Quyết định 22/2005/QĐ-BXD TCXDVN 341: 2005"sơn tường - sơn nhũ tương - phương pháp xác định độ bền nhiệt ẩm màng sơn"
| Số hiệu | 22/2005/QĐ-BXD | Ngày ban hành | 28/07/2005 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 21/08/2005 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 07 & 08 - 08/2005; | Ngày đăng công báo | 06/08/2005 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Xây dựng | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Văn Liên / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Quyết định 22/2005/QĐ-BXD được ban hành bởi Bộ trưởng Bộ Xây dựng vào ngày 28 tháng 7 năm 2005, nhằm mục đích thiết lập tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 341:2005 về "Sơn tường - Sơn nhũ tương - Phương pháp xác định độ bền nhiệt ẩm của màng sơn". Mục tiêu chính của văn bản này là quy định phương pháp thử nghiệm để đánh giá độ bền nhiệt ẩm của màng sơn nhũ tương nước, phục vụ cho việc trang trí và bảo vệ các công trình xây dựng.
Phạm vi áp dụng của Quyết định này bao gồm các loại sơn nhũ tương dùng cho tường trong và ngoài. Đối tượng áp dụng là các tổ chức, cá nhân liên quan đến sản xuất, thử nghiệm và sử dụng sơn trong xây dựng.
Cấu trúc của văn bản bao gồm các điều khoản chính như: Phạm vi áp dụng, Tài liệu viện dẫn, Nguyên tắc thử, Thiết bị và dụng cụ thử, Chuẩn bị mẫu thử, Tiến hành thử, Đánh giá kết quả và Biên bản thử. Mỗi phần đều quy định chi tiết về quy trình và yêu cầu kỹ thuật cần thiết để thực hiện thử nghiệm.
Các điểm mới trong Quyết định này bao gồm việc quy định rõ ràng các tiêu chí đánh giá độ bền nhiệt ẩm của màng sơn, cũng như quy trình thử nghiệm cụ thể cho từng loại sơn. Quyết định có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo và yêu cầu các đơn vị liên quan thực hiện theo quy định.
|
BỘ
XÂY DỰNG |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 22/2005/QĐ-BXD |
Hà Nội, ngày 28 tháng 07 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG SỐ 22/2005/QĐ-BXD NGÀY 28 THÁNG 7 NĂM 2005 VỀ VIỆC BAN HÀNH TCXDVN 341: 2005 "SƠN TƯỜNG - SƠN NHŨ TƯƠNG - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN NHIỆT ẨM CỦA MÀNG SƠN "
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số
36/2003/NĐ-CP ngày 4/4/ 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này 01 Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam:
TCXDVN 341: 2005 “Sơn tường - Sơn nhũ tương - Phương pháp xác định độ bền nhiệt ẩm của màng sơn”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng công báo.
Điều 3. Các Ông: Chánh văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
|
Nguyễn Văn Liên (Đã ký) |
SƠN TƯỜNG - SƠN NHŨ TƯƠNG - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN NHIỆT ẨM
CỦA MÀNG SƠN
Wall paints – Emulsion paints – Method for determination of resistance to
damp heat
LỜI NÓI ĐẦU
Tiêu chuẩn xây dựng TCXDVN 341 : 2005 “Sơn tường – Sơn nhũ tương - Phương pháp xác định độ bền nhiệt ẩm của màng sơn” được Bộ Xây dựng ban hành theo quyết định số …………. ngày …../…../ 2005.
Sơn tường – Sơn nhũ tương – Phương pháp xác định độ bền nhiệt ẩm của màng sơn
Wall paints – Emulsion paints – Method for determination of resistance to damp heat
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định độ bền nhiệt ẩm của màng sơn nhũ tương nước dùng để trang trí và bảo vệ tường trong và ngoài các công trình xây dựng.
2. Tài liệu viện dẫn
TCVN 2090 : 1993 Sơn. Phương pháp lấy mẫu, bao gói, ghi nhãn, vận chuyển và bảo quản.
TCVN 2094 : 1993 Sơn. Phương pháp gia công màng.
TCVN 2096 : 1993 Sơn. Phương pháp xác định độ khô và thời gian khô.
TCVN 6934 : 2001 Sơn tường - Sơn nhũ tương - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.
TCVN 5502 : 1991 Nước sinh hoạt – Yêu cầu kỹ thuật.
