Quyết định 215/2000/QĐ-BTC mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động bưu chính viễn thông
Số hiệu | 215/2000/QĐ-BTC | Ngày ban hành | 29/12/2000 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 14/01/2001 |
Nguồn thu thập | Công báo điện tử; | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Vũ Văn Ninh / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực một phần |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Quyết định 215/2000/QĐ-BTC được ban hành bởi Bộ Tài chính vào ngày 29 tháng 12 năm 2000, nhằm quy định mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động bưu chính viễn thông tại Việt Nam. Mục tiêu chính của quyết định này là tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho việc thu lệ phí, đồng thời đảm bảo quản lý hiệu quả các hoạt động bưu chính viễn thông.
Phạm vi điều chỉnh của quyết định bao gồm các tổ chức và cá nhân được cấp phép hoạt động bưu chính viễn thông, với một số trường hợp miễn lệ phí như mạng viễn thông phục vụ an ninh quốc gia và các tổ chức quốc tế có quy chế miễn trừ ngoại giao.
Cấu trúc của quyết định gồm 6 điều, trong đó nổi bật là quy định về mức thu lệ phí tại Biểu mức, với các mức thu cụ thể cho từng loại giấy phép và phạm vi hoạt động. Quyết định cũng quy định rõ trách nhiệm của các cơ quan liên quan trong việc thu, quản lý và sử dụng lệ phí.
Các điểm mới trong quyết định bao gồm việc quy định tỷ lệ trích 25% lệ phí cho cơ quan thu trước khi nộp vào ngân sách nhà nước, nhằm hỗ trợ cho công tác cấp phép. Quyết định có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký và bãi bỏ các quy định trái với nội dung của quyết định này.
Quyết định này không chỉ tạo ra cơ sở pháp lý cho việc thu lệ phí mà còn góp phần vào việc quản lý và phát triển lĩnh vực bưu chính viễn thông tại Việt Nam.
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 215/2000/QĐ-BTC |
Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2000 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH SỐ 215/2000/QĐ-BTC NGÀY 29 THÁNG 12 NĂM 2000 BAN HÀNH MỨC THU LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 15/CP
ngày 2/3/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý của Bộ,
Cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 178/CP ngày 28/10/1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền
hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 109/1997/NĐ-CP ngày 12/11/1997 của Chính phủ về Bưu
chính viễn thông.
Căn cứ Nghị định số 04/1999/NĐ-CP ngày 30/1/1999 của Chính phủ về phí, lệ
phí thuộc Ngân sách Nhà nước;
Sau khi thống nhất với Tổng cục Bưu điện và theo đề nghị của Tổng cục trưởng
Tổng cục Thuế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Biểu mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động bưu chính viễn thông (BCVT).
Điều 2: Tổ chức, cá nhân được cơ quan có thẩm quyền cấp phép hoạt động bưu chính viễn thông tại Việt Nam phải nộp lệ phí theo mức thu quy định tại Biểu này; Trừ các trường hợp không phải nộp sau đây:
- Mạng viễn thông dùng riêng của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Bộ Ngoại giao phục vụ trực tiếp an ninh, quốc phòng, đối ngoại.
- Mạng thông tin liên lạc phục vụ đột xuất khi xảy ra bão lụt và các thiên tai khác.
- Mạng thuộc hệ đặc biệt phục vụ trực tiếp chỉ đạo của Trung ương Đảng, Quốc hội, Chính phủ.
- Mạng thông tin liên lạc thuộc các cơ quan và tổ chức quốc tế tại Việt Nam được hưởng quy chế miễn trừ ngoại giao.
Điều 3: Cơ quan thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động BCVT được trích 25% (hai mươi lăm phần trăm) số tiền lệ phí thu được trước khi nộp vào Ngân sách Nhà nước để chi phí cho công việc cấp giấy phép hoạt động BCVT và việc thu phí, lệ phí theo chế độ quy định; số tiền phí thu được còn lại 75% phải nộp vào ngân sách nhà nước.
Cơ quan thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động BCVT có trách nhiệm tổ chức thu, kê khai thu, nộp, quản lý sử dụng và quyết toán lệ phí cấp giấy phép hoạt động BCVT theo quy định tại Thông tư số 54/1999/TT-BTC ngày 10/5/1999 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 04/1999/NĐ-CP ngày 30/1/1999 của Chính phủ về phí, lệ phí thuộc Ngân sách Nhà nước.
