Quyết định 216/1998/QĐ-TTg khuyến khích đầu tư đối với hoạt động dầu khí tại vùng nước sâu, xa bờ khu vực điều kiện địa lý, địa chất kinh tế khó khăn
| Số hiệu | 216/1998/QĐ-TTg | Ngày ban hành | 07/11/1998 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 22/11/1998 |
| Nguồn thu thập | Công báo điện tử; | Ngày đăng công báo | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Phan Văn Khải / Thủ tướng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Quyết định 216/1998/QĐ-TTg được ban hành ngày 07 tháng 11 năm 1998 bởi Thủ tướng Chính phủ Việt Nam nhằm khuyến khích đầu tư vào hoạt động dầu khí tại các vùng nước sâu, xa bờ và khu vực có điều kiện địa lý, địa chất, kinh tế, kỹ thuật đặc biệt khó khăn. Mục tiêu chính của quyết định này là tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân tham gia vào lĩnh vực dầu khí, từ đó thúc đẩy phát triển kinh tế và khai thác tài nguyên thiên nhiên.
Phạm vi điều chỉnh của quyết định bao gồm các hoạt động dầu khí tại vùng biển có độ sâu lớn hơn 200 mét, vùng biển xa bờ và khu vực có điều kiện khó khăn. Đối tượng áp dụng là các tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động dầu khí trong các vùng nêu trên.
Cấu trúc chính của quyết định bao gồm các điều quy định cụ thể về ưu đãi thuế, điều kiện hợp đồng và quy định về tạm dừng hoạt động. Một số điểm nổi bật bao gồm:
- Giảm thuế suất thuế lợi tức từ 50% xuống 32%.
- Áp dụng thuế suất ưu đãi 5% cho việc chuyển lợi nhuận ra nước ngoài.
- Miễn thuế xuất khẩu đối với phần dầu khí thuộc thuế tài nguyên.
Quyết định có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký và yêu cầu các cơ quan liên quan thực hiện theo quy định. Quyết định này thể hiện sự cam kết của Chính phủ trong việc tạo môi trường đầu tư hấp dẫn cho ngành dầu khí, đặc biệt là trong các điều kiện khó khăn.
|
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 216/1998/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 07 tháng 11 năm 1998 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 216/1998/QĐ-TTG NGÀY 7 THÁNG 11 NĂM 1998 VỀ KHUYẾN KHÍCH ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG DẦU KHÍ TẠI CÁC VÙNG NƯỚC SÂU, XA BỜ VÀ KHU VỰC CÓ ĐIỀU KIỆN ĐỊA LÝ, ĐỊA CHẤT, KINH TẾ, KỸ THUẬT ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Căn cứ Luật Dầu khí ngày 06 tháng 7 năm 1993;
Căn cứ Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam ngày 12 tháng 11 năm 1996;
Để khuyến khích đầu tư đối với các hoạt động dầu khí tại các vùng nước sâu,
xa bờ và khu vực có điều kiện địa lý, địa chất, kinh tế, kỹ thuật đặc biệt khó
khăn;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính (công văn số 3398 TC/TCĐN, ngày 5
tháng 9 năm 1998),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tổ chức, cá nhân tiến hành các hoạt động dầu khí được hưởng chính sách khuyến khích ưu đãi nếu có 1 trong 3 điều kiện dưới đây:
1. Hoạt động dầu khí tại vùng biển có độ sâu lớn hơn 200 mét nước.
2. Hoạt động dầu khí tại vùng biển xa bờ.
3. Hoạt động dầu khí tại khu vực có điều kiện địa lý, địa chất, kinh tế, kỹ thuật đặc biệt khó khăn.
Căn cứ vào quyết định của cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền, Tổng công ty Dầu khí Việt Nam công bố các vùng nước sâu, xa bờ và khu vực có điều kiện địa lý, địa chất, kinh tế, kỹ thuật đặc biệt khó khăn khi chào thầu các lô tìm kiếm thăm dò dầu khí.
Điều 2. Tổ chức, cá nhân tiến hành các hoạt động dầu khí trong các vùng theo quy định tại Điều 1 Quyết định này được hưởng các ưu đãi về thuế như sau:
1. Được hưởng mức giảm thuế suất thuế lợi tức (thuế thu nhập doanh nghiệp) từ 50% xuống 32%.
2. Được hưởng thuế suất ưu đãi 5% thuế chuyển lợi nhuận ra nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
3. Không phải trả thuế xuất khẩu đối với phần dầu khí thuộc thuế tài nguyên của Nhà nước.
Điều 3. Căn cứ vào từng dự án cụ thể, các bên tham gia hợp đồng có thể thoả thuận trong hợp đồng dầu khí về việc miễn thu tiền hoa hồng chữ ký và lệ phí xem tài liệu.
Điều 4. Các bên tham gia hợp đồng có thể thoả thuận trong hợp đồng dầu khí về thời hạn và phương thức tạm dừng việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của hợp đồng trong trường hợp phát sinh những vấn đề không thể lường trước và không thể khắc phục. Thời hạn tạm dừng này không tính vào thời hạn hợp đồng dầu khí.
Nếu phát hiện mỏ khí thiên nhiên có giá trị thương mại nhưng chưa có thị trường tiêu thụ khí, Nhà thầu được giữ lại diện tích hợp đồng dầu khí trong một thời hạn do Chính phủ phê duyệt.
Các bên tham gia hợp đồng có thể thoả thuận trong hợp đồng dầu khí về các điều kiện có liên quan đến việc tạm dừng hoặc giữ lại diện tích hợp đồng trên đây.