3. Nguyên tắc thử
Cho màng sơn chịu tác động đồng thời của nhiệt và ẩm (nhiệt độ (55 ± 2) °C và độ ẩm không dưới 95%) trong thời gian quy định, sau đó đánh giá màng sơn theo các dấu hiệu hư hỏng.
4. Thiết bị và dụng cụ thử
4.1. Thiết bị
Thiết bị thử độ bền nhiệt ẩm của màng sơn (tủ nhiệt ẩm) có dung tích khác nhau: 0,16; 0,30; 1; 2 m3 v.v. Tủ nhiệt ẩm có thể tạo ra và duy trì nhiệt độ tới 60°C và độ ẩm tới 100%.
Cấu tạo của tủ nhiệt ẩm (xem hình 1) gồm có:
- Khoang thử: được làm bằng các vật liệu chống ăn mòn, có giá đỡ các mẫu thử;
- Bồn chứa nước: đặt trong khoang thử, có một đường cấp nước và bộ phận kiểm tra mức nước;
- Bộ gia nhiệt cho nước;
- Nhiệt kế: có giới hạn đo từ 0 °C đến 100 °C;
- ẩm kế;
- Quạt gió: để phân phối đều hơi nước trong khoang thử.
4.2. Dụng cụ
- Chổi quét sơn: rộng 25 mm;
- Kính lúp phóng đại 3 lần;
- Giấy thấm.
5. Chuẩn bị mẫu thử
5.1. Để xác định độ bền nhiệt ẩm của màng sơn cần chuẩn bị 4 mẫu: 3 mẫu để thử, 1 mẫu làm đối chứng.
5.2. Lấy mẫu sơn theo TCVN 2090 : 1993.
5.3. Gia công tấm nền có kích thước 150 mm x 75 mm x 15 mm theo TCVN 6934 : 2001. Bề mặt tấm nền phải đảm bảo phẳng, nhẵn, sạch và khô trước khi sơn.
5.4. Gia công màng sơn theo TCVN 2094 : 1993 và chỉ dẫn của nhà sản xuất lên cả hai mặt tấm nền.
5.5. Bốn mép bên của tấm nền được sơn bằng loại sơn có độ bền nhiệt ẩm cao hơn mẫu sơn cần thử. 5.6 Để màng sơn khô thấu đạt độ khô cấp II theo TCVN 2096 : 1993.
Hình 1- Sơ đồ cấu tạo tủ nhiệt ẩm
Chú thích:
1. Khoang thử;
2. Quạt gió;
3. Đường cấp nước;
4. Bồn chứa nước;
5. Đường thoát nước;
6. Bộ gia nhiệt cho nước;
7. Bộ điều chỉnh nhiệt độ trong khoang thử;
8. ẩm kế;
9. Nhiệt kế.
6. Chuẩn bị thử
6.1. Cho nước sinh hoạt đạt yêu cầu kỹ thuật của TCVN 5502 : 1991 vào bồn chứa đến mức quy định.
6.2. Vận hành thử thiết bị để kiểm tra sự tăng nhiệt độ, độ ẩm trong khoang thử và hoạt động của quạt gió.
6.3. Đặt các mẫu thử vào giá đỡ trong khoang thử theo phương thẳng đứng, so le nhau và cách nhau ít nhất 30mm.
6.4. Đóng cửa tủ, đặt nhiệt độ trong khoang thử ở (55 ± 2) °C.
7. Tiến hành thử
7.1. Đối với sơn nhũ tương dùng cho tường trong.
7.1.1. Cho thiết bị vận hành liên tục trong 1 ngày đêm (tính từ lúc nhiệt độ trong khoang thử đạt (55 ± 2) °C và độ ẩm không dưới 95%).
7.1.2. Tắt thiết bị, lấy mẫu ra khỏi tủ. Quan sát mẫu bằng mắt thường trong thời gian không quá 10 phút và ghi lại các dấu hiệu hư hỏng màng sơn:
- phồng rộp;
- bong tróc;
- rạn nứt.
7.1.3. Nếu không phát hiện ra dấu hiệu hư hỏng nào, cần thấm nước trên bề mặt mẫu bằng giấy thấm và dùng kính lúp để quan sát.
7.1.4. Giữ các mẫu đã thử ở nhiệt độ phòng trong 1 ngày đêm cho chúng khô và đạt cân bằng ẩm với không khí trong phòng. Đặt các mẫu đã thử sát với mẫu đối chứng trên một mặt phẳng nằm ngang dưới ánh sáng ban ngày để xem xét sự thay đổi màu sắc của màng sơn.
