Quyết định 23/2004/QĐ-BTNMT báo cáo trong hoạt động khoáng sản
Số hiệu | 23/2004/QĐ-BTNMT | Ngày ban hành | 28/10/2004 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 18/02/2006 |
Nguồn thu thập | Công báo số 6, năm 2004 | Ngày đăng công báo | 09/11/2004 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Tên/Chức vụ người ký | Mai Ái Trực / Bộ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Thông tư 01/2006/TT-BTNMT Hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản | Ngày hết hiệu lực | 18/02/2006 |
Tóm tắt
Quyết định 23/2004/QĐ-BTNMT được ban hành bởi Bộ Tài nguyên và Môi trường vào ngày 28 tháng 10 năm 2004, nhằm mục tiêu quy định chế độ báo cáo trong hoạt động khoáng sản, từ khảo sát, thăm dò đến khai thác và chế biến khoáng sản. Văn bản này thay thế Quyết định số 549/QĐ-ĐCKS năm 1997 và có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm các hoạt động liên quan đến khoáng sản và áp dụng cho các cơ quan quản lý nhà nước về khoáng sản, cũng như tổ chức, cá nhân được phép hoạt động khoáng sản theo quy định pháp luật. Cấu trúc của văn bản được chia thành các chương và điều, trong đó nổi bật là các quy định về nội dung và chế độ báo cáo, trách nhiệm lập và nộp báo cáo, cùng với tổ chức thực hiện.
Các điểm mới trong Quyết định này bao gồm việc quy định rõ các mẫu báo cáo cho từng loại hoạt động khoáng sản, như báo cáo khảo sát, khai thác, chế biến và báo cáo tổng hợp tình hình hoạt động khoáng sản theo định kỳ 6 tháng và 1 năm. Quy định cũng nhấn mạnh trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân trong việc lập và nộp báo cáo, cũng như tính chính xác của số liệu báo cáo.
Quyết định này không chỉ tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho hoạt động báo cáo trong lĩnh vực khoáng sản mà còn góp phần nâng cao tính minh bạch và trách nhiệm của các bên liên quan trong quản lý tài nguyên khoáng sản quốc gia.
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
Số: 23/2004/QĐ-BTNMT |
Hà Nội, ngày 28 tháng 10 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ BÁO CÁO TRONG HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật
Khoáng sản ngày 20 tháng 3 năm 1996;
Căn cứ Nghị định số 76/2000/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2000 của Chính phủ quy định
chi tiết việc thi hành Luật Khoáng sản (sửa đổi);
Căn cứ Nghị định số 91/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam và Vụ trưởng Vụ
Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về báo cáo trong hoạt động khoáng sản.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Quyết định này thay thế Quyết định số 549/QĐ-ĐCKS ngày 15 tháng 4 năm 1997 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành “Quy định chế độ báo cáo định kỳ trong hoạt động khoáng sản”.
Điều 3. Cục trưởng Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Giám đốc các Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
|
BỘ TRƯỞNG |
QUY ĐỊNH
VỀ BÁO CÁO TRONG HOẠT
ĐỘNG KHOÁNG SẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 23/2004/QĐ-BTNMT ngày 28 tháng
10 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định về nội dung, chế độ báo cáo trong hoạt động khảo sát, thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản (sau đây gọi chung là hoạt động khoáng sản); trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước về khoáng sản, tổ chức, cá nhân được phép hoạt động khoáng sản trong việc thực hiện chế độ báo cáo trong hoạt động khoáng sản.
2. Quy định này được áp dụng đối với cơ quan quản lý nhà nước về khoáng sản và tổ chức, cá nhân được phép hoạt động khoáng sản theo quy định của pháp luật về khoáng sản.
Điều 2. Báo cáo trong hoạt động khoáng sản
Báo cáo trong hoạt động khoáng sản được thực hiện theo các Mẫu ban hành kèm theo Quy định này:
1. Báo cáo về hoạt động khảo sát (thăm dò) khoáng sản thực hiện theo Mẫu số 01;
2. Báo cáo về hoạt động khai thác khoáng sản thực hiện theo Mẫu số 02; đối với nước khoáng (nước nóng) thiên nhiên thực hiện theo Mẫu số 03;
3. Báo cáo về hoạt động chế biến khoáng sản thực hiện theo Mẫu số 04;
4. Báo cáo về hoạt động khoáng sản trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện theo Mẫu số 05;
5. Báo cáo về hoạt động khoáng sản trong phạm vi cả nước thực hiện theo Mẫu số 05, Mẫu số 06 và Mẫu số 07.
Điều 3. Chế độ báo cáo, trách nhiệm lập và nộp báo cáo trong hoạt động khoáng sản
1. Báo cáo trong hoạt động khoáng sản được nộp theo định kỳ sáu (06) tháng và một (01) năm. Định kỳ sáu (06) tháng đầu năm được tính từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 30 tháng 6 của năm báo cáo. Định kỳ một (01) năm được tính từ 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 của năm báo cáo.