Điều 5. Theo đề nghị của Tổng công ty Dầu khí Việt Nam, cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền có thể điều chỉnh giới hạn các lô tìm kiếm thăm dò theo quy định tại mục 4 Điều 38 Luật Dầu khí đủ rộng để đáp ứng nhu cầu đối với một diện tích hợp đồng dầu khí.
Điều 6. Mức thu hồi chi phí đối với các hoạt động dầu khí trong các vùng theo quy định tại Điều 1 Quyết định này là 70% tổng sản lượng dầu khí thực khai thác được từ diện tích hợp đồng.
Điều 7. Sau khi đáp ứng nhu cầu sử dụng khí nội địa, hoặc xét thấy thị trường trong nước chưa đủ các điều kiện cho việc tiêu thụ khí, Chính phủ cho phép tổ chức, cá nhân tiến hành khai thác khí được xuất khẩu khí.
Điều 8. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam bảo đảm cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tiến hành các hoạt động khai thác dầu khí được chuyển đổi tiền Việt Nam thu được do bán phần đầu khí của họ cho thị trường nội địa ra tiền nước ngoài.
Điều 9. Trong trường hợp gặp sự cố nghiêm trọng, tổ chức, cá nhân tiến hành các hoạt động dầu khí được tạm miễn tiến hành các thủ tục hải quan thông thường đối với người và phương tiện, vật tư, thiết bị ứng cứu sự cố.
Điều 10. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng các cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc Tổng công ty Dầu khí Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
|
Phan Văn Khải (Đã ký) |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 216/1998/QĐ-TTg khuyến khích đầu tư đối với hoạt động dầu khí tại vùng nước sâu, xa bờ khu vực điều kiện địa lý, địa chất kinh tế khó khăn]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 216/1998/QĐ-TTg khuyến khích đầu tư đối với hoạt động dầu khí tại vùng nước sâu, xa bờ khu vực điều kiện địa lý, địa chất kinh tế khó khăn] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 216/1998/QĐ-TTg khuyến khích đầu tư đối với hoạt động dầu khí tại vùng nước sâu, xa bờ khu vực điều kiện địa lý, địa chất kinh tế khó khăn]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 216/1998/QĐ-TTg khuyến khích đầu tư đối với hoạt động dầu khí tại vùng nước sâu, xa bờ khu vực điều kiện địa lý, địa chất kinh tế khó khăn]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 216/1998/QĐ-TTg khuyến khích đầu tư đối với hoạt động dầu khí tại vùng nước sâu, xa bờ khu vực điều kiện địa lý, địa chất kinh tế khó khăn]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 216/1998/QĐ-TTg khuyến khích đầu tư đối với hoạt động dầu khí tại vùng nước sâu, xa bờ khu vực điều kiện địa lý, địa chất kinh tế khó khăn]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 216/1998/QĐ-TTg khuyến khích đầu tư đối với hoạt động dầu khí tại vùng nước sâu, xa bờ khu vực điều kiện địa lý, địa chất kinh tế khó khăn]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 216/1998/QĐ-TTg khuyến khích đầu tư đối với hoạt động dầu khí tại vùng nước sâu, xa bờ khu vực điều kiện địa lý, địa chất kinh tế khó khăn] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 216/1998/QĐ-TTg khuyến khích đầu tư đối với hoạt động dầu khí tại vùng nước sâu, xa bờ khu vực điều kiện địa lý, địa chất kinh tế khó khăn]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 216/1998/QĐ-TTg khuyến khích đầu tư đối với hoạt động dầu khí tại vùng nước sâu, xa bờ khu vực điều kiện địa lý, địa chất kinh tế khó khăn]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 216/1998/QĐ-TTg khuyến khích đầu tư đối với hoạt động dầu khí tại vùng nước sâu, xa bờ khu vực điều kiện địa lý, địa chất kinh tế khó khăn]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 216/1998/QĐ-TTg khuyến khích đầu tư đối với hoạt động dầu khí tại vùng nước sâu, xa bờ khu vực điều kiện địa lý, địa chất kinh tế khó khăn]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 216/1998/QĐ-TTg khuyến khích đầu tư đối với hoạt động dầu khí tại vùng nước sâu, xa bờ khu vực điều kiện địa lý, địa chất kinh tế khó khăn]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 216/1998/QĐ-TTg khuyến khích đầu tư đối với hoạt động dầu khí tại vùng nước sâu, xa bờ khu vực điều kiện địa lý, địa chất kinh tế khó khăn] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 216/1998/QĐ-TTg khuyến khích đầu tư đối với hoạt động dầu khí tại vùng nước sâu, xa bờ khu vực điều kiện địa lý, địa chất kinh tế khó khăn]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 216/1998/QĐ-TTg khuyến khích đầu tư đối với hoạt động dầu khí tại vùng nước sâu, xa bờ khu vực điều kiện địa lý, địa chất kinh tế khó khăn]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 07/11/1998 | Văn bản được ban hành | Quyết định 216/1998/QĐ-TTg khuyến khích đầu tư đối với hoạt động dầu khí tại vùng nước sâu, xa bờ khu vực điều kiện địa lý, địa chất kinh tế khó khăn | |
| 22/11/1998 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 216/1998/QĐ-TTg khuyến khích đầu tư đối với hoạt động dầu khí tại vùng nước sâu, xa bờ khu vực điều kiện địa lý, địa chất kinh tế khó khăn |