7.2. Đối với sơn nhũ tương dùng cho tường ngoài
7.2.1. Cho thiết bị vận hành ở chế độ nhiệt độ (55 ± 2) °C và độ ẩm không dưới 95%.
7.2.2. Sau 1, 6, 11, 16 và 21 ngày đêm, tắt thiết bị và lấy mẫu ra khỏi tủ quan sát như 7.1.2 và 7.1.3 rồi đặt lại mẫu vào tủ nếu màng sơn chưa có dấu hiệu hư hỏng nào (phồng rộp, bong tróc, rạn nứt).
7.2.3. Ngừng thử sau 21 ngày đêm hoặc khi quan sát thấy một trong các dấu hiệu hư hỏng màng sơn tại bất kỳ thời điểm nào ở 7.2.2.
7.2.4. Xem xét sự thay đổi màu sắc của màng sơn so với mẫu đối chứng như 7.1.4.
8. Đánh giá kết quả
8.1. Độ bền nhiệt ẩm của màng sơn nhũ tương được đánh giá theo các dấu hiệu hư hỏng:
- phồng rộp: quan sát bằng mắt thường hoặc qua kính lúp thấy ít nhất một chỗ màng sơn bị vồng lên khỏi nền;
- bong tróc: quan sát bằng mắt thường hoặc qua kính lúp thấy ít nhất một chỗ màng sơn bị tách ra khỏi nền;
- rạn nứt: quan sát bằng mắt thường hoặc qua kính lúp thấy ít nhất một chỗ màng sơn bị đứt (mất tính liên tục);
- thay đổi màu sắc: quan sát bằng mắt thường thấy sự khác biệt lớn về màu sắc màng sơn trên mẫu đã thử so với mẫu đối chứng.
8.2. Màng sơn được đánh giá đạt yêu cầu về độ bền nhiệt ẩm khi không phát hiện ra bất kỳ dấu hiệu hư hỏng nào nêu trên ở ít nhất 5 trên 6 mặt của 3 mẫu thử sau 1 ngày đêm thử nghiệm đối với sơn nhũ tương dùng cho tường trong và sau 21 ngày đêm đối với sơn nhũ tương dùng cho tường ngoài.
9. Biên bản thử
Biên bản thử được soạn theo mẫu ở phụ lục 1.
PHỤ LỤC 1
MẪU BIÊN BẢN THỬ ĐỘ BỀN NHIỆT ẨM CỦA MÀNG SƠN
|
|
BỘ XÂY DỰNG Viện khoa học công nghệ xây dựng Ministry of Construction Vietnam Institute for Building Science and Technology (IBST) Địa chỉ : Nghĩa tân-Cầu giấy-Hà nội Tel: 84.4.8363931 Fax: 84.4.8361197 |
Số (No):
KẾT QUẢ THỬ NGHIỆM
(Test report)
Đơn vị yêu cầu (Client): .............………………………………………………………
Yêu cầu thử nghiệm (Requirement): Xác định độ bền nhiệt ẩm của màng sơn (determination
of resistance of paint film to damp heat)
Tiêu chuẩn áp dụng (Applied Standard): Số hiệu tiêu chuẩn này (No. of this standard)
Tên loại sơn thử nghiệm (name of paints): …………………………………………………
Công trình (Project): .........………………………………………………………
Ngày nhận mẫu (Date at sampling): ………………………………………………………
Ngày thử nghiệm (Date at test) : ………………………………………………………
|
STT (No) |
Loại sơn TN (name of paints) |
Thời gian TN, ngày đêm (Duration of test, day) |
Dấu hiệu hư hỏng (Failure in test) |
Kết quả (Results of evaluation) |
Đánh giá (Determination) |
|||
|
Mẫu 1 (Specimen 1) |
Mẫu 2 (Specimen 2) |
Mẫu 3 (Specimen 3) |
Số mặt hư hỏng (Number of failure surface) |
|||||
|
1 |
Sơn nhũ tương dùng cho tường trong (Emulsion paints for interior wall) |
1 |
Phồng rộp (blistering) |
|
Ö |
|
0; 1 |
Đạt yêu cầu (Pass) |
|
Bong tróc (flaking, scaling) |
|
|
|
|||||
|
Rạn nứt (checking, cracking) |
Ö |
|
|
2; 3; 4; 5; 6 |
Không đạt yêu cầu (Fail) |
|||
|
Thay đổi màu sắc (color change) |
|
|
Ö |
|||||
|
2 |
Sơn nhũ tương dùng cho tường ngoài (Emulsion paints for exterior wall) |
21 (1; 6; 11; 16) |
Phồng rộp (blistering) |
|
|
|
0; 1 |
Đạt yêu cầu (Pass) |
|
Bong tróc (flaking, scaling) |
Ö |
|
|
|||||
|
Rạn nứt (checking, cracking) |
|
|
|
2; 3; 4; 5; 6 |
Không đạt yêu cầu (Fail) |
|||
|
Thay đổi màu sắc (color change) |
|
Ö |
|
|||||