Điều 4: Cơ quan Thuế địa phương nơi thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động BCVT có trách nhiệm phát hành chứng từ thu tiền lệ phí và hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động BCVT theo đúng quy định tại Quyết định này và Thông tư số 54/1999/TT-BTC ngày 10/5/1999 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 04/1999/NĐ-CP ngày 30/1/1999 của Chính phủ về phí, lệ phí thuộc Ngân sách Nhà nước.
Điều 5: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký. Bãi bỏ các quy định về lệ phí cấp giấy phép hoạt động BCVT trái với Quyết định này.
Điều 6: Tổ chức thuộc đối tượng nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động BCVT, đơn vị được giao nhiệm vụ tổ chức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động BCVT và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
Vũ Văn Ninh (Đã ký) |
|
BIỂU MỨC
THU PHÍ, LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG BƯU CHÍNH VIỄN
THÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 215 /2000/QĐ-BTC ngày 29 tháng 12 năm 2000 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Số TT |
Danh mục phí, lệ phí |
Mức thu (1.000 đồng) |
1 |
2 |
3 |
1 |
Lệ phí cấp giấy phép mở mạng viễn thông vô tuyến dùng riêng: |
|
|
- Mạng hoạt động trong phạm vi khu vực: |
|
|
+ Số máy hoạt động trong mạng đến 10 máy |
1.500 |
|
+ Số máy hoạt động trong mạng từ 11 đến 20 máy |
2.500 |
|
+ Số máy hoạt động trong mạng từ 21 đến 50 máy |
5.000 |
|
+ Số máy hoạt động trong mạng từ 51 đến 100 máy |
7.500 |
|
+ Số máy hoạt động trong mạng trên 100 máy |
10.000 |
|
- Mạng hoạt động trong phạm vi liên khu vực: |
|
|
+ Số máy hoạt động trong mạng đến 10 máy |
2.500 |
|
+ Số máy hoạt động trong mạng từ 11 đến 20 máy |
5.000 |
|
+ Số máy hoạt động trong mạng từ 21 đến 50 máy |
7.500 |
|
+ Số máy hoạt động trong mạng từ 51 đến 100 máy |
10.000 |
|
+ Số máy hoạt động trong mạng trên 100 máy |
12.500 |
|
- Mạng hoạt động trong phạm vi toàn quốc và mạng sử dụng phương thức truyền dẫn qua vệ tinh: |
|
|
+ Số máy hoạt động trong mạng đến 10 máy |
5.000 |
|
+ Số máy hoạt động trong mạng từ 11 đến 20 máy |
7.500 |
|
+ Số máy hoạt động trong mạng từ 21 đến 50 máy |
10.000 |
|
+ Số máy hoạt động trong mạng từ 51 đến 100 máy |
12.500 |
|
+ Số máy hoạt động trong mạng trên 100 máy |
15.000 |
2 |
Lệ phí cấp giấy phép thiết lập mạng viễn thông vô tuyến điện công cộng (Trừ thiết lập các mạng: Điện thoại vô tuyến cố định, điện thoại vô tuyến di động, nhắn tin được quy định ở mục 4): |
|
|
- Trong phạm vi khu vực: |
5.000 |
|
- Trong phạm vi 2 khu vực: |
10.000 |
|
- Trong phạm vi toàn quốc: |
15.000 |
3 |
Lệ phí cấp giấy phép thiết lập mạng viễn thông hữu tuyến dùng riêng ngoài nội dung ở mục 1: |
|
|
- Trong phạm vi khu vực: |
|
|
+ Tổng đài có dung lượng đến 16 số |
300 |
|
+ Tổng đài có dung lượng trên 16 số đến 32 số |
600 |
|
+ Tổng đài có dung lượng trên 32 số đến 64 số |
900 |
|
+ Tổng đài có dung lượng trên 64 số đến 128 số |
1.200 |
|
+ Tổng đài có dung lượng trên 128 số |
1.500 |
|
- Trong phạm vi liên khu vực: |
|
|
+ Tổng đài có dung lượng đến 128 số |
1.900 |
|
+ Tổng đài có dung lượng trên 128 số đến 1024 số |
2.200 |
|
+ Tổng đài có dung lượng trên 1024 số |
2.500 |
|
- Trong phạm vi toàn quốc: |
|
|
+ Tổng đài có dung lượng đến 128 số |
3.000 |
|
+ Tổng đài có dung lượng trên 128 số đến 1024 số |
3.500 |
|
+ Tổng đài có dung lượng trên 1024 số |
4.000 |
4 |
Lệ phí cấp giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng ngoài nội dung ở mục 1 và 2: |
|
|
- Trong phạm vi khu vực: |
|
|
+ Mạng điện thoại cố định |
10.000 |
|
+ Mạng điện thoại vô tuyến cố định |
10.000 |
|
+ Mạng điện thoại vô tuyến di động |
10.000 |
|
+ Mạng nhắn tin |
10.000 |
|
+ Mạng truyền số liệu |
5.000 |
|
+ Mạng đa dịch vụ |
15.000 |
|
+ Mạng di động vệ tinh |
|
|
* Cung cấp cổng và dịch vụ truy nhập |
10.000 |
|
* Cung cấp dịch vụ đầu cuối |
5.000 |
|
- Trong phạm vi liên khu vực: |
|
|
+ Mạng điện thoại cố định |
20.000 |
|
+ Mạng điện thoại vô tuyến cố định |
20.000 |
|
+ Mạng điện thoại vô tuyến di động |
20.000 |
|
+ Mạng nhắn tin |
20.000 |
|
+ Mạng truyền số liệu |
10.000 |
|
+ Mạng đa dịch vụ |
20.000 |
|
+ Mạng di động vệ tinh |
|
|
* Cung cấp cổng và dịch vụ truy nhập |
15.000 |
|
* Cung cấp dịch vụ đầu cuối |
8.000 |
|
- Trong phạm vi toàn quốc: |
|
|
+ Mạng điện thoại cố định |
25.000 |
|
+ Mạng điện thoại vô tuyến cố định |
25.000 |
|
+ Mạng điện thoại vô tuyến di động |
25.000 |
|
+ Mạng nhắn tin |
25.000 |
|
+ Mạng truyền số liệu |
25.000 |
|
+ Mạng đa dịch vụ |
50.000 |
|
+ Mạng di động vệ tinh |
|
|
* Cung cấp cổng và dịch vụ truy nhập |
20.000 |
|
* Cung cấp dịch vụ đầu cuối |
12.000 |
5 |
Lệ phí cấp giấy phép sản xuất máy phát sóng vô tuyến điện và tổng đài điện tử (cấp lần đầu): |
|
|
- Sản xuất máy phát sóng vô tuyến điện: |
|
|
+ Các thiết bị máy phát chuyên dụng trong viễn thông |
|
|
P < 15W |
2.500 |
|
15W < P < 150W |
5.000 |
|
150W < P < 500W |
7.500 |
|
P > 500W |
10.000 |
|
+ Các máy phát sóng điều khiển tàu bay, tàu thuỷ |
10.000 |
|
+ Máy phát vô tuyến điện (nghiệp dư) |
2.500 |
|
+ Trạm vi tinh mặt đất, VSAT |
25.000 |
|
+ Máy điện thoại kéo dài |
5.000 |
|
- Sản xuất tổng đài điện tử: |
|
|
+ Tổng đài có dung lượng đến 128 số |
10.000 |
|
+ Tổng đài có dung lượng từ 128 số đến 1.024 số |
25.000 |
|
+ Tổng đài có dung lượng trên 1.024 số |
40.000 |
|
+ Tổng đài cho thông tin di động |
75.000 |
|
+ Tổng đài nhắn tin |
25.000 |
|
+ Tổng đài cho các hệ thuê bao vô tuyến cố định |
50.000 |
6 |
Lệ phí cấp giấy phép mở dịch vụ bưu chính mới: |
|
|
- Trong phạm vi khu vực: |
5.000 |
|
- Trong phạm vi 2 khu vực: |
10.000 |
|
- Trong phạm vi toàn quốc: |
15.000 |
7 |
Lệ phí cấp giấy phép thử nghiệm dịch vụ bưu chính: |
|
|
- Trong phạm vi khu vực: |
1.000 |
|
- Trong phạm vi 2 khu vực: |
2.000 |
|
- Trong phạm vi toàn quốc: |
3.000 |
8 |
Lệ phí cấp giấy phép bổ sung chức năng kinh doanh BCVT: |
300 / lần |
9 |
Lệ phí gia hạn giấy phép thiết lập mạng viễn thông chuyên dùng (mở rộng hoặc kéo dài thời gian hoạt động) và gia hạn kéo dài thời gian hoạt động đối với các loại giấy phép khác: |
50% giá trị thu lần đầu |
10 |
Lệ phí cấp giấy phép hành nghề in tem bưu chính: |
1.000 |
11 |
Lệ phí cấp giấy phép sử dụng thiết bị thông tin vô tuyến trên biển đối với ngư dân khai thác hải sản: |
50 / máy |
12 |
Lệ phí cấp giấp phép sử dụng máy móc, thiết bị cao tần dùng trong công nghiệp và các lĩnh vực khác: |
150 / máy |
13 |
Lệ phí cấp giấy phép bán lại dịch vụ viễn thông: |
|
|
- Dịch vụ cơ bản: Phạm vi khu vực |
3.000 |
|
Phạm vi liên khu vực |
6.000 |
|
Phạm vi toàn quốc |
10.000 |
|
- Dịch vụ giá trị gia tăng: Phạm vi khu vực |
3.000 |
|
Phạm vi liên khu vực |
4.000 |
|
Phạm vi toàn quốc |
5.000 |
14 |
Lệ phí cấp giấy phép mở dịch vụ viễn thông mới: |
|
|
- Dịch vụ cơ bản: Phạm vi khu vực |
3.000 |
|
Phạm vi liên khu vực |
4.000 |
|
Phạm vi toàn quốc |
5.000 |
|
- Dịch vụ giá trị gia tăng: Phạm vi khu vực |
1.000 |
|
Phạm vi liên khu vực |
2.000 |
|
Phạm vi toàn quốc |
3.000 |
15 |
Lệ phí cấp giấy phép thiết lập hệ thống đường trục viễn thông và cung cấp dịch vụ viễn thông: |
|
|
- Hệ thống truyền dẫn và chuyểm mạch liên tỉnh: |
|
|
+ Phạm vi khu vực |
10.000 |
|
+ Phạm vi liên khu vực |
12.000 |
|
+ Phạm vi toàn quốc |
15.000 |
|
- Hệ thống truyền dẫn và chuyển mạch quốc tế: |
25.000 |
16 |
Lệ phí cấp giấy phép thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông: |
|
|
- Mạng viễn thông công cộng và dịch vụ viễn thông: |
|
|
+ Phạm vi khu vực |
5.000 |
|
+ Phạm vi liên khu vực |
8.000 |
|
+ Phạm vi toàn quốc |
10.000 |
|
- Dịch vụ giá trị gia tăng: |
|
|
+ Phạm vi khu vực |
1.000 |
|
+ Phạm vi liên khu vực |
2.000 |
|
+ Phạm vi toàn quốc |
3.000 |
|
- Mạng để lựa chọn công nghệ trước khi thiết lập mạng viễn thông dùng riêng: |
|
|
+ Phạm vi khu vực |
3.000 |
|
+ Phạm vi liên khu vực |
5.000 |
|
+ Phạm vi toàn quốc và vệ tinh |
10.000 |
17 |
Lệ phí cấp giấy phép cung cấp dịch vụ giá trị gia tăng và Internet: |
|
|
- Dịch vụ Internet: |
|
|
+ IAP |
2.000 |
|
+ ISP |
1.000 |
|
- Dịch vụ giá trị gia tăng khác: |
|
|
+ Phạm vi khu vực |
300 |
|
+ Phạm vi liên khu vực |
500 |
|
+ Phạm vi toàn quốc và vệ tinh |
700 |
18 |
Lệ phí cấp giấy phép thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ bưu chính: |
|
|
- Phạm vi khu vực: |
2.000 |
|
- Phạm vi liên khu vực: |
3.000 |
|
- Phạm vi toàn quốc và vệ tinh: |
4.000 |
19 |
Phí cấp phép, phân bổ và sử dụng kho số mạng viễn thông quốc gia (Nộp hàng năm): |
|
|
- Số thuê bao (tính theo số khả dụng): |
|
|
+ Thuê bao mạng cố định |
5 / số |
|
+ Thuê bao không đổi trên toàn quốc |
10 / số |
|
+ Thuê bao mạng thông tin di động |
1 / số |
|
- Mã truy cập nhà khai thác: |
|
|
+ Đối với 3 chữ số |
1.000.000 |
|
+ Đối với 4 chữ số |
200.000 |
|
+ Đối với 5 chữ số |
50.000 |
|
- Mã truy cập mạng: |
|
|
+ Đối với 3 chữ số |
500.000 |
|
+ Đối với 4 chữ số |
100.000 |
|
+ Đối với 5 chữ số |
50.000 |
|
- Mã số dịch vụ: |
|
|
+ Dịch vụ nội vùng 4 chữ số |
10.000 |
|
+ Dịch vụ nội vùng ít nhất 5 chữ số |
2.000 |
|
+ Dịch vụ toàn quốc 3 chữ số |
500.000 |
|
+ Dịch vụ toàn quốc 4 chữ số |
100.000 |
|
+ Dịch vụ toàn quốc 5 chữ số |
20.000 |
|
+ Dịch vụ toàn quốc ít nhất 6 chữ số |
4.000 |
|
- Mã nhận dạng mạng số liệu: |
100.000 |
|
- Mã nhận dạng nhà khai thác kỹ thuật viễn thông: |
|
|
+ Mã điểm báo hiệu quốc tế |
20.000 |
|
+ Mã điểm báo hiệu quốc tế cho mỗi bắt đầu của nhóm 10 mã |
200 |
|
+ Mã nhóm người sử dụng kín (Closed user Group) cho mỗi bắt đầu của nhóm 10 mã |
150 |
|
+ Mã thông tin di động của nhà khai thác viễn thông |
3.000 |
|
+ Mã màu mạng cho nhà khai thác viễn thông |
1.500 |
|
- Đối tượng sử dụng số không đổi toàn quốc phải trả một lần khoản đăng ký như sau: |
|
|
+ Cấp từ 1 đến 9 số |
250 |
|
+ Cấp từ 10 đến 1.000 số |
750 |
|
+ Cấp từ lớn hơn 1.000 số |
2.500 |
20 |
Loại lệ phí đặc biệt gắn với chủ quyền quốc gia (Giấy phép cấp một lần có thời hạn ghi trên giấy phép): |
|
|
- Lệ phí cấp phép tàu biển, máy bay nước ngoài vào vùng lãnh hải và đặc quyền kinh tế biển của Việt Nam đối với các hoạt động khảo sát, thiết kế, lắp đặt các công trình thông tin Bưu điện |
600.000 |
|
- Lệ phí cấp phép tàu biển, máy bay nước ngoài vào vùng lãnh hải và đặc quyền kinh tế biển của Việt Nam đối với các hoạt động sửa chữa, bảo dưỡng các công trình thông tin Bưu điện: |
50.000 |
Ghi chú:
- Mức thu từ mục 1 đến mục 18 áp dụng cho giấy phép có thời hạn 5 năm. Thời hạn giấy phép trên 5 năm đến 10 năm thu bằng 1,5 lần; thời hạn giấy phép trên 10 năm đến 20 năm thu bằng 2 lần mức thu trên.
- Không thu phí, lệ phí đối với các số dịch vụ đặc biệt và số dịch vụ hỗ trợ khách hàng bắt buộc: 113, 114, 115, 116, 117, 118....
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 215/2000/QĐ-BTC mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động bưu chính viễn thông]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sungThông tư 185/2013/TT-BTC] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
Quyết định 76/2006/QĐ-BTC mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động bưu chính viễn thông sửa đổi 215/2000/QĐ-BTC
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 215/2000/QĐ-BTC mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động bưu chính viễn thông] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 215/2000/QĐ-BTC mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động bưu chính viễn thông]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 215/2000/QĐ-BTC mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động bưu chính viễn thông]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 215/2000/QĐ-BTC mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động bưu chính viễn thông]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 215/2000/QĐ-BTC mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động bưu chính viễn thông]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 215/2000/QĐ-BTC mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động bưu chính viễn thông]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 215/2000/QĐ-BTC mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động bưu chính viễn thông] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 215/2000/QĐ-BTC mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động bưu chính viễn thông]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 215/2000/QĐ-BTC mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động bưu chính viễn thông]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 215/2000/QĐ-BTC mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động bưu chính viễn thông]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 215/2000/QĐ-BTC mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động bưu chính viễn thông]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 215/2000/QĐ-BTC mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động bưu chính viễn thông]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 215/2000/QĐ-BTC mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động bưu chính viễn thông] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 215/2000/QĐ-BTC mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động bưu chính viễn thông]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 215/2000/QĐ-BTC mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động bưu chính viễn thông]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
29/12/2000 | Văn bản được ban hành | Quyết định 215/2000/QĐ-BTC mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động bưu chính viễn thông | |
14/01/2001 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 215/2000/QĐ-BTC mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động bưu chính viễn thông | |
28/01/2007 | Được bổ sung | Quyết định 76/2006/QĐ-BTC mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động bưu chính viễn thông sửa đổi 215/2000/QĐ-BTC | |
20/01/2014 | Bị thay thế 1 phần | Thông tư 185/2013/TT-BTC | |
20/01/2014 | Được bổ sung | Thông tư 185/2013/TT-BTC | |
06/02/2014 | Bị thay thế 1 phần | Thông tư 202/2013/TT-BTC Quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí phân bổ và phí sử dụng kho số viễn thông |