Quyết định 22/2006/QĐ-BXD Quy chế gửi nhận quản lý khai thác, sử dụng văn bản, giấy tờ hành chính trên mạng tin học Bộ Xây dựng
| Số hiệu | 22/2006/QĐ-BXD | Ngày ban hành | 08/08/2006 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 07/09/2006 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 65+66 năm 2006 | Ngày đăng công báo | 23/08/2006 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Xây dựng | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Văn Liên / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Quyết định 22/2006/QĐ-BXD được ban hành nhằm mục tiêu quy định cụ thể về việc gửi nhận, quản lý khai thác và sử dụng văn bản, giấy tờ hành chính trên mạng tin học của Bộ Xây dựng. Văn bản này có phạm vi điều chỉnh rộng, áp dụng cho các đơn vị thuộc Cơ quan Bộ Xây dựng, các doanh nghiệp và đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ, cũng như các cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng ở địa phương.
Cấu trúc của Quyết định bao gồm 5 chương chính:
- Chương 1: Quy định chung - Định nghĩa phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng.
- Chương 2: Thời gian, hình thức và giá trị pháp lý các thông tin - Quy định về thời gian truyền thông tin và giá trị pháp lý của các văn bản gửi qua mạng.
- Chương 3: Quy trình tiếp nhận, tổ chức lưu trữ, quản lý khai thác, sử dụng và truyền, công bố thông tin - Chi tiết quy trình xử lý thông tin trên mạng.
- Chương 4: Phân công trách nhiệm - Xác định trách nhiệm của các đơn vị và cá nhân liên quan trong việc thực hiện quy chế.
- Chương 5: Tổ chức thực hiện - Quy định về khen thưởng và xử lý vi phạm.
Các điểm mới trong Quyết định này bao gồm việc khẳng định giá trị pháp lý của thông tin truyền qua mạng tin học, cũng như quy trình cụ thể cho việc tiếp nhận và lưu trữ thông tin. Quyết định có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo, yêu cầu các đơn vị thực hiện nghiêm túc các quy định đã nêu.
BỘ XÂY DỰNG |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
|
|
Số: 22 /2006/QĐ-BXD |
Hà Nội, ngày 08 tháng 08 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ GỬI NHẬN VÀ QUẢN LÝ KHAI THÁC, SỬ DỤNG VĂN BẢN, GIẤY TỜ HÀNH CHÍNH TRÊN MẠNG TIN HỌC CỦA BỘ XÂY DỰNG
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số 36/2003/NĐ-CP ngày 04/4/2003 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Chỉ thị số 10/2006/CT-TTg ngày 23/03/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc
giảm văn bản, giấy tờ hành chính trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà
nước;
Căn cứ Quyết định số 727/QĐ - BXD ngày 26/5/2003 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về
việc thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức của
Trung tâm Tin học.
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng và Giám đốc
Trung tâm Tin học Bộ Xây dựng.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy chế gửi nhận và quản lý khai thác, sử dụng văn bản, giấy tờ hành chính trên mạng tin học của Bộ Xây dựng".
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Giám đốc Trung tâm Tin học; Giám đốc các Sở Xây dựng, Quy hoạch kiến trúc, Giao thông công chính tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc các tổng công ty, công ty và thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Quyết định này./.
|
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
|
|
BỘ XÂY DỰNG |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
QUY CHẾ
GỬI NHẬN VÀ QUẢN KÝ KHAI THÁC, SỬ
DỤNG VĂN BẢN, GIẤY TỜ HÀNH CHÍNH
TRÊN MẠNG TIN HỌC CỦA BỘ XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 22 /2006/QĐ-BXD ngày 08 tháng
08 năm 2006 của Bộ Trưởng Bộ Xây dựng)
Chương 1:
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Bản Quy chế này quy định cụ thể về chế độ, hình thức, quy trình và trách nhiệm trong việc gửi nhận, tổ chức lưu trữ và quản lý khai thác, sử dụng văn bản, các giấy tờ hành chính (sau đây gọi chung là thông tin) trong các đơn vị thuộc Cơ quan Bộ Xây dựng, trong các doanh nghiệp, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ cũng như trong các cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng ở địa phương.
