Quyết định 217/2006/QĐ-TTg thành lập Công ty mẹ-Tổng công ty Hàng hải Việt Nam
| Số hiệu | 217/2006/QĐ-TTg | Ngày ban hành | 29/09/2006 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 29/10/2006 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 19 & 20 - 10/2006; | Ngày đăng công báo | 14/10/2006 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Sinh Hùng / Phó Thủ tướng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Quyết định 217/2006/QĐ-TTg được ban hành nhằm thành lập Công ty mẹ - Tổng công ty Hàng hải Việt Nam (VINALINES), với mục tiêu tổ chức lại và nâng cao hiệu quả hoạt động của ngành hàng hải quốc gia. Quyết định này căn cứ vào các luật và nghị định liên quan đến tổ chức và quản lý doanh nghiệp nhà nước, nhằm tạo ra một mô hình công ty mẹ - công ty con cho Tổng công ty Hàng hải Việt Nam.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm việc xác định cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Tổng công ty Hàng hải Việt Nam. Đối tượng áp dụng là Tổng công ty Hàng hải Việt Nam và các đơn vị hạch toán phụ thuộc, chi nhánh của công ty.
Cấu trúc chính của Quyết định bao gồm ba điều. Điều 1 quy định về việc thành lập Tổng công ty Hàng hải Việt Nam, các quyền và nghĩa vụ của công ty, cũng như ngành nghề kinh doanh. Điều 2 nêu rõ trách nhiệm của các bộ liên quan trong việc tổ chức thực hiện Quyết định. Điều 3 quy định về hiệu lực thi hành của Quyết định, có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
Các điểm mới trong Quyết định này là việc xác định rõ ràng cơ cấu tổ chức và quản lý của Tổng công ty Hàng hải Việt Nam, cũng như việc kế thừa các quyền và nghĩa vụ pháp lý từ Tổng công ty trước đó. Quyết định cũng nêu rõ lộ trình thực hiện các bước chuyển đổi sang mô hình công ty mẹ - công ty con, nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển của ngành hàng hải trong bối cảnh hội nhập quốc tế.
|
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 217/2006/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 29 tháng 9 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
THÀNH LẬP CÔNG TY MẸ - TỔNG CÔNG TY HÀNG HẢI VIỆT NAM
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp nhà nước ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 153/2004/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2004 của Chính phủ về tổ
chức, quản lý tổng công ty nhà nước và chuyển tổng công ty nhà nước, công ty
nhà nước độc lập theo mô hình công ty mẹ - công ty con;
Xét đề nghị của Hội đồng quản trị Tổng công ty Hàng hải Việt
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1.
Thành lập Công ty mẹ - Tổng công ty Hàng hải Việt
1. Tổng công ty Hàng hải Việt Nam là công ty nhà nước, có tư cách pháp nhân, con dấu, điều lệ tổ chức và hoạt động; được mở tài khoản tiền đồng Việt Nam và ngoại tệ tại Kho bạc nhà nước, các ngân hàng trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật; trực tiếp thực hiện các hoạt động sản xuất, kinh doanh và đầu tư vốn vào các công ty khác; có trách nhiệm kế thừa các quyền, nghĩa vụ pháp lý và lợi ích hợp pháp của Tổng công ty Hàng hải Việt Nam trước đây.
2. Tên gọi đầy đủ : Tổng công ty
Hàng hải Việt
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh:
Viết tắt là: VINALINES
3. Trụ sở chính: số 1 Đào Duy Anh, Đống Đa, Hà Nội.
4. Vốn điều lệ của Tổng công ty Hàng hải Việt Nam là vốn chủ sở hữu tại thời điểm 30 tháng 6 năm 2006 sau khi đã kiểm toán.
5. Ngành, nghề kinh doanh của Tổng
công ty Hàng hải Việt
- Kinh doanh vận tải đường biển, đường sông, đường bộ, đa phương thức; vận tải hành khách bằng ô tô;
- Dịch vụ lai dắt tàu sông, tàu biển và các hoạt động phụ trợ cho vận tải;
- Khai thác cảng, sửa chữa tàu biển, đại lý môi giới cung ứng dịch vụ hàng hải;
- Xuất nhập khẩu phương tiện, thiết bị, nguyên, nhiên, vật liệu chuyên ngành hàng hải; cung ứng lao động hàng hải cho các tổ chức trong và ngoài nước;
- Sản xuất, mua bán, cho thuê phương tiện và thiết bị vận tải, bốc xếp chuyên ngành; phá dỡ phương tiện vận tải, bốc xếp cũ;
- Xây dựng, lắp đặt trang thiết bị và hoàn thiện các công trình chuyên ngành;
- Tổ chức nạo vét lòng sông, lòng hồ theo hợp đồng;
- Kinh doanh khách sạn, nhà hàng; dịch vụ du lịch, vui chơi, giải trí; cho thuê nhà phục vụ các mục đích kinh doanh (kiốt, trung tâm thương mại);
- Đại lý giao nhận, bán buôn, bán lẻ hàng hoá, chất đốt; kinh doanh cửa hàng miễn thuế; cung ứng tàu biển;
- Kinh doanh kho ngoại quan; thông tin chuyên ngành; gia công chế biến hàng xuất khẩu.
6. Cơ cấu quản lý, điều hành của
Tổng công ty Hàng hải Việt
7. Cơ cấu tổ chức Tổng công ty
Hàng hải Việt
- Công ty Vận tải biển Vinalines;
- Công ty Tư vấn Hàng hải;
- Cảng Khuyến Lương;
- Trung tâm Nghiên cứu chiến lược phát triển;
- Công ty Xuất khẩu lao động hàng hải;
- Chi nhánh tại thành phố Hải Phòng;
- Chi nhánh tại thành phố Hồ Chí Minh;
- Chi nhánh tại thành phố Cần Thơ.
8. Các công ty
con, công ty liên kết có cổ phần hoặc vốn góp của Tổng công ty Hàng hải Việt
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Bộ Giao thông vận tải:
- Chỉ đạo và theo dõi thực hiện Quyết định này;
- Trình Thủ tướng
Chính phủ bổ nhiệm Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị của
Tổng công ty Hàng hải Việt
2. Bộ Tài chính phê duyệt Quy chế quản lý tài chính và xác định mức vốn điều lệ của Tổng công ty Hàng hải Việt Nam theo đề nghị của Hội đồng quản trị Tổng công ty Hàng hải Việt Nam.
3. Hội đồng quản
trị Tổng công ty Hàng hải Việt
- Tổ chức thực hiện Quyết định này theo đúng quy định hiện hành;
- Trình Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Hàng hải Việt
- Trình Thủ tướng
Chính phủ chấp thuận để bổ nhiệm Tổng giám đốc của Tổng công ty Hàng hải Việt
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Bộ trưởng các Bộ: Giao thông vận tải, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nội vụ, Lao động - Thương binh và Xã hội, Ban Chỉ đạo Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp, Thủ trưởng các cơ quan liên quan và Hội đồng quản trị Tổng công ty Hàng hải Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
|
KT. THỦ TƯỚNG |
PHỤ LỤC
DANH SÁCH CÔNG TY CON, CÔNG TY LIÊN KẾT CỦA TỔNG CÔNG TY
HÀNG HẢI VIỆT
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 217/2006/QĐ –TTg ngày 29 tháng 9 năm
2006 của Thủ tướng Chính phủ)
1. Các công ty do Tổng công ty
Hàng hải Việt
- Cảng Hải Phòng;
- Cảng Đà Nẵng;
- Cảng Sài Gòn;
- Cảng Quảng Ninh;
- Công ty Vận tải biển Việt
- Công ty Vận tải và Thuê tàu biển
Việt
- Công ty Vận tải biển Vinaship;
- Công ty Vận tải dầu khí Việt
- Công ty Hàng hải Đông Đô;
- Công ty Vận tải biển Bắc;
- Công ty Hợp tác lao động với
nước ngoài phía
- Công ty Thương mại và Dịch vụ cảng Sài Gòn;
- Công ty Xuất nhập khẩu vật tư đường biển.
Các công ty nói trên thực hiện cổ phần hoá, chuyển sang công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên và phá sản theo lộ trình được phê duyệt tại Quyết định số 216/2006/QĐ-TTg ngày 29 tháng 9 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án chuyển Tổng công ty Hàng hải Việt Nam sang tổ chức và hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con.
2. Công ty con là công ty cổ phần,
công ty liên doanh, công ty trách nhiệm hữu hạn từ hai thành viên trở lên mà Tổng
công ty Hàng hải Việt
- Công ty cổ phần Đại lý hàng hải
Việt
- Công ty cổ phần Cảng Đoạn Xá;
- Công ty cổ phần Phát triển hàng hải;
- Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng công trình hàng hải;
- Công ty liên doanh Vận tải biển Việt - Pháp;
- Công ty liên doanh Khai thác
container Việt
- Công ty liên doanh Tiếp vận Alhers - Vina;
- Công ty trách nhiệm hữu hạn Vận tải hàng công nghệ cao.
3. Công ty liên kết:
- Công ty cổ phần Đại lý liên hiệp vận chuyển;
- Công ty cổ phần Đại lý vận tải;
- Công ty cổ phần Hợp tác lao động với nước ngoài;
- Công ty cổ phần Container phía
- Công ty cổ phần Dịch vụ vận tải và Thương mại;
- Công ty cổ phần Vận tải biển Hải Âu;
- Công ty cổ phần Hàng hải Hà Nội;
- Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu cung ứng vận tải hàng hải;
- Công ty cổ phần Thương mại và Dịch vụ cảng Hải Phòng;
- Công ty cổ phần Tin học và Công nghệ hàng hải;
- Công ty cổ phần Container Việt
- Công ty cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu;
- Công ty cổ phần Hàng hải Sài Gòn;
- Công ty cổ phần Cảng Vật Cách;
- Công ty cổ phần Dịch vụ tổng hợp cảng Đà Nẵng;
- Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu và Dịch vụ cảng Sài Gòn;
- Công ty cổ phần Cung ứng và Dịch vụ kỹ thuật hàng hải;
- Công ty cổ phần Dịch vụ kỹ thuật cảng Hải Phòng;
- Công ty cổ phần Dịch vụ kỹ thuật hàng hải;
- Công ty cổ phần Dịch vụ công nghiệp hàng hải;
- Công ty liên doanh Vận tải quốc tế Nhật - Việt;
- Công ty liên doanh Container
WV-Waterfront
- Ngân hàng thương mại cổ phần
Hàng hải Việt
- Trung tâm Nhân lực hàng hải
Đông
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 217/2006/QĐ-TTg thành lập Công ty mẹ-Tổng công ty Hàng hải Việt Nam]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 217/2006/QĐ-TTg thành lập Công ty mẹ-Tổng công ty Hàng hải Việt Nam] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 217/2006/QĐ-TTg thành lập Công ty mẹ-Tổng công ty Hàng hải Việt Nam]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 217/2006/QĐ-TTg thành lập Công ty mẹ-Tổng công ty Hàng hải Việt Nam]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 217/2006/QĐ-TTg thành lập Công ty mẹ-Tổng công ty Hàng hải Việt Nam]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 217/2006/QĐ-TTg thành lập Công ty mẹ-Tổng công ty Hàng hải Việt Nam]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 217/2006/QĐ-TTg thành lập Công ty mẹ-Tổng công ty Hàng hải Việt Nam]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 217/2006/QĐ-TTg thành lập Công ty mẹ-Tổng công ty Hàng hải Việt Nam] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 217/2006/QĐ-TTg thành lập Công ty mẹ-Tổng công ty Hàng hải Việt Nam]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 217/2006/QĐ-TTg thành lập Công ty mẹ-Tổng công ty Hàng hải Việt Nam]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 217/2006/QĐ-TTg thành lập Công ty mẹ-Tổng công ty Hàng hải Việt Nam]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 217/2006/QĐ-TTg thành lập Công ty mẹ-Tổng công ty Hàng hải Việt Nam]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 217/2006/QĐ-TTg thành lập Công ty mẹ-Tổng công ty Hàng hải Việt Nam]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 217/2006/QĐ-TTg thành lập Công ty mẹ-Tổng công ty Hàng hải Việt Nam] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 217/2006/QĐ-TTg thành lập Công ty mẹ-Tổng công ty Hàng hải Việt Nam]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 217/2006/QĐ-TTg thành lập Công ty mẹ-Tổng công ty Hàng hải Việt Nam]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 29/09/2006 | Văn bản được ban hành | Quyết định 217/2006/QĐ-TTg thành lập Công ty mẹ-Tổng công ty Hàng hải Việt Nam | |
| 29/10/2006 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 217/2006/QĐ-TTg thành lập Công ty mẹ-Tổng công ty Hàng hải Việt Nam |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
217.2006.QD.TTg.doc |