Quyết định 21/2007/QĐ-BBCVT quy định hệ thống biểu mẫu nghiệm thu sản lượng dịch vụ Viễn thông công ích thanh toán quyết toán kinh phí hỗ trợ
Số hiệu | 21/2007/QĐ-BBCVT | Ngày ban hành | 20/07/2007 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 08/09/2007 |
Nguồn thu thập | Công báo số 596 + 597, năm 2007 | Ngày đăng công báo | 24/08/2007 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Bưu chính, Viễn thông | Tên/Chức vụ người ký | Trần Đức Lai / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ | |
Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Quyết định 51/2008/QĐ-BTTTT Ban hành Quy định về việc nghiệm thu sản lượng dịch vụ viễn thông công ích và thanh toán, quyết toán kinh phí hỗ trợ cung ứng dịch vụ viễn thông công ích giai đoạn 2008 - 2010 | Ngày hết hiệu lực | 20/12/2008 |
Tóm tắt
Quyết định 21/2007/QĐ-BBCVT được ban hành nhằm quy định hệ thống biểu mẫu nghiệm thu sản lượng dịch vụ viễn thông công ích và quy trình thanh toán, quyết toán kinh phí hỗ trợ cung ứng dịch vụ viễn thông công ích. Mục tiêu chính của văn bản này là tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho việc xác định và quản lý kinh phí hỗ trợ từ Nhà nước đối với các doanh nghiệp viễn thông cung ứng dịch vụ công ích.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm các biểu mẫu và quy trình liên quan đến việc nghiệm thu sản lượng dịch vụ viễn thông công ích, cũng như việc thanh toán và quyết toán kinh phí hỗ trợ. Đối tượng áp dụng bao gồm Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam, các Sở Bưu chính Viễn thông, và các doanh nghiệp viễn thông cung ứng dịch vụ công ích.
Cấu trúc chính của Quyết định được chia thành ba chương:
- Chương 1: Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng.
- Chương 2: Trách nhiệm và quy trình nghiệm thu sản lượng dịch vụ viễn thông công ích.
- Chương 3: Tổ chức thực hiện.
Các điểm mới trong Quyết định này bao gồm việc quy định chi tiết về trách nhiệm của các bên liên quan trong việc nghiệm thu và báo cáo sản lượng dịch vụ, cũng như quy trình tạm ứng, thanh toán và quyết toán kinh phí hỗ trợ. Quyết định có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo, và yêu cầu các bên liên quan thực hiện đúng quy trình và thủ tục đã được quy định.
BỘ BƯU CHÍNH, |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/2007/QĐ-BBCVT |
Hà Nội, ngày 20 tháng 7 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ HỆ THỐNG BIỂU MẪU NGHIỆM THU SẢN LƯỢNG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CÔNG ÍCH VÀ THANH TOÁN, QUYẾT TOÁN KINH PHÍ HỖ TRỢ CUNG ỨNG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CÔNG ÍCH
BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
Căn
cứ Nghị định số 90/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Bưu chính, Viễn thông;
Căn cứ Quyết định số 191/2004/QĐ-TTg ngày 08 tháng 11 năm 2004 của Thủ tướng
Chính phủ về việc thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ Dịch vụ viễn thông
công ích Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 74/2006/QĐ-TTg ngày 07 tháng 4 năm 2006 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm
2010;
Căn cứ Thông tư số 67/2006/TT-BTC ngày 18 tháng 7 năm 2006 của Bộ Tài chính về
việc hướng dẫn thực hiện chế độ quản lý tài chính của Quỹ Dịch vụ viễn thông
công ích Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 41/2006/QĐ-BBCVT ngày 19 tháng 09 năm 2006 và Quyết định
số 09/2007/QĐ-BBCVT ngày 14 tháng 5 năm 2007 của Bộ Bưu chính, Viễn thông về việc
công bố vùng được cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2010;
Căn cứ Quyết định số 43/2006/QĐ-BBCVT ngày 02 tháng 11 năm 2006 của Bộ Bưu
Chính, Viễn thông về Danh mục dịch vụ viễn thông công ích;
Căn cứ Quyết định số 17/2007/QĐ-BBCVT ngày 15 tháng 6 năm 2007 của Bộ Bưu
chính, Viễn thông về ban hành định mức hỗ trợ duy trì phát triển cung ứng dịch