2. Các loại văn bản, giấy tờ hành chính thuộc danh mục bí mật nhà nước không thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy chế này.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các đơn vị thực hiện chế độ gửi nhận thông tin được đề cập trong Quy chế là :
a) Các Sở Xây dựng, Sở Quy hoạch Kiến trúc, Giao thông công chính trực thuộc Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
b) Các Tổng công ty, Công ty, Viện, Trường, Trung tâm, Ban quản lý và các đơn vị khác trực thuộc Bộ Xây dựng trong việc thực hiện các chế độ gửi nhận thông tin thông qua mạng tin học quản lý hành chính nhà nước của Bộ Xây dựng;
2. Các đơn vị trong Cơ quan Bộ Xây dựng là : Văn phòng Bộ, Thanh tra xây dựng và các Cục, Vụ trong việc gửi nhận, lưu trữ và quản lý khai thác, sử dụng thông tin từ các cơ sở dữ liệu trên mạng tin học của Bộ.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chế này, các từ ngữ sau đây được hiểu như sau :
1. "Văn bản" là khái niệm bao gồm văn bản quy phạm pháp luật và văn bản cá biệt (quyết định cá biệt, chỉ thị các biệt, v.v ...) liên quan đến Ngành xây dựng.
2. "Giấy tờ hành chính" là những công văn, tờ trình, đề án, chương trình, kế hoạch, báo cáo, biểu mẫu và các loại thông tin khác do Bộ Xây dựng ban hành hoặc tiếp nhận để thực hiện chức năng quản lý nhà nước của Bộ hoặc do các cơ quan, tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp nhận được hoặc gửi về Bộ Xây dựng nhằm thực hiện các quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 4. Địa chỉ hộp thư điện tử
1. Đối với các đơn vị trong cơ quan Bộ Xây dựng : địa chỉ hộp thư điện tử để gửi nhận thông tin đã được đặt sẵn mặc định trong phần mềm quản lý văn bản và hồ sơ công việc.
2. Đối với các đơn vị thực hiện chế độ gửi nhận thông tin quy định tại Điều 2, khoản 1: địa chỉ hộp thư điện tử được quy định sử dụng chung là : [email protected]
Chương 2:
THỜI GIAN, HÌNH THỨC VÀ GIÁ TRỊ PHÁP LÝ CÁC THÔNG TIN ĐƯỢC PHÉP TRUYỀN TRÊN MẠNG TIN HỌC
Điều 5. Thời gian truyền thông tin trên mạng
1. Đối với những văn bản, giấy tờ hành chính được các cấp có thẩm quyền ký ban hành : thời gian truyền trên mạng được quy định là ngay sau khi đóng dấu phát hành.
2. Đối với báo cáo đột xuất : thời gian gửi, truyền trên mạng được ghi trực tiếp ngay trong văn bản yêu cầu của Bộ Xây dựng.
3. Đối với báo cáo định kỳ : thời gian gửi, truyền được quy định như sau :
a) Báo cáo của các đơn vị trong Cơ quan Bộ Xây dựng quy định tại Điều 2, khoản 2 : theo Quy chế làm việc của cơ quan Bộ Xây dựng.
b) Báo cáo của các đơn vị thực hiện chế độ gửi nhận thông tin nói tại điều 2, khoản 1 Quy chế :
Báo cáo tháng : trước ngày 25 của tháng báo cáo;
Báo cáo 6 tháng : trước ngày 25 tháng 5 hàng năm;
Báo cáo năm : trước ngày 25 tháng 11 hàng năm.
Điều 6. Hình thức truyền thông tin trên mạng
1. Đối với những văn bản, giấy tờ hành chính đã được lãnh đạo Bộ và lãnh đạo các Cục, Vụ, Văn phòng Bộ và Thanh tra xây dựng ký ban hành : các đơn vị soạn thảo phải gửi các tệp (file) đã soạn thảo về Văn phòng Bộ cùng thời điểm đóng dấu phát hành để kịp truyền trên mạng theo thời gian đã quy định tại Điều 5 của Quy chế.
2. Đối với những văn bản, giấy tờ hành chính của các đơn vị thực hiện chế độ gửi nhận thông tin nói tại Điều 2, khoản 1 : Thủ trưởng đơn vị phải sử dụng hộp thư điện tử của đơn vị mình để gửi tệp (file) về Bộ Xây dựng theo địa chỉ hộp thư điện tử đã quy định tại Điều 4, khoản 2 của Quy chế.