Ngoài việc thực hiện chế độ báo cáo nêu trên, khi có yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước về khoáng sản, tổ chức, cá nhân được phép hoạt động khoáng sản phải thực hiện báo cáo đột xuất về tình hình hoạt động khoáng sản.
2. Trách nhiệm lập và nộp báo cáo trong hoạt động khoáng sản được quy định như sau:
a) Tổ chức, cá nhân được phép hoạt động khoáng sản có trách nhiệm lập báo cáo theo quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 2 của Quy định này và chậm nhất là sau năm (05) ngày của kỳ báo cáo phải nộp báo cáo cho Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi được phép hoạt động khoáng sản. Đối với tổ chức, cá nhân hoạt động khoáng sản theo giấy phép thuộc thẩm quyền cấp của Bộ Tài nguyên và Môi trường, còn phải nộp cho Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam.
b) Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm lập báo cáo theo quy định tại khoản 4 Điều 2 của Quy định này và chậm nhất sau mười lăm (15) ngày của kỳ báo cáo có trách nhiệm nộp báo cáo cho Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam.
c) Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam có trách nhiệm lập báo cáo theo quy định tại khoản 5 Điều 2 của Quy định này nộp cho Bộ Tài nguyên và Môi trường chậm nhất sau ba mươi (30) ngày của kỳ báo cáo.
3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân lập và nộp báo cáo phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của số liệu, thông tin nêu trong báo cáo.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
Cục trưởng Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Giám đốc các Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quy định này.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc phải kịp thời báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét, giải quyết
MẪU SỐ 01
(TỔ CHỨC ĐƯỢC PHÉP HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN) Số ......../........ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ....., ngày tháng năm 20.... |
Kính gửi : ...........
BÁO CÁO
HOẠT ĐỘNG KHẢO SÁT (THĂM DÒ) KHOÁNG SẢN
I- PHẦN CHUNG:
1. Tổ chức, cá nhân được phép khảo sát (thăm dò): .................;
2. Địa chỉ cơ quan: .....................;
Điện thoại: ...................; Fax: .................;
3. Số giấy phép:...... ngày... tháng.... năm......;
Thời hạn giấy phép: ......................tháng (năm);
4. Loại khoáng sản được phép khảo sát (thăm dò) : ....................;.
5. Vị trí: thôn……., xã………, huyện……., tỉnh……..;
6. Tên đề án khảo sát (thăm dò): ............... .
II- KHỐI LƯỢNG CÔNG TÁC KHẢO SÁT (THĂM DÒ) VÀ CHI PHÍ ĐÃ THỰC HIỆN TRONG 06 THÁNG (01 NĂM), TỪ NGÀY..... THÁNG.... NĂM... ĐẾN NGÀY.... THÁNG... NĂM...
Số TT |
Loại công việc |
Đơn vị tính |
KHỐI LƯỢNG |
CHI PHÍ |
||||||
Theo đề án |
Thực hiện trong kỳ báo cáo |
Thực hiện cộng dồn |
Còn lại |
Theo đề án |
Thực hiện trong kỳ báo cáo |
Thực hiện cộng dồn |
Còn lại |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ:
Tổ chức được phép hoạt động khoáng sản
(Ký tên, đóng dấu)
MẪU SỐ 02
(TỔ CHỨC ĐƯỢC PHÉP HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN) Số ......../........ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ....., ngày tháng năm 20.... |
Kính gửi : ...........
BÁO CÁO
HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
I- PHẦN CHUNG:
1. Tổ chức, cá nhân được phép khai thác: ..................;
2. Địa chỉ cơ quan:....................;
Điện thoại: ................... ; Fax: ...................;
3. Số giấy phép:...... ngày...... tháng.... năm......;
Thời hạn giấy phép: .................. tháng (năm);
4. Loại khoáng sản được phép khai thác : .....................;
5. Vị trí: thôn……., xã………, huyện……., tỉnh……..;
6. Tổng số vốn đầu tư: ................(triệu đ);
7. Nguồn vốn: ...................(Nếu có liên doanh với các đối tác trong nước hay nước ngoài, ghi rõ tên đối tác, nước nào, tỷ lệ góp vốn v.v...).
II. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC, CHẾ BIẾN KHOÁNG SẢN TRONG 06 THÁNG (01 NĂM), TỪ NGÀY.... THÁNG.... NĂM...... ĐẾN NGÀY..... THÁNG.... NĂM....
A. Hoạt động khai thác khoáng sản
1. Phương pháp khai thác:..............(lộ thiên, hầm lò);
2. Công suất khai thác khoáng sản theo thiết kế:................. (kg, tấn, m3);
3. Sản lượng khoáng sản khai thác thực tế: ................. (kg, tấn, m3);
4. Khối lượng sản phẩm sau chế biến : .................. (kg, tấn, m3) (ghi rõ quặng tinh, than sạch, đá khối, đá tấm, đá hộc, đá dăm .v.v...);
5. Khối lượng sản phẩm đi kèm thu hồi được : ..................(kg, tấn, m3) (ghi rõ loại khoáng sản đi kèm thu hồi được);
6. Giá thành khai thác:.............(đ, nghìn đ/kg, tấn, m3);
7. Tổng số cán bộ, công nhân viên:.............(người), trong đó số công nhân trực tiếp sản xuất:....... (người);
8. Trữ lượng khoáng sản còn lại (tại thời điểm báo cáo): ............ (kg, tấn, m3);
9. Hệ số tổn thất theo thiết kế: .......... %;
10. Hệ số tổn thất thực tế: ........ %;
11. Khối lượng đã xuất khẩu (nếu có): ..................(kg, tấn, m3);
12. Tổng doanh thu: .......................(triệu đ);
13. Nộp ngân sách Nhà nước (ghi rõ từng khoản thuế): ................ (triệu đ);
Trong đó Thuế Tài nguyên : .....................(triệu đ).
B. HOẠT ĐỘNG CHẾ BIẾN KHOÁNG SẢN
1. Khối lượng khoáng sản nguyên khai đưa vào chế biến :........... (kg, tấn, m3);
2. Hàm lượng khoáng sản nguyên khai đưa vào chế biến: ........ (%, g/ tấn, m3);
3. Khối lượng sản phẩm sau chế biến (ghi rõ quặng tinh, than sạch, đá khối, đá tấm, đá hộc, đá dăm.v.v...) : ...................... (kg, tấn, m3);
4. Hàm lượng sản phẩm sau chế biến : .......... (%, g / tấn, m3);
5. Khối lượng sản phẩm phụ thu hồi được: .............. (kg, tấn, m3)
6. Tổng số cán bộ, công nhân viên:..............(người), trong đó số công nhân trực tiếp sản xuất:....... (người);
7. Hệ số tổn thất theo thiết kế: ............. %;
Hệ số tổn thất thực tế: .............. %;
8. Khối lượng đã xuất khẩu (nếu có): ............. (kg, tấn, m3);
Thị trường xuất khẩu: ...................;
9. Giá thành chế biến:................(đ, nghìn đ/ kg, tấn, m3);
9. Tổng doanh thu: ............... (triệu đ);
10. Nộp ngân sách Nhà nước (ghi rõ từng khoản thuế): ............... (triệu đ).
III. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ:
Tổ chức được phép hoạt động khoáng sản
(Ký tên, đóng dấu)
Tài liệu gửi kèm theo
- Bản đồ hiện trạng mỏ
MẪU SỐ 03
(TỔ CHỨC ĐƯỢC PHÉP HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN) Số ......../........ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ....., ngày tháng năm 20.... |
Kính gửi : ...............
BÁO CÁO
HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC NƯỚC KHOÁNG (NƯỚC NÓNG) THIÊN NHIÊN
I. PHẦN CHUNG:
1. Tổ chức, cá nhân được phép khai thác: ..............;
2. Địa chỉ cơ quan: .................;
Điện thoại: ...................; Fax: ................;
3. Số giấy phép: ...... ngày... tháng.... năm......;
Thời hạn của giấy phép:..............tháng (năm)
4. Vị trí: thôn……., xã………, huyện……., tỉnh……..;
5.Tên giếng khoan (điểm lộ) hiện đang khai thác:............;
6. Mục đích khai thác: (giải khát, chữa bệnh...): ............ .
7. Tổng số vốn đầu tư: ..............(triệu đ);
8. Nguồn vốn: ...........;
9. Ghi chú: Nếu có liên doanh với các đối tác trong nước hay nước ngoài, đề nghị ghi rõ tên đối tác, nước nào, tỷ lệ góp vốn, v.v....
II. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC, CHẾ BIẾN TRONG 06 THÁNG (01 NĂM), TỪ NGÀY.... THÁNG... NĂM... ĐẾN NGÀY.... THÁNG.... NĂM...
1. Sản lượng khai thác : ..............(lít, m3)/năm;
Trong đó :
- Đóng chai: ............ (l, m3)/năm;
- Chữa bệnh: ........... (l, m3)/năm;
2. Số lượng công nhân trực tiếp sản xuất:......... (người);
3. Tổng doanh thu:.................. (triệu đ);
4. Đã nộp ngân sách Nhà nước (các loại thuế): .......... (triệu đ);
Trong đó Thuế Tài nguyên : ...................(triệu đ).
III. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ:
Tổ chức được phép hoạt động khoáng sản
(Ký tên, đóng dấu)
MẪU SỐ 04
(TỔ CHỨC ĐƯỢC PHÉP HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN) Số ......../........ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ....., ngày tháng năm 20.... |
Kính gửi : ...........
BÁO CÁO
HOẠT ĐỘNG CHẾ BIẾN
KHOÁNG SẢN
(Dùng cho tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép chế biến khoáng sản)
I- PHẦN CHUNG:
1. Tổ chức, cá nhân được phép chế biến khoáng sản: ...............;
2. Địa chỉ cơ quan: .............;
Điện thoại: .............; Fax: .............;
3. Số giấy phép:......ngày......tháng....năm......;
Thời hạn giấy phép: .............. tháng (năm);
4. Loại khoáng sản được chế biến: ..................;
5. Vị trí hành chính nơi chế biến khoáng sản : ..................;
6. Sản lượng chế biến: ..............(kg, tấn, m3)/năm;
7. Tổng số vốn đầu tư: ..............(triệu đ);
8. Nguồn vốn: ...........;
9. Ghi chú: Nếu có liên doanh với các đối tác trong nước hay nước ngoài, đề nghị ghi rõ tên đối tác, nước nào, tỷ lệ góp vốn, v.v....
II. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CHẾ BIẾN KHOÁNG SẢN TRONG 06 THÁNG (01 NĂM), TỪ NGÀY...... THÁNG... NĂM...... ĐẾN NGÀY..... THÁNG.... NĂM....
1. Khối lượng khoáng sản nguyên khai đưa vào chế biến :........... (kg, tấn, m3);
2. Hàm lượng khoáng sản nguyên khai đưa vào chế biến: ....... (%, g/ tấn, m3);
3. Khối lượng sản phẩm sau chế biến (ghi rõ quặng tinh, than sạch, đá khối, đá tấm, đá hộc, đá dăm.v.v...) : ............... (kg, tấn, m3);
4. Hàm lượng sản phẩm sau chế biến : .......... (%, g/ tấn, m3));
5. Khối lượng sản phẩm phụ thu hồi được: ................ (kg, tấn, m3);
6. Số công nhân trực tiếp sản xuất: .........(người);
7. Hệ số tổn thất theo thiết kế: ............ %;
Hệ số tổn thất thực tế: ................. %;
8. Khối lượng đã xuất khẩu (nếu có): ................ (kg, tấn, m3);
Thị trường xuất khẩu: ...................;
9. Tổng doanh thu: .......... (triệu đ);
10. Nộp ngân sách Nhà nước (ghi rõ từng khoản thuế): ............(triệu đ);
Trong đó Thuế Tài nguyên : ...............(triệu đ).
IV. Đề xuất, kiến nghị:
Tổ chức được phép hoạt động khoáng sản
(Ký tên, đóng dấu)
MẪU SỐ 05
CƠ QUAN CHỦ QUẢN CƠ QUAN TRỰC THUỘC Số ......../........ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ....., ngày tháng năm 20.... |
Kính gửi : ...........
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG
KHOÁNG SẢN
(trên địa bàn (tỉnh..., khu vực..., cả nước)
trong 06 tháng (01 năm), từ ngày...... tháng... năm...... đến ngày.....
tháng.... năm....)
