Quyết định 21/2009/QĐ-UBND hỗ trợ cán bộ công viên chức công tác trong lĩnh vực
| Số hiệu | 21/2009/QĐ-UBND | Ngày ban hành | 20/08/2009 |
| Loại văn bản | Ngày có hiệu lực | 30/08/2009 | |
| Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Hữu Vạn / Chủ tịch |
| Phạm vi: | Tỉnh Lào Cai | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | bị thay thế | Ngày hết hiệu lực | 01/10/2012 |
Tóm tắt
Quyết định 21/2009/QĐ-UBND được ban hành bởi Ủy ban Nhân dân tỉnh Lào Cai vào ngày 20 tháng 8 năm 2009, nhằm mục tiêu hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức làm việc trong lĩnh vực công nghệ thông tin (CNTT) trên địa bàn tỉnh. Quyết định này quy định cụ thể về mức hỗ trợ tài chính cho các đối tượng có chuyên môn về CNTT, điện tử viễn thông, và được phân công nhiệm vụ quản lý, điều hành ứng dụng CNTT tại các cơ quan, đơn vị.
Phạm vi áp dụng của Quyết định bao gồm các cơ quan thuộc khối Đảng, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các đoàn thể tỉnh, cơ quan hành chính nhà nước cấp tỉnh và huyện, cũng như các đơn vị sự nghiệp trực thuộc tỉnh. Đối tượng áp dụng là cán bộ, công chức, viên chức có bằng chuyên môn về CNTT, nhưng không bao gồm những người làm nhiệm vụ nhập dữ liệu hoặc sử dụng phần mềm quản lý.
Cấu trúc chính của Quyết định gồm các điều quy định về mức hỗ trợ theo trình độ chuyên môn, nguồn kinh phí chi trả, và tổ chức thực hiện. Mức hỗ trợ được xác định theo hệ số so với mức lương tối thiểu chung, với các mức cụ thể cho từng trình độ từ trên đại học đến cao đẳng.
Quyết định có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 8 năm 2009 và yêu cầu các đơn vị có nhu cầu lập danh sách đối tượng được hưởng hỗ trợ gửi về Sở Nội vụ và Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp. Quyết định này thể hiện sự quan tâm của tỉnh Lào Cai đối với việc nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ trong lĩnh vực CNTT, góp phần phát triển công nghệ thông tin tại địa phương.
|
UỶ BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 21/2009/QĐ-UBND |
Lào Cai, ngày 20 tháng 8 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC HỖ TRỢ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC CÔNG TÁC TRONG LĨNH VỰC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003; Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Thông báo số 1775-TB/TU ngày 12/6/2008 của Tỉnh uỷ Lào Cai về việc thông báo kết luận của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ về việc hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức công tác trong lĩnh vực công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Lào Cai;
Căn cứ Văn bản số 149/HĐND-TT ngày 12/8/2009 của Thường trực HĐND tỉnh Lào Cai nhất trí thoả thuận về việc hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức công tác trong lĩnh vực công nghệ thông tin;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức công tác trong lĩnh vực công nghệ thông tin (CNTT) trên địa bàn tỉnh Lào Cai như sau:
1. Phạm vi, đối tượng áp dụng:
a) Phạm vi áp dụng: Quy định hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức công tác trong lĩnh vực CNTT trên địa bàn tỉnh Lào Cai được áp dụng đối với các cơ quan thuộc khối Đảng; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể tỉnh; cơ quan hành chính thuộc khối nhà nước (cấp tỉnh, cấp huyện); các đơn vị sự nghiệp trực thuộc tỉnh.
b) Đối tượng áp dụng: Áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức có bằng chuyên môn về CNTT, điện tử viễn thông, được Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quyết định phân công nhiệm vụ trực tiếp quản lý và điều hành việc ứng dụng CNTT, viễn thông, quản trị mạng nội bộ tại các cơ quan, đơn vị.
Quy định hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức công tác trong lĩnh vực công nghệ thông tin tại Quyết định này không áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức làm nhiệm vụ nhập thông tin, dữ liệu hoặc thuần tuý sử dụng, ứng dụng phần mềm trong công tác quản lý đã được quy định tại các văn bản khác; cán bộ, công chức, viên chức thuộc biên chế các cơ quan chuyên trách về CNTT nhưng không trực tiếp quản lý, điều hành việc ứng dụng CNTT, viễn thông và những người được thuê làm chuyên gia tư vấn về CNTT, viễn thông.
2. Mức hỗ trợ:
Cán bộ, công chức, viên chức có trình độ chuyên môn được đào tạo, được hỗ trợ theo hệ số so với mức lương tối thiểu chung hiện hành như sau:
- Trình độ trên đại học: Hệ số 3,00; mức cụ thể bằng 1.950.000 đồng/người/tháng
- Trình độ đại học: Hệ số 2,50; mức cụ thể bằng 1.625.000 đồng/người/tháng
- Trình độ cao đẳng: Hệ số 1,50; mức cụ thể bằng 975.000 đồng/người/tháng
Điều 2. Nguồn kinh phí
1. Đối với các cơ quan, đơn vị hưởng lương từ ngân sách nhà nước: Nguồn kinh phí chi trả được bố trí trong dự toán chi thường xuyên ngoài định mức khoán hàng năm của các cơ quan, đơn vị được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Đối với các đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm kinh phí hoạt động: Nguồn kinh phí chi trả bố trí trong nguồn thu hoặc nguồn kinh phí tự bảo đảm của đơn vị được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Quy định hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức công tác trong lĩnh vực CNTT trên địa bàn tỉnh Lào Cai được thực hiện kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2009.
2. Hàng năm các đơn vị có nhu cầu sử dụng cán bộ, công chức, viên chức trực tiếp quản lý và điều hành việc ứng dụng CNTT, viễn thông lập danh sách đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ gửi về Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
3. Sở Nội vụ có trách nhiệm:
a) Chủ trì phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tài chính hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện hỗ trợ;
b) Kiểm tra, xét duyệt danh sách đối tượng được hỗ trợ, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh phê duyệt.
4. Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm:
a) Định kỳ và thường xuyên tổ chức bồi dưỡng, bổ túc kiến thức mới về CNTT, viễn thông đảm bảo đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức làm CNTT được thường xuyên cập nhật, nâng cao chuyên môn nghiệp vụ đáp ứng nhiệm vụ được giao.
b) Phối hợp với Sở Nội vụ định kỳ đánh giá chất lượng, hiệu quả công tác của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức làm CNTT.
5. Sở Tài chính kiểm tra, giám sát việc chi trả tiền hỗ trợ.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, các đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thành phố và các cơ quan có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký./.
|
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 21/2009/QĐ-UBND hỗ trợ cán bộ công viên chức công tác trong lĩnh vực]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 21/2009/QĐ-UBND hỗ trợ cán bộ công viên chức công tác trong lĩnh vực] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 21/2009/QĐ-UBND hỗ trợ cán bộ công viên chức công tác trong lĩnh vực]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 21/2009/QĐ-UBND hỗ trợ cán bộ công viên chức công tác trong lĩnh vực]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 21/2009/QĐ-UBND hỗ trợ cán bộ công viên chức công tác trong lĩnh vực]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 21/2009/QĐ-UBND hỗ trợ cán bộ công viên chức công tác trong lĩnh vực]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 21/2009/QĐ-UBND hỗ trợ cán bộ công viên chức công tác trong lĩnh vực]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 21/2009/QĐ-UBND hỗ trợ cán bộ công viên chức công tác trong lĩnh vực] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 21/2009/QĐ-UBND hỗ trợ cán bộ công viên chức công tác trong lĩnh vực]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 21/2009/QĐ-UBND hỗ trợ cán bộ công viên chức công tác trong lĩnh vực]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 21/2009/QĐ-UBND hỗ trợ cán bộ công viên chức công tác trong lĩnh vực]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 21/2009/QĐ-UBND hỗ trợ cán bộ công viên chức công tác trong lĩnh vực]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 21/2009/QĐ-UBND hỗ trợ cán bộ công viên chức công tác trong lĩnh vực]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 21/2009/QĐ-UBND hỗ trợ cán bộ công viên chức công tác trong lĩnh vực] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 21/2009/QĐ-UBND hỗ trợ cán bộ công viên chức công tác trong lĩnh vực]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 21/2009/QĐ-UBND hỗ trợ cán bộ công viên chức công tác trong lĩnh vực]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 20/08/2009 | Văn bản được ban hành | Quyết định 21/2009/QĐ-UBND hỗ trợ cán bộ công viên chức công tác trong lĩnh vực | |
| 30/08/2009 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 21/2009/QĐ-UBND hỗ trợ cán bộ công viên chức công tác trong lĩnh vực | |
| 01/10/2012 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 21/2009/QĐ-UBND hỗ trợ cán bộ công viên chức công tác trong lĩnh vực | |
| 01/10/2012 | Bị thay thế | Quyết định số 45/2012/QĐ-UBND Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
QD 21.zip |