Điều 7. Giá trị pháp lý thông tin
1. Nội dung thông tin trong các tệp (file) văn bản, giấy tờ hành chính truyền qua mạng tin học và nội dung các văn bản, giấy tờ hành chính gửi theo đường công văn hành chính (có chữ ký và đóng dấu của thủ trưởng đơn vị) phải thống nhất như nhau (kể cả phụ lục) và có giá trị pháp lý như nhau đối với mọi cơ quan, tổ chức tham gia sử dụng mạng tin học.
2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân khi sử dụng mạng tin học để gửi và truyền văn bản, giấy tờ hành chính, phải chịu trách nhiệm về tính trung thực, tính đúng đắn, chính xác, kịp thời và thống nhất giữa nội dung các tệp (file) thông tin được truyền trên mạng với nội dung các văn bản, giấy tờ hành chính đã phát hành.
Chương 3:
QUY TRÌNH TIẾP NHẬN, TỔ CHỨC LƯU TRỮ, QUẢN LÝ KHAI THÁC, SỬ DỤNG VÀ TRUYỀN, CÔNG BỐ THÔNG TIN TRÊN MẠNG TIN HỌC
Điều 8. Tiếp nhận, tổ chức lưu trữ và quản lý khai thác, sử dụng thông tin
1. Khi nhận được thông tin trên mạng tin học của Bộ Xây dựng, Trung tâm Tin học tổ chức, sắp xếp, lập thành cơ sở dữ liệu đặt tại Trung tâm Tích hợp dữ liệu.
2. Tùy thuộc quyền được truy cập, cán bộ công chức trong các đơn vị thuộc Cơ quan Bộ Xây dựng được phép chủ động khai thác, sử dụng các cơ sở dữ liệu trên mạng tin học phục vụ cho việc tra cứu kịp tham mưu cho lãnh đạo Bộ trong công tác chỉ đạo - điều hành và quản lý nhà nước Ngành xây dựng.
Điều 9. Truyền thông tin trên mạng tin học nội bộ của Bộ xây dựng
Trên mạng tin học nội bộ của Bộ Xây dựng được phép truyền các thông tin sau đây :
1. Thông tin về dự kiến lịch công tác tuần của Lãnh đạo Bộ.
2. Thông tin về dự kiến lịch công tác tuần của lãnh đạo các Cục, Vụ, Văn phòng, Thanh tra xây dựng.
3. Giấy mời họp và nội dung các cuộc họp của Bộ.
4. Các văn bản, giấy tờ hành chính của lãnh đạo Bộ, lãnh đạo các Cục, Vụ, Văn phòng, Thanh tra xây dựng ký ban hành.
5. Các văn bản, giấy tờ hành chính của các cơ quan nhà nước cung cấp cho các cơ quan, đơn vị trong Bộ về cơ chế, chính sách, pháp luật mới; dự thảo văn bản của các cơ quan trong Bộ hoặc dự thảo văn bản do các cơ quan khác gửi đến để lấy ý kiến, tham gia góp ý.
6. Các loại văn bản, giấy tờ hành chính khác của các cơ quan, tổ chức gửi theo quy định hiện hành.
Điều 10. Truyền thông tin trên mạng tin học diện rộng của Chính phủ; công bố thông tin trên Trang thông tin điện tử (Website) của Bộ Xây dựng và Website của Chính phủ
Các loại thông tin sau đây được phép truyền trên mạng tin học diện rộng của Chính phủ và công bố trên Trang thông tin điện tử (Website) của Bộ Xây dựng và Website của Chính phủ :
1. Các văn bản quy phạm phát luật liên quan đến ngành Xây dựng đã ban hành;
2. Các văn bản, giấy tờ hành chính khác do Chánh Văn phòng Bộ chỉ định.
Chương 4:
PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM
Điều 11. Trách nhiệm của Văn phòng Bộ
1. Chủ động khai thác, phổ biến và g?i các thông tin lên Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thông qua mạng tin học diện rộng của Chính phủ để phục vụ có hiệu quả công tác chỉ đạo - điều hành của Chính phủ và của Bộ Xây dựng, tiến tới không gửi văn bản qua bưu điện hoặc bằng FAX như hiện nay.
