Quyết định 228-CP bổ sung chính sách lưu thông trâu, bò
| Số hiệu | 228/CP | Ngày ban hành | 19/07/1980 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 19/07/1980 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 12/1980; | Ngày đăng công báo | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Hội đồng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Tố Hữu / Đang cập nhật |
| Phạm vi: | Trạng thái | Còn hiệu lực | |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Quyết định 228-CP, được ban hành ngày 19 tháng 7 năm 1980 bởi Hội đồng Chính phủ, nhằm bổ sung chính sách lưu thông trâu, bò, với mục tiêu chính là khuyến khích phát triển chăn nuôi và quản lý hiệu quả nguồn tài nguyên này. Quyết định này được xây dựng trên cơ sở Nghị quyết 357-CP ngày 3 tháng 10 năm 1979, nhằm ngăn chặn tình trạng lạm sát trâu, bò và tạo điều kiện cho thương nghiệp nhà nước nắm bắt sản phẩm hàng hóa.
Phạm vi điều chỉnh của quyết định bao gồm các quy định về lưu thông, giết mổ và quản lý trâu, bò. Đối tượng áp dụng là các cơ sở sản xuất, người chăn nuôi, và các cơ quan nhà nước liên quan như Bộ Nội thương và Bộ Nông nghiệp.
Cấu trúc chính của quyết định bao gồm các nội dung nổi bật như sau:
- Quy định về thu mua trâu, bò thịt: Ngành nội thương được phép sử dụng quỹ vật tư hàng hóa để thu mua trâu, bò theo kế hoạch nhà nước.
- Quy định về tổ chức lưu thông: Cơ sở sản xuất có thể mua trâu, bò từ ngoài tỉnh nhưng cần có giấy phép từ chính quyền địa phương.
- Quy định về giết mổ: Chỉ được giết mổ trâu, bò đã hết tuổi trưởng thành và cấm giết mổ trâu, bò cái trong độ tuổi sinh sản.
Quyết định có hiệu lực ngay từ ngày ký và bãi bỏ những quy định trái với nội dung của nó. Các bộ và cơ quan liên quan có trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện quyết định này.
|
HỘI ĐỒNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 228-CP |
Hà Nội, ngày 19 tháng 7 năm 1980 |
QUYẾT ĐỊNH
SỐ 228-CP CỦA HỘI ĐỒNG CHÍNH PHỦ NGÀY 19 THÁNG 7 NĂM 1980 BỔ SUNG CHÍNH SÁCH LƯU THÔNG TRÂU, BÒ
Ngày 3 tháng 10 năm 1979, Hội đồng Chính phủ đã ban hành nghị quyết số 357-CP về chính sách khuyến khích phát triển chăn nuôi trâu bò.
Trong việc thi hành nghị quyết nói trên để tránh nạn lạm sát trâu bò sinh sản và cày kéo và cả trâu bò thịt, đồng thời để tạo điều kiện cho cơ quan thương nghiệp của Nhà nước nắm được sản phẩm hàng hoá về trâu bò thịt cũng như trâu bò cày kéo, Hội đồng Chính phủ quyết định bổ sung một số quy định cụ thể về lưu thông trâu, bò như sau.
1. Để phục vụ nhu cầu về thịt trâu, bò, Hội đồng Chính phủ cho phép ngành nội thương được sử dụng một quỹ vật tư hàng hoá để trao đổi hai chiều trực tiếp và theo giá thoả thuận với người chăn nuôi trâu bò, để thu mua một khối lượng trâu bò thịt theo chỉ tiêu kế hoạch thu mua hàng năm của Nhà nước.
Bộ Nội thương có trách nhiệm nghiên cứu nhu cầu những loại vật tư hàng hoá thích hợp cho từng vùng, từng thời kỳ và với định lượng trao đổi hợp lý, đồng thời bàn bạc với Uỷ ban Kế hoạch Nhà nước để Uỷ ban Kế hoạch Nhà nước ghi chỉ tiêu quỹ vật tư hàng hoá nói trên.
Ngoài phần chỉ tiêu kế hoạch Nhà nước, ngành nội thương phải phấn đấu vươn lên kinh doanh ngoài kế hoạch, cả về mặt mua thịt trâu bò cũng như về mặt bán hàng cho người chăn nuôi, theo giá thoả thuận.
Chỉ tiêu kế hoạch thu mua trâu bò thịt được giao cho Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố song song với chỉ tiêu về quỹ hàng hoá vật tư tương ứng. Uỷ ban nhân dân các thành phố, tỉnh giao cả hai chỉ tiêu kế hoạch này cho huyện, xã có trâu bò, để tổ chức thực hiện đầy đủ theo sự hướng dẫn của Bộ Nội thương về giá cả, về định lượng hàng hoá vật tư để trao đổi trên đơn vị sản phẩm hàng hoá thu mua.