I. TÌNH HÌNH KHẢO SÁT, THĂM DÒ, KHAI THÁC, CHẾ BIẾN KHOÁNG SẢN
1. Đánh giá tình hình khảo sát, thăm dò khoáng sản
- Những kết quả đạt được
- Những khó khăn và tồn tại
- Bảng số liệu tổng hợp về thăm dò khoáng sản (lập theo mẫu số 06)
2. Đánh giá tình hình khai thác khoáng sản
- Những kết quả đạt được
- Những khó khăn và tồn tại
- Bảng số liệu tổng hợp về khai thác khoáng sản (lập theo mẫu số 07)
3. Đánh giá tình hình chế biến khoáng sản
- Những kết quả đạt được
- Những khó khăn và tồn tại
- Bảng số liệu tổng hợp về chế biến khoáng sản (lập theo mẫu số 07)
II . ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký tên, đóng dấu)
MẪU SỐ 06
BẢNG SỐ LIỆU TỔNG HỢP VỀ THĂM DÒ KHOÁNG SẢN
Loại khoáng sản |
Diện tích thăm dò (ha, km2) |
Trữ lượng khoáng sản được phê duyệt (nghìn tấn, nghìn m3) |
Chất lượng khoáng sản |
Quy mô mỏ |
|||||
Cấp A |
Cấp B |
Cấp C1 |
Cấp C2 |
Lớn |
Trung bình |
Nhỏ |
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
MẪU SỐ 07
BẢNG SỐ LIỆU TỔNG HỢP VỀ KHAI THÁC (CHẾ BIẾN) KHOÁNG SẢN
Loại khoáng sản |
Sản lượng khai thác (chế biến) (nghìn tấn, nghìn m3) |
Khối lượng khoáng sản xuất khẩu (nghìn tấn, nghìn m3) |
Nộp Ngân sách nhà nước (triệu đồng), trong đó: |
Tổng vốn đầu tư khai thác (chế biến), (triệu đồng), trong đó: |
|
||||||||
Doanh nghiệp nhà nước
|
Tổ chức, cá nhân NN hoặc liên doanh có bên NN |
Doanh nghiệp khác |
Doanh nghiệp nhà nước
|
Tổ chức, cá nhân NN hoặc liên doanh có bên NN |
Doanh nghiệp khác |
Doanh nghiệp nhà nước
|
Tổ chức, cá nhân NN hoặc liên doanh có bên NN |
Doanh nghiệp khác |
Doanh nghiệp nhà nước
|
Tổ chức, cá nhân NN hoặc liên doanh có bên NN |
Doanh nghiệp khác |
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 23/2004/QĐ-BTNMT báo cáo trong hoạt động khoáng sản]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 23/2004/QĐ-BTNMT báo cáo trong hoạt động khoáng sản] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 23/2004/QĐ-BTNMT báo cáo trong hoạt động khoáng sản]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 23/2004/QĐ-BTNMT báo cáo trong hoạt động khoáng sản]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 23/2004/QĐ-BTNMT báo cáo trong hoạt động khoáng sản]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 23/2004/QĐ-BTNMT báo cáo trong hoạt động khoáng sản]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 23/2004/QĐ-BTNMT báo cáo trong hoạt động khoáng sản]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 23/2004/QĐ-BTNMT báo cáo trong hoạt động khoáng sản] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 23/2004/QĐ-BTNMT báo cáo trong hoạt động khoáng sản]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 23/2004/QĐ-BTNMT báo cáo trong hoạt động khoáng sản]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 23/2004/QĐ-BTNMT báo cáo trong hoạt động khoáng sản]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 23/2004/QĐ-BTNMT báo cáo trong hoạt động khoáng sản]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 23/2004/QĐ-BTNMT báo cáo trong hoạt động khoáng sản]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 23/2004/QĐ-BTNMT báo cáo trong hoạt động khoáng sản] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 23/2004/QĐ-BTNMT báo cáo trong hoạt động khoáng sản]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 23/2004/QĐ-BTNMT báo cáo trong hoạt động khoáng sản]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
28/10/2004 | Văn bản được ban hành | Quyết định 23/2004/QĐ-BTNMT báo cáo trong hoạt động khoáng sản | |
18/02/2006 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 23/2004/QĐ-BTNMT báo cáo trong hoạt động khoáng sản | |
18/02/2006 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 23/2004/QĐ-BTNMT báo cáo trong hoạt động khoáng sản | |
18/02/2006 | Bị thay thế | Thông tư 01/2006/TT-BTNMT |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
23.2004.QD.BTNMT.doc |