2. Chủ trì phối hợp với Trung tâm Tin học tổ chức việc cập nhật thông tin vào mạng tin học của Bộ.
Điều 12. Trách nhiệm của Trung tâm Tin học
1. Là đầu mối tiếp nhận, sắp xếp, tổ chức các văn bản, giấy tờ hành chính, lập thành cơ sở dữ liệu đặt tại Trung tâm Tích hợp dữ liệu; đảm bảo tính trung thực, toàn vẹn của nội dung các thông tin; tổ chức việc lưu trữ bảo quản và quản lý khai thác, sử dụng thông tin phục vụ yêu cầu chỉ đạo, quản lý nhà nước của Bộ và phục vụ công tác nghiên cứu khoa học, đào tạo, ứng dụng khoa học công nghệ, phát triển sản xuất - kinh doanh của các đơn vị trong Ngành xây dựng.
2. Bảm bảo an ninh, an toàn và kỹ thuật vận hành cho Hệ thống mạng tin học hoạt động liên tục 24/24, 7 ngày trong tuần; đảm bảo tính trung thực, toàn vẹn của nội dung các thông tin trong cơ sở dữ liệu về văn bản, giấy tờ hành chính của Bộ Xây dựng.
3. Chủ trì phối hợp với Văn phòng Bộ thực hiện việc cập nhật và truyền, phổ biến những thông tin này chính xác và kịp thời trên mạng tin học diện rộng của Chính phủ, trên mạng tin học của Bộ Xây dựng; thực hiện việc cấp hoặc hủy, ngưng quyền truy cập hệ thống thông tin theo yêu cầu, chỉ định của Chánh văn phòng nhằm kịp thời phục vụ cho công tác chỉ đạo - điều hành của lãnh đạo Bộ.
4. Tổ chức tập huấn cho cán bộ, công chức những kiến thức, kỹ năng sử dụng công cụ tin học trong thi hành công vụ; theo dõi, kiểm tra, tổng kết đánh giá việc tổ chức thực hiện Quy chế này.
Điều 13. Chánh Văn phòng và Giám đốc Trung tâm Tin học Bộ Xây dựng chịu trách nhiệm phối hợp hướng dẫn và đôn đốc các đợn vị trong Cơ quan Bộ Xây dựng cũng như các đơn vị thực hiện chế độ gửi nhận thông tin nói tại điều 2, khoản 1 ứng dụng công nghệ thông tin vào xử lý công việc hàng ngày trên mạng tin học nhằm giảm văn bản, giấy tờ hành chính, thực hiện gửi nhận và quản lý khai thác, sử dụng thông tin trên mạng tin học theo Quy chế này.
Điều 14. Trách nhiệm của thủ trưởng các đơn vị trong Cơ quan Bộ Xây dựng, thủ trưởng các đơn vị thực hiện chế độ gửi nhận văn bản và giấy tờ hành chính quy định tại điều 2, khoản 1 Quy chế.
1. Tổ chức thực hiện nghiên túc chế độ gửi nhận, quản lý khai thác, sử dụng văn bản, giấy tờ hành chính theo quy định của Quy chế này cho cán bộ, viên chức trong đơn vị mình; thực hiện việc gửi, trao đổi thông tin trong cơ quan và với các cơ quan, tổ chức khác thông qua hệ thống mạng tin học.
2. Tăng cường các biện pháp giáo dục, tuyên truyền, động viên cán bộ, công chức viên chức trong đơn vị sử dụng hình thức trao đổi thông tin trên mạng tin học để giải quyết công việc hàng ngày; thường xuyên theo dõi thông tin trên mạng tin học để kịp thời tiếp nhận văn bản và giấy tờ hành chính nhằm quán triệt và thực hiện sự chỉ đạo điều hành của lãnh đạo Bộ trong thi hành công vụ.
Chương 5:
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 15. Khen thưởng và xử lý vi phạm
1. Các tổ chức, các nhân thực hiện tốt Quy chế này được cấp có thẩm quyền tuyên dương, khen thưởng theo quy định của pháp luật về thi đua khen thưởng.