2. Về tổ chức lưu thông trâu, bò.
a. Cơ sở sản xuất và người sản xuất cần trâu bò cày kéo (kể cả người sản xuất cá thể, tổ đoàn kết, tập đoàn sản xuất, hợp tác xã nông nghiệp, nông trường) ngoài số trâu bò cày kéo do cơ quan vật tư nông nghiệp tỉnh, huyện cung ứng, có thể trực tiếp đi mua trâu bò cày kéo ở ngoài tỉnh, nhưng phải có giấy phép đi mua trâu bò của Uỷ ban nhân dân huyện (nơi mua) cấp. Khi di chuyển trâu bò đã mua được về phải có giấy chứng thực của chính quyền cấp huyện (nơi bán) cấp.
b. Uỷ ban nhân dân các tỉnh, huyện có trách nhiệm khôi phục và mở chợ trâu, bò để tạo điều kiện cho nhân dân mua bán trâu, bò được dễ dàng. Cấm thương nhân (lái trâu) buôn bán trâu, bò. Riêng các tỉnh miền Nam (từ Quảng Nam - Đà Nẵng trở vào) thương nhân được mua bán, lưu chuyển trâu, bò giữa các tỉnh nhưng phải:
- Có giấy phép đăng ký kinh doanh trâu, bò;
- Theo đúng các tiêu chuẩn quy định về các loại trâu, bò thịt, trâu, bò cày kéo, trâu bò, sinh sản;
- Mỗi chuyến lưu chuyển trâu bò phải có giấy phép của chính quyền cấp huyện (nếu là lưu chuyển trong tỉnh) hoặc chính quyền cấp tỉnh (nếu là lưu chuyển ra ngoài tỉnh) nơi mua cấp; có giấy kiểm dịch của cơ quan thú y có thẩm quyền, do Bộ Nông nghiệp quy định; phải thực hiện đúng thể lệ giết mổ và di chuyển trâu, bò ... của Nhà nước quy định.
3. Về thể lệ giết mổ trâu, bò.
Để bảo vệ và phát triển đàn trâu bò, việc giết mổ trâu, bò phải theo các quy định sau đây:
- Đối với trâu, bò nuôi để giết thịt, chỉ được giết mổ loại trâu bò đã hết tuổi trưởng thành. Bộ Nông nghiệp chịu trách nhiệm quy định cụ thể tuổi trưởng thành với từng loại trâu, bò.
- Cấm giết mổ trâu bò cái còn trong độ tuổi sinh sản.
- Đối với trâu, bò cày kéo, chỉ được giết mổ trâu, bò thải loại (không dùng để cày, kéo được nữa).
- Các tổ chức và cá nhân khi giết mổ trâu, bò phải đưa vào lò mổ, thịt phải được cơ quan thú y kiểm nghiệm trước khi bán; phải nộp thuế sát sinh; bán da và sừng cho các tổ chức thu mua của Nhà nước.
4. Bộ Nông nghiệp, Bộ Nội thương, Uỷ ban Kế hoạch Nhà nước chịu trách nhiệm hướng dẫn cụ thể và tổ chức thực hiện đầy đủ quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký. Những quy định trái với quyết định này đều bãi bỏ.
|
|
Tố Hữu (Đã ký) |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 228-CP bổ sung chính sách lưu thông trâu, bò]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 228-CP bổ sung chính sách lưu thông trâu, bò] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 228-CP bổ sung chính sách lưu thông trâu, bò]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 228-CP bổ sung chính sách lưu thông trâu, bò]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 228-CP bổ sung chính sách lưu thông trâu, bò]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 228-CP bổ sung chính sách lưu thông trâu, bò]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 228-CP bổ sung chính sách lưu thông trâu, bò]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 228-CP bổ sung chính sách lưu thông trâu, bò] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 228-CP bổ sung chính sách lưu thông trâu, bò]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 228-CP bổ sung chính sách lưu thông trâu, bò]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 228-CP bổ sung chính sách lưu thông trâu, bò]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 228-CP bổ sung chính sách lưu thông trâu, bò]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 228-CP bổ sung chính sách lưu thông trâu, bò]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 228-CP bổ sung chính sách lưu thông trâu, bò] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 228-CP bổ sung chính sách lưu thông trâu, bò]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 228-CP bổ sung chính sách lưu thông trâu, bò]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 19/07/1980 | Văn bản được ban hành | Quyết định 228-CP bổ sung chính sách lưu thông trâu, bò | |
| 19/07/1980 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 228-CP bổ sung chính sách lưu thông trâu, bò |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
228-CP_44177.doc |