vụ viễn thông công ích;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch – Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về hệ thống biểu mẫu nghiệm thu sản lượng dịch vụ viễn thông công ích và thanh toán, quyết toán kinh phí hỗ trợ cung ứng dịch vụ viễn thông công ích.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Chánh văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch – Tài chính, Hội đồng quản lý Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam, Giám đốc Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam, Giám đốc các Sở Bưu chính Viễn thông, Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc, Giám đốc các Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ viễn thông công ích và Thủ tướng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
QUY ĐỊNH
VỀ HỆ THỐNG BIỂU MẪU NGHIỆM THU SẢN LƯỢNG DỊCH VỤ VIỄN
THÔNG CÔNG ÍCH VÀ THANH TOÁN, QUYẾT TOÁN KINH PHÍ HỖ TRỢ CUNG ỨNG DỊCH VỤ VIỄN
THÔNG CÔNG ÍCH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 21/2007/QĐ-BBCVT ngày 20/7/2007 của Bộ Trưởng
Bộ Bưu chính, Viễn thông)
Chương 1:
PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Hệ thống biểu mẫu nghiệm thu sản lượng dịch vụ viễn thông công ích và thanh toán, quyết toán kinh phí hỗ trợ cung ứng dịch vụ viễn thông công ích được áp dụng để xác định kinh phí hỗ trợ của Nhà nước đối với các doanh nghiệp viễn thông cung ứng dịch vụ viễn thông công ích theo kế hoạch của Bộ Bưu chính, Viễn thông phê duyệt.
Điều 2. Hệ thống biểu mẫu nghiệm thu sản lượng dịch vụ viễn thông công ích và thanh toán, quyết toán kinh phí hỗ trợ cung ứng dịch vụ viễn thông công ích bao gồm:
1. Biểu mẫu nghiệm thu sản lượng dịch vụ viễn thông công ích và thanh toán, quyết toán kinh phí hỗ trợ cung ứng dịch vụ viễn thông công ích ( Phụ lục 1 kèm theo ).
2. Báo cáo tình hình sản lượng dịch vụ viễn thông công ích vá cấp phát, thanh toán, quyết toán kinh phí hỗ trợ cung ứng dịch vụ viễn thông công ích ( Phụ lục 2 kèm theo ).
Việc bảo quản, lưu trữ các tài liệu xác định sản lượng dịch vụ viễn thông công ích đã thực hiện, kinh phí được hỗ trợ vá các báo cáo liên quan quy định tại khoản 1 và 2 Điều này tại các doanh nghiệp và tại Quỹ được thực hiện theo quy định của Nhà nước về chế độ lưu trữ chứng từ kế toán, báo cáo tài chính.
Điều 3. Đối tượng áp dụng
1. Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam ( sau đây gọi tắt là Quỹ);
2. Các Sở Bưu chính Viễn thông;
3. Các Doanh nghiệp viễn thông cung ứng dịch vụ viễn thông công ích (sau đây gọi tắt là doanh nghiệp).
Chương 2:
TRÁCH NHIỆM VÀ QUY TRÌNH NGHIỆM THU SẢN LƯỢNG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CÔNG ÍCH VÀ TẠM ỨNG, THANH TOÁN, QUYẾT TOÁN KINH PHÍ HỖ TRỢ CUNG ỨNG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CÔNG ÍCH
Điều 4. Trách nhiệm của các đơn vị liên quan trong việc nghiệm thu, báo cáo sản lượng dịch vụ viễn thông công ích đã thực hiện.
1. Các doanh nghiệp viễn thông:
a) Lập các biểu mẫu về sản lượng dịch vụ viễn thông công ích đã thực hiện theo đúng quy định của Bộ Bưu chính, Viễn thông;
Các doanh nghiệp viễn thông được phân cấp việc lập báo cáo sản lượng dịch vụ viễnt hông công ích hoàn thành đã thực hiện tại các địa phương cho các đơn vị trực thuộc và báo cáo cho Quỹ, các Sở Bưu chính Viễn thông;
b) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của các số liệu đã báo cáo;
c) Lập các báo cáo về sản lượng dịch vụ viễn thông công ích đã thực hiện gửi Bộ Bưu chính, Viễn thông, Quỹ và các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền; cung cấp đầy đủ thông tin, tài liệu có liên quan đến số liệu về sản lượng dịch vụ viễn thông công ích mà doanh nghiệp đã báo cáo để phục vụ cho sự kiểm tra, giám sát của các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và của Quỹ khi có yêu cầu.