2. Mọi tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định của Quy chế này đều bị xử lý theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 16. Điều khoản thi hành
1. Tổ chức và cá nhân không được quyền bổ sung, thay đổi nội dung khi cập nhật thông tin vào cơ sở dữ liệu trên mạng tin học của Bộ.
2. Mọi hành vi lợi dụng mạng tin học để phát tán các thông tin sai trái trên mạng tin học, vô tình hay cố tình làm trái các quy định của pháp luật về thông tin và các điều quy định của Quy chế này đều bị xử lý nghiêm minh theo quy định của pháp luật hiện hành.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có những vấn đề khó khăn, vướng mắc cần sửa đổi bổ sung, các đơn vị kịp thời phản ánh về Trung tâm tin học Bộ xây dựng để tổng hợp báo cáo Bộ trưởng xem xét, quyết định./.
|
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 22/2006/QĐ-BXD Quy chế gửi nhận quản lý khai thác, sử dụng văn bản, giấy tờ hành chính trên mạng tin học Bộ Xây dựng]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 22/2006/QĐ-BXD Quy chế gửi nhận quản lý khai thác, sử dụng văn bản, giấy tờ hành chính trên mạng tin học Bộ Xây dựng] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 22/2006/QĐ-BXD Quy chế gửi nhận quản lý khai thác, sử dụng văn bản, giấy tờ hành chính trên mạng tin học Bộ Xây dựng]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 22/2006/QĐ-BXD Quy chế gửi nhận quản lý khai thác, sử dụng văn bản, giấy tờ hành chính trên mạng tin học Bộ Xây dựng]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 22/2006/QĐ-BXD Quy chế gửi nhận quản lý khai thác, sử dụng văn bản, giấy tờ hành chính trên mạng tin học Bộ Xây dựng]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 22/2006/QĐ-BXD Quy chế gửi nhận quản lý khai thác, sử dụng văn bản, giấy tờ hành chính trên mạng tin học Bộ Xây dựng]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 22/2006/QĐ-BXD Quy chế gửi nhận quản lý khai thác, sử dụng văn bản, giấy tờ hành chính trên mạng tin học Bộ Xây dựng]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 22/2006/QĐ-BXD Quy chế gửi nhận quản lý khai thác, sử dụng văn bản, giấy tờ hành chính trên mạng tin học Bộ Xây dựng] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 22/2006/QĐ-BXD Quy chế gửi nhận quản lý khai thác, sử dụng văn bản, giấy tờ hành chính trên mạng tin học Bộ Xây dựng]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 22/2006/QĐ-BXD Quy chế gửi nhận quản lý khai thác, sử dụng văn bản, giấy tờ hành chính trên mạng tin học Bộ Xây dựng]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 22/2006/QĐ-BXD Quy chế gửi nhận quản lý khai thác, sử dụng văn bản, giấy tờ hành chính trên mạng tin học Bộ Xây dựng]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 22/2006/QĐ-BXD Quy chế gửi nhận quản lý khai thác, sử dụng văn bản, giấy tờ hành chính trên mạng tin học Bộ Xây dựng]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 22/2006/QĐ-BXD Quy chế gửi nhận quản lý khai thác, sử dụng văn bản, giấy tờ hành chính trên mạng tin học Bộ Xây dựng]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 22/2006/QĐ-BXD Quy chế gửi nhận quản lý khai thác, sử dụng văn bản, giấy tờ hành chính trên mạng tin học Bộ Xây dựng] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 22/2006/QĐ-BXD Quy chế gửi nhận quản lý khai thác, sử dụng văn bản, giấy tờ hành chính trên mạng tin học Bộ Xây dựng]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 22/2006/QĐ-BXD Quy chế gửi nhận quản lý khai thác, sử dụng văn bản, giấy tờ hành chính trên mạng tin học Bộ Xây dựng]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 08/08/2006 | Văn bản được ban hành | Quyết định 22/2006/QĐ-BXD Quy chế gửi nhận quản lý khai thác, sử dụng văn bản, giấy tờ hành chính trên mạng tin học Bộ Xây dựng | |
| 07/09/2006 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 22/2006/QĐ-BXD Quy chế gửi nhận quản lý khai thác, sử dụng văn bản, giấy tờ hành chính trên mạng tin học Bộ Xây dựng |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
22.2006.QD.BXD.doc |