Quyết định 216/2006/QĐ-TTg Đề án chuyển Tổng công ty Hàng hải Việt Nam tổ chức hoạt động mô hình công ty mẹ con
| Số hiệu | 216/2006/QĐ-TTg | Ngày ban hành | 29/09/2006 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 29/10/2006 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 19+20 năm 2006 | Ngày đăng công báo | 14/10/2006 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Sinh Hùng / Phó Thủ tướng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Quyết định 216/2006/QĐ-TTg được ban hành nhằm phê duyệt Đề án chuyển Tổng công ty Hàng hải Việt Nam (VINALINES) sang tổ chức và hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con. Mục tiêu chính của quyết định này là cải cách tổ chức, nâng cao hiệu quả hoạt động của Tổng công ty trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế.
Phạm vi điều chỉnh của quyết định bao gồm việc xác định cấu trúc tổ chức của VINALINES, các công ty con và công ty liên kết, cũng như mối quan hệ giữa công ty mẹ với các công ty này. Đối tượng áp dụng là Tổng công ty Hàng hải Việt Nam và các đơn vị thành viên liên quan.
Cấu trúc chính của quyết định gồm ba điều. Điều 1 phê duyệt nội dung chuyển đổi tổ chức, trong đó nêu rõ vai trò của công ty mẹ và các công ty con, bao gồm các công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên và các công ty cổ phần. Điều 2 quy định tổ chức thực hiện, giao trách nhiệm cho Bộ Giao thông vận tải và Hội đồng quản trị Tổng công ty Hàng hải Việt Nam trong việc triển khai quyết định. Điều 3 quy định hiệu lực thi hành của quyết định, có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
Điểm mới trong quyết định này là việc chuyển đổi mô hình tổ chức từ Tổng công ty sang mô hình công ty mẹ - công ty con, nhằm tăng cường tính tự chủ và trách nhiệm của các đơn vị thành viên. Lộ trình thực hiện được xác định rõ ràng, với các bước cụ thể trong việc chuyển đổi và cổ phần hóa các công ty thành viên.
|
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 216/2006/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 29 tháng 9 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN CHUYỂN TỔNG CÔNG TY HÀNG HẢI VIỆT NAM SANG TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG THEO MÔ HÌNH CÔNG TY MẸ - CÔNG TY CON
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp nhà nước ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 153/2004/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2004 của Chính phủ về tổ
chức, quản lý tổng công ty nhà nước và chuyển tổng công ty nhà nước, công ty
nhà nước độc lập theo mô hình công ty mẹ - công ty con;
Xét đề nghị của Hội đồng quản trị Tổng công ty Hàng hải Việt
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1. Phê duyệt Đề án chuyển Tổng công ty Hàng hải Việt Nam sang tổ chức và hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con, với những nội dung chính như sau:
1. Công ty mẹ - Tổng công ty Hàng hải Việt Nam (VINALINES) là công ty nhà nước, có tư cách pháp nhân, con dấu, điều lệ tổ chức và hoạt động; được mở tài khoản tiền đồng Việt Nam và ngoại tệ tại Kho bạc nhà nước, các ngân hàng trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật; trực tiếp thực hiện các hoạt động sản xuất, kinh doanh và đầu tư vốn vào các công ty khác; chịu trách nhiệm bảo toàn và phát triển vốn nhà nước tại Công ty mẹ và vốn đầu tư vào các công ty khác.
Công ty mẹ được hình thành trên
cơ sở tổ chức lại Văn phòng Tổng công ty Hàng hải Việt
Bộ máy quản lý, điều hành của Công ty mẹ bao gồm: Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng giám đốc, các Phó tổng giám đốc, Kế toán trưởng và bộ máy giúp việc.
2. Công ty con gồm:
a) Các công ty chuyển thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên năm 2006 - 2007, Công ty mẹ nắm giữ 100% vốn điều lệ:
- Cảng Hải Phòng;
- Cảng Đà Nẵng;
- Cảng Sài Gòn;
- Cảng Quảng Ninh.
b) Các công ty thực hiện cổ phần hoá năm 2006 - 2007, Công ty mẹ nắm giữ cổ phần chi phối:
- Công ty Vận tải biển Việt
- Công ty Vận tải và Thuê tàu biển
Việt
- Công ty Vận tải biển Vinaship;
- Công ty Vận tải dầu khí Việt
- Công ty Hàng hải Đông Đô;
- Công ty Vận tải biển Bắc;
- Công ty Hợp tác lao động với
nước ngoài phía
c) Các công ty cổ phần, công ty liên doanh, công ty trách nhiệm hữu hạn từ hai thành viên trở lên mà Công ty mẹ giữ cổ phần hoặc vốn góp chi phối:
- Công ty cổ phần Đại lý hàng hải
Việt
- Công ty cổ phần Cảng Đoạn Xá;
- Công ty cổ phần Phát triển hàng hải;
- Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng công trình hàng hải;
- Công ty liên doanh Vận tải biển Việt Pháp;
- Công ty liên doanh Khai thác
container Việt
- Công ty liên doanh Tiếp vận Alhers - Vina;
- Công ty trách nhiệm hữu hạn Vận tải hàng công nghệ cao.
3. Các công ty liên kết:
a) Các công ty cổ phần, công ty liên doanh có cổ phần hoặc vốn góp của Công ty mẹ dưới 50% vốn điều lệ:
- Công ty cổ phần Đại lý liên hiệp vận chuyển;
- Công ty cổ phần Đại lý vận tải;
- Công ty cổ phần Hợp tác lao động với nước ngoài;
- Công ty cổ phần Container phía
- Công ty cổ phần Dịch vụ vận tải và Thương mại;
- Công ty cổ phần Vận tải biển Hải Âu;
- Công ty cổ phần Hàng hải Hà Nội;
- Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu cung ứng vận tải hàng hải;
- Công ty cổ phần Thương mại và Dịch vụ cảng Hải Phòng;
- Công ty cổ phần Tin học và Công nghệ hàng hải;
- Công ty cổ phần Container Việt
- Công ty cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu;
- Công ty cổ phần Hàng hải Sài Gòn;
- Công ty cổ phần Cảng Vật Cách;
- Công ty cổ phần Dịch vụ tổng hợp cảng Đà Nẵng;
- Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu và Dịch vụ cảng Sài Gòn;
- Công ty cổ phần Cung ứng và Dịch vụ kỹ thuật hàng hải;
- Công ty cổ phần Dịch vụ kỹ thuật cảng Hải Phòng;
- Công ty cổ phần Dịch vụ kỹ thuật hàng hải;
- Công ty cổ phần Dịch vụ công nghiệp hàng hải;
- Công ty liên doanh Vận tải quốc tế Nhật - Việt;
- Công ty liên doanh Container
WV-Waterfront
- Ngân hàng thương mại cổ phần
Hàng hải Việt
- Trung tâm Nhân lực hàng hải Đông Nam Á.
b) Công ty thực hiện cổ phần hoá năm 2006 - 2007, Công ty mẹ nắm giữ cổ phần dưới 50% vốn điều lệ:
Công ty Thương mại và Dịch vụ cảng Sài Gòn.
4. Mối quan hệ giữa Công ty mẹ với chủ sở hữu nhà nước và với các công ty con, công ty liên kết được thực hiện theo quy định của pháp luật và Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty mẹ.
5. Việc bổ sung các công ty thành viên thực hiện theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải:
- Chỉ đạo và theo dõi thực hiện Quyết định này.
- Quyết định chuyển các công ty nói tại điểm b khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều 1 Quyết định này thành công ty cổ phần theo quy định hiện hành.
2. Hội đồng quản trị Tổng công
ty Hàng hải Việt
- Tổ chức thực hiện Quyết định này theo đúng quy định hiện hành.
- Trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt: đề án chuyển các công ty nhà nước thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, đề án thành lập mới công ty tài chính.
- Chỉ đạo thực hiện cổ phần hoá các đơn vị hạch toán phụ thuộc của các cảng: Hải Phòng, Đà Nẵng, Sài Gòn. Khi đủ điều kiện trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định việc chuyển các cảng này sang tổ chức và hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con.
- Chỉ đạo thực hiện phá sản Công ty Xuất nhập khẩu vật tư đường biển trong năm 2007.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Bộ trưởng các Bộ: Giao thông vận tải, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nội vụ, Lao động - Thương binh và Xã hội, Ban Chỉ đạo Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp, Thủ trưởng các cơ quan liên quan và Hội đồng quản trị Tổng công ty Hàng hải Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
Nơi nhận: |
KT. THỦ TƯỚNG |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 216/2006/QĐ-TTg Đề án chuyển Tổng công ty Hàng hải Việt Nam tổ chức hoạt động mô hình công ty mẹ con]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 216/2006/QĐ-TTg Đề án chuyển Tổng công ty Hàng hải Việt Nam tổ chức hoạt động mô hình công ty mẹ con] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 216/2006/QĐ-TTg Đề án chuyển Tổng công ty Hàng hải Việt Nam tổ chức hoạt động mô hình công ty mẹ con]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 216/2006/QĐ-TTg Đề án chuyển Tổng công ty Hàng hải Việt Nam tổ chức hoạt động mô hình công ty mẹ con]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 216/2006/QĐ-TTg Đề án chuyển Tổng công ty Hàng hải Việt Nam tổ chức hoạt động mô hình công ty mẹ con]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 216/2006/QĐ-TTg Đề án chuyển Tổng công ty Hàng hải Việt Nam tổ chức hoạt động mô hình công ty mẹ con]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 216/2006/QĐ-TTg Đề án chuyển Tổng công ty Hàng hải Việt Nam tổ chức hoạt động mô hình công ty mẹ con]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 216/2006/QĐ-TTg Đề án chuyển Tổng công ty Hàng hải Việt Nam tổ chức hoạt động mô hình công ty mẹ con] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 216/2006/QĐ-TTg Đề án chuyển Tổng công ty Hàng hải Việt Nam tổ chức hoạt động mô hình công ty mẹ con]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 216/2006/QĐ-TTg Đề án chuyển Tổng công ty Hàng hải Việt Nam tổ chức hoạt động mô hình công ty mẹ con]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 216/2006/QĐ-TTg Đề án chuyển Tổng công ty Hàng hải Việt Nam tổ chức hoạt động mô hình công ty mẹ con]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 216/2006/QĐ-TTg Đề án chuyển Tổng công ty Hàng hải Việt Nam tổ chức hoạt động mô hình công ty mẹ con]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 216/2006/QĐ-TTg Đề án chuyển Tổng công ty Hàng hải Việt Nam tổ chức hoạt động mô hình công ty mẹ con]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 216/2006/QĐ-TTg Đề án chuyển Tổng công ty Hàng hải Việt Nam tổ chức hoạt động mô hình công ty mẹ con] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 216/2006/QĐ-TTg Đề án chuyển Tổng công ty Hàng hải Việt Nam tổ chức hoạt động mô hình công ty mẹ con]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 216/2006/QĐ-TTg Đề án chuyển Tổng công ty Hàng hải Việt Nam tổ chức hoạt động mô hình công ty mẹ con]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 29/09/2006 | Văn bản được ban hành | Quyết định 216/2006/QĐ-TTg Đề án chuyển Tổng công ty Hàng hải Việt Nam tổ chức hoạt động mô hình công ty mẹ con | |
| 29/10/2006 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 216/2006/QĐ-TTg Đề án chuyển Tổng công ty Hàng hải Việt Nam tổ chức hoạt động mô hình công ty mẹ con |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
216.2006.QD-TTg.doc |