Ghi chú: Mẫu thử do khách hàng mang đến
Remark: The samples provided by the client
Hà Nội, ngày … tháng … năm 2005
Người thử nghiệm Người kiểm tra Phòng thử nghiệm Cơ quan kiểm tra
(Tested by) (Checked by) (Laboratory) (Authorization)
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 22/2005/QĐ-BXD TCXDVN 341: 2005"sơn tường - sơn nhũ tương - phương pháp xác định độ bền nhiệt ẩm màng sơn"]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 22/2005/QĐ-BXD TCXDVN 341: 2005"sơn tường - sơn nhũ tương - phương pháp xác định độ bền nhiệt ẩm màng sơn"] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 22/2005/QĐ-BXD TCXDVN 341: 2005"sơn tường - sơn nhũ tương - phương pháp xác định độ bền nhiệt ẩm màng sơn"]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 22/2005/QĐ-BXD TCXDVN 341: 2005"sơn tường - sơn nhũ tương - phương pháp xác định độ bền nhiệt ẩm màng sơn"]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 22/2005/QĐ-BXD TCXDVN 341: 2005"sơn tường - sơn nhũ tương - phương pháp xác định độ bền nhiệt ẩm màng sơn"]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 22/2005/QĐ-BXD TCXDVN 341: 2005"sơn tường - sơn nhũ tương - phương pháp xác định độ bền nhiệt ẩm màng sơn"]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 22/2005/QĐ-BXD TCXDVN 341: 2005"sơn tường - sơn nhũ tương - phương pháp xác định độ bền nhiệt ẩm màng sơn"]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 22/2005/QĐ-BXD TCXDVN 341: 2005"sơn tường - sơn nhũ tương - phương pháp xác định độ bền nhiệt ẩm màng sơn"] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 22/2005/QĐ-BXD TCXDVN 341: 2005"sơn tường - sơn nhũ tương - phương pháp xác định độ bền nhiệt ẩm màng sơn"]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 22/2005/QĐ-BXD TCXDVN 341: 2005"sơn tường - sơn nhũ tương - phương pháp xác định độ bền nhiệt ẩm màng sơn"]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 22/2005/QĐ-BXD TCXDVN 341: 2005"sơn tường - sơn nhũ tương - phương pháp xác định độ bền nhiệt ẩm màng sơn"]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 22/2005/QĐ-BXD TCXDVN 341: 2005"sơn tường - sơn nhũ tương - phương pháp xác định độ bền nhiệt ẩm màng sơn"]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 22/2005/QĐ-BXD TCXDVN 341: 2005"sơn tường - sơn nhũ tương - phương pháp xác định độ bền nhiệt ẩm màng sơn"]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 22/2005/QĐ-BXD TCXDVN 341: 2005"sơn tường - sơn nhũ tương - phương pháp xác định độ bền nhiệt ẩm màng sơn"] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 22/2005/QĐ-BXD TCXDVN 341: 2005"sơn tường - sơn nhũ tương - phương pháp xác định độ bền nhiệt ẩm màng sơn"]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 22/2005/QĐ-BXD TCXDVN 341: 2005"sơn tường - sơn nhũ tương - phương pháp xác định độ bền nhiệt ẩm màng sơn"]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 28/07/2005 | Văn bản được ban hành | Quyết định 22/2005/QĐ-BXD TCXDVN 341: 2005"sơn tường - sơn nhũ tương - phương pháp xác định độ bền nhiệt ẩm màng sơn" | |
| 21/08/2005 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 22/2005/QĐ-BXD TCXDVN 341: 2005"sơn tường - sơn nhũ tương - phương pháp xác định độ bền nhiệt ẩm màng sơn" |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
22.2005.QD.BXD.doc |