2. Các Sở Bưu chính Viễn thông:
a) Kiểm tra và xác nhận sản lượng dịch vụ viễn thông công ích mà doanh nghiệp thực hiện tại địa phương; lập Biên bản xác nhận số liệu của các doanh nghiệp;
b) Phối hợp với các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và Quỹ trong việc kiểm tra, giám sát các hoạt động cung ứng dịch vụ viễn thông công ích của các doanh nghiệp viễn thông trên địa bàn theo quy định của pháp luật.
3. Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam:
a) Thẩm định, kiểm tra, kiểm soát số liệu báo cáo về sản lượng dịch vụ viễn thông công ích đã thực hiện của các doanh nghiệp, đảm bảo sự chính xác, hợp pháp của các biểu mẫu, số liệu mà doanh nghiệp đã báo cáo và lập biên bản thẩm tra số liệu của các doanh nghiệp;
b) Tổng hợp báo cáo tình hình sản lượng dịch vụ viễn thông công ích đã thực hiện theo định kỳ và đột xuất gửi Bộ Bưu chính, Viễn thông và các cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền.
Điều 5. Quy trình nghiệm thu sản lượng dịch vụ viễn thông công ích.
1. Hàng quý, từ ngày 01 đến ngày 10 tháng đầu tiên của quý tiếp theo, doanh nghiệp lập các biểu mẫu về sản lượng dịch vụ viễn thông công ích đã thực hiện quý trước gửi Sở Bưu chính, Viễn thông địa phương xem xét, xác nhận.
2. Trong 15 ngày đầu tháng thứ 2 hàng Quý, các doanh nghiệp tổng hợp số liệu sản lượng dịch vụ viễn thông công ích thực hiện trên phạm vi cả nước kèm theo Biên bản xác nhận của các Sở Bưu chính, Viễn thông địa phương gửi Quỹ để làm cơ sở cho việc thẩm tra, cấp phát kinh phí hỗ trợ; gửi báo cáo Bộ Bưu chính, Viễn thông theo các mẫu tại Phụ lục 2.
3. Trong phạm vi 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo của doanh nghiệp về sản lượng dịch vụ viễn thông công ích thực hiện tại địa phương trong quý trước, Sở Bưu chính, Viễn thông hoàn thành việc kiểm tra, và lập Biên bản xác nhận sản lượng dịch vụ viễn thông công ích đã thực hiện tại địa phương.
4. Trong phạm vi 45 ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo của các doanh nghiệp về sản lượng dịch vụ viễn thông công ích thực hiện trên phạm vi cả nước ( kèm theo Biên bản xác nhận của các Sở Bưu chính, Viễn thông địa phương) Quỹ hoàn thành việc thẩm tra và lập biên bản xác nhận sản lượng dịch vụ viễn thông công ích đã thực hiện đối với từng doanh nghiệp.
Khi tiếp nhận hồ sơ, tài liệu của doanh nghiệp, Quỹ và các Sở Bưu chính, Viễn thông các đơn vị phải làm thủ tục giao nhận tài liệu và chịu trách nhiệm bảo quản các tài liệu đã nhận. Trường hợp tài liệu nhận được còn thiếu các mẫu biểu, báo cáo theo quy định, trong phạm vi 05 ngày làm việc đơn vị nhận tài liệu phải thông báo cho doanh nghiệp biết để bổ sung.
Điều 6. Tạm ứng, thanh toán, quyết toán kinh phí hỗ trợ cung ứng dịch vụ viễn thông công ích đối với các doanh nghiệp.
1. Điều kiện cấp tạm ứng, thanh tóan, quyết toán kinh phí hỗ trợ cung ứng dịch vụ viễn thông công ích của Quỹ thực hiện theo quy định tại Thông tư 67/2006/TT-BTC ngày 18/07/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ quản lý tài chính của Quỹ và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
2. Quỹ dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam có trách nhiệm cấp tạm ứng, thanh toán, thẩm tra quyết toán kinh phí hỗ trợ cung ứng dịch vụ viễn thông công ích cho các doanh nghiệp và lập các báo cáo theo quy định của Nhà nước.
3. Các doanh nghiệp khi được Quỹ cấp kinh phí hỗ trợ cung ứng dịch vụ viễn thông công ích phải đảm bảo thực hiện đúng quy trình, thủ tục về tạm ứng, thanh toán, quyết toán kinh phí hỗ trợ do Nhà nước quy định.
4. Quy trình tạm ứng, thanh toán, quyết toán kinh phí hỗ trợ cung ứng dịch vụ viễn thông công ích như sau:
a) Tạm cấp kinh phí hàng quý:
Trong phạm vi 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo sản lượng dịch vụ viễn thông công ích đã thực hiện quý trước và các hồ sơ liên quan, Quỹ kiểm tra số liệu và thực hiện tạm cấp kinh phí hỗ trợ cho quý sau trên cơ sở mức độ hoàn thành kế hoạch của doanh nghiệp.
b) Thanh toán sản lượng dịch vụ viễn thông công ích đã thực hiện hàng quý:
Trong phạm vi 45 ngày, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ xác định sản lượng dịch vụ viễn thông công ích đã thực hiện quý trước của doanh nghiệp, Quỹ có trách nhiệm thanh toán kinh phí hỗ trợ cho doanh nghiệp theo quy định.
c) Quyết toán kinh phí hỗ trợ hàng năm:
- Trong phạm vi 45 ngày, kể từ ngày kết thúc năm, doanh nghiệp có trách nhiệm tổng hợp số liệu và lập báo cáo quyết toán kinh phí hỗ trợ của Nhà nước cho việc thực hiện cung ứng dịch vụ viễn thông công ích năm trước gửi Quỹ; gửi báo cáo Bộ Bưu chính, Viễn thông theo các mẫu tại Phụ lục 2.
Trước khi lập báo cáo quyết toán kinh phí hỗ trợ, Doanh nghiệp và Quỹ lập bảng đối chiếu số liệu cấp tạm ứng, thanh toán kinh phí trong năm trước.
- Trong phạm vi 45 ngày, kể từ ngày nhận báo cáo quyết toán năm của các doanh nghiệp, Quỹ có trách nhiệm thẩm tra số liệu báo cáo quyết toán kinh phí hỗ trợ cho các doanh nghiệp và tổng hợp vào báo cáo tài chính năm của Quỹ trình Bộ Bưu chính, Viễn thông phê duyệt.
Doanh nghiệp có trách nhiệm cung cấp các thông tin, số liệu cần thiết cho việc thẩm tra quyết toán của Quỹ và cùng Quỹ lập Biên bản thẩm tra quyết toán năm.
- Trong vòng 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo của Bộ Bưu chính, Viễn thông về việc phê duyệt báo cáo quyết toán tài chính năm của Quỹ, Quỹ có trách nhiệm thông báo kết quả phê duyệt quyết toán kinh phí hỗ trợ năm cho từng doanh nghiệp:
+ Trường hợp số được quyết toán kinh phí hỗ trợ năm lớn hơnsố kế hoạch hỗ trợ năm đã được phê duyệt cho doanh nghiệp, căn cứ quyết định của Bộ Bưu chính, Viễn thông, Quỹ cấp bổ sung kinh phí cho doanh nghiệp.
+ Trường hợp số được quyết toán kinh phí hỗ trợ năm nhỏ hơn số đã tạm cấp trong năm xử lý như sau: thu hồi số tiền đã cấp vượt số được duyệt quyết toán (nếu doanh nghiệp không tiếp tục thực hiện cung cấp dịch vụ viễn thông công ích); khấu trừ vào số tạm cấp của kế hoạch năm tiếp theo (nếu doanh nghiệp tiếp tục thực hiện cung ứng dịch vụ viễn thông công ích).
Điều 7. Trong quá trình thực hiện kế hoạch hỗ trợ cung ứng dịch vụ viễn thông công ích, nếu doanh nghiệp không tirển khai thực hiện kế hoạch do Bộ Bưu chính, Viễn thông giao hoặc không gửi các báo cáo theo quy định, Quỹ có văn bản nhắc các doanh nghiệp thực hiện. Sau 15 ngày làm việc, kể từ ngày gửi văn bản nếu không nhận được ý kiến phản hồi của doanh nghiệp, Quỹ được tạm dừng cấp kinh phí và báo cáo Bộ Bưu chính, Viễn thông.
Chương 3:
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam, các doanh nghiệp cung ứng dịch vụ viễn thông công ích, các Sở Bưu chính, Viễn thông có trách nhiệm thực hiện đúng quy trình, thủ tục nghiệm thu sản lượng dịch vụ viễn thông công ích và thanh toán, quyết toán kinh phí hỗ trợ cung ứng dịch vụ viễn thông công ích theo quy định tại Quyết định này và các quy định có liên quan của Nhà nước. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các đơn vị kịp thời phản ánh về Bộ Bưu chính, Viễn thông để nghiên cứu, giải quyết./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 21/2007/QĐ-BBCVT quy định hệ thống biểu mẫu nghiệm thu sản lượng dịch vụ Viễn thông công ích thanh toán quyết toán kinh phí hỗ trợ]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 21/2007/QĐ-BBCVT quy định hệ thống biểu mẫu nghiệm thu sản lượng dịch vụ Viễn thông công ích thanh toán quyết toán kinh phí hỗ trợ] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 21/2007/QĐ-BBCVT quy định hệ thống biểu mẫu nghiệm thu sản lượng dịch vụ Viễn thông công ích thanh toán quyết toán kinh phí hỗ trợ]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 21/2007/QĐ-BBCVT quy định hệ thống biểu mẫu nghiệm thu sản lượng dịch vụ Viễn thông công ích thanh toán quyết toán kinh phí hỗ trợ]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 21/2007/QĐ-BBCVT quy định hệ thống biểu mẫu nghiệm thu sản lượng dịch vụ Viễn thông công ích thanh toán quyết toán kinh phí hỗ trợ]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 21/2007/QĐ-BBCVT quy định hệ thống biểu mẫu nghiệm thu sản lượng dịch vụ Viễn thông công ích thanh toán quyết toán kinh phí hỗ trợ]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 21/2007/QĐ-BBCVT quy định hệ thống biểu mẫu nghiệm thu sản lượng dịch vụ Viễn thông công ích thanh toán quyết toán kinh phí hỗ trợ]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 21/2007/QĐ-BBCVT quy định hệ thống biểu mẫu nghiệm thu sản lượng dịch vụ Viễn thông công ích thanh toán quyết toán kinh phí hỗ trợ] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 21/2007/QĐ-BBCVT quy định hệ thống biểu mẫu nghiệm thu sản lượng dịch vụ Viễn thông công ích thanh toán quyết toán kinh phí hỗ trợ]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 21/2007/QĐ-BBCVT quy định hệ thống biểu mẫu nghiệm thu sản lượng dịch vụ Viễn thông công ích thanh toán quyết toán kinh phí hỗ trợ]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 21/2007/QĐ-BBCVT quy định hệ thống biểu mẫu nghiệm thu sản lượng dịch vụ Viễn thông công ích thanh toán quyết toán kinh phí hỗ trợ]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 21/2007/QĐ-BBCVT quy định hệ thống biểu mẫu nghiệm thu sản lượng dịch vụ Viễn thông công ích thanh toán quyết toán kinh phí hỗ trợ]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 21/2007/QĐ-BBCVT quy định hệ thống biểu mẫu nghiệm thu sản lượng dịch vụ Viễn thông công ích thanh toán quyết toán kinh phí hỗ trợ]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 21/2007/QĐ-BBCVT quy định hệ thống biểu mẫu nghiệm thu sản lượng dịch vụ Viễn thông công ích thanh toán quyết toán kinh phí hỗ trợ] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 21/2007/QĐ-BBCVT quy định hệ thống biểu mẫu nghiệm thu sản lượng dịch vụ Viễn thông công ích thanh toán quyết toán kinh phí hỗ trợ]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 21/2007/QĐ-BBCVT quy định hệ thống biểu mẫu nghiệm thu sản lượng dịch vụ Viễn thông công ích thanh toán quyết toán kinh phí hỗ trợ]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
20/07/2007 | Văn bản được ban hành | Quyết định 21/2007/QĐ-BBCVT quy định hệ thống biểu mẫu nghiệm thu sản lượng dịch vụ Viễn thông công ích thanh toán quyết toán kinh phí hỗ trợ | |
08/09/2007 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 21/2007/QĐ-BBCVT quy định hệ thống biểu mẫu nghiệm thu sản lượng dịch vụ Viễn thông công ích thanh toán quyết toán kinh phí hỗ trợ | |
20/12/2008 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 21/2007/QĐ-BBCVT quy định hệ thống biểu mẫu nghiệm thu sản lượng dịch vụ Viễn thông công ích thanh toán quyết toán kinh phí hỗ trợ | |
20/12/2008 | Bị thay thế | Quyết định 51/2008/QĐ-BTTTT Quy định nghiệm thu sản lượng dịch vụ viễn thông công ích và thanh toán, quyết toán kinh phí hỗ trợ viