chịu nhiệt . Dùng cho cả trang trí và bảo vệ |
Kim loại và gỗ Dùng được cả trong nhà và ngoài trời |
|
2.8. Hệ sơn amin |
Bóng, chịu nhiệt, chịu khí hậu,Chịu ăn mòn hoá học, chịu nước và chịu dầu , dung môi và cách điện tốt |
Chủ yếu cho kim loại Dùng được cả trong nhà và ngoài trời( |
|
|
2.9. Hệ sơn epoxy |
Độ cứng cao, bền hoá học, chịu mài mòn, chịu uốn va đập tốt , chịu nước , a xít , kiềm. Đăc biệt dùng để chống gỉ tốt.Mục đích chính là bảo vệ |
Gang thép, kim loại, vữa và bê tông Dùng chủ yếu trong nhà |
|
|
2.10. Hệ sơn polyeste |
Bền nhiệt, chịu mài mòn, va đập và cách điện tốt . Mục đích chính là bảo vệ |
Chủ yếu là kim loại, |
|
|
2.11. Hệ sơn polyuretan |
Bóng đẹp, cứng, đàn hồi, chịu ma sát, va đập.Bền nước, bền thời tiết, bền tia tử ngoại. Bền hoá chất, đặc biệt trong môi trường hoá chất và môi trường nước bển. Mục đích chính là bảo vệ |
Kim loại và gỗ Dùng cho cả trong nhà và ngoài trời |
|
|
2.12. Hệ sơn vinyl |
Chống ăn mòn hoá học |
Chủ yếu là kim loại |
|
|
2.13. Hệ sơn acrylic |
Bền khí hậu, bền nhiệt, chịu ăn mòn hóa học. Dùng cho cả trang trí và bảo vệ |
Gạch, vữa và bê tông Dùng cho cả trong nhà và ngoài trời |
|
|
2.14. Hệ sơn clovinyl |
Bền khí hậu, chịu ăn mòn hoá học, chịu nước và chịu dầu. Chủ yếu dùng cho bảo vệ |
Chủ yếu là kim loại |
|
|
2.15. Hệ sơn silicon |
Chống nước , chống ẩm, chịu ăn mòn hoá học, bền khí hậu và chịu nhiệt tốt - Chủ yếu dùng cho bảo vệ. |
Vữa, bê tông, kim loại |
Phụ lục A (kết thúc)
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 23/2004/QĐ-BXD TCXDVN 321 : 2004 Sơn xây dựng - Phân loại]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 23/2004/QĐ-BXD TCXDVN 321 : 2004 Sơn xây dựng - Phân loại] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 23/2004/QĐ-BXD TCXDVN 321 : 2004 Sơn xây dựng - Phân loại]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 23/2004/QĐ-BXD TCXDVN 321 : 2004 Sơn xây dựng - Phân loại]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 23/2004/QĐ-BXD TCXDVN 321 : 2004 Sơn xây dựng - Phân loại]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 23/2004/QĐ-BXD TCXDVN 321 : 2004 Sơn xây dựng - Phân loại]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 23/2004/QĐ-BXD TCXDVN 321 : 2004 Sơn xây dựng - Phân loại]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 23/2004/QĐ-BXD TCXDVN 321 : 2004 Sơn xây dựng - Phân loại] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 23/2004/QĐ-BXD TCXDVN 321 : 2004 Sơn xây dựng - Phân loại]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 23/2004/QĐ-BXD TCXDVN 321 : 2004 Sơn xây dựng - Phân loại]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 23/2004/QĐ-BXD TCXDVN 321 : 2004 Sơn xây dựng - Phân loại]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 23/2004/QĐ-BXD TCXDVN 321 : 2004 Sơn xây dựng - Phân loại]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 23/2004/QĐ-BXD TCXDVN 321 : 2004 Sơn xây dựng - Phân loại]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 23/2004/QĐ-BXD TCXDVN 321 : 2004 Sơn xây dựng - Phân loại] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 23/2004/QĐ-BXD TCXDVN 321 : 2004 Sơn xây dựng - Phân loại]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 23/2004/QĐ-BXD TCXDVN 321 : 2004 Sơn xây dựng - Phân loại]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 29/09/2004 | Văn bản được ban hành | Quyết định 23/2004/QĐ-BXD TCXDVN 321 : 2004 Sơn xây dựng - Phân loại | |
| 27/10/2004 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 23/2004/QĐ-BXD TCXDVN 321 : 2004 Sơn xây dựng - Phân loại |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
23.2004.QD.BXD.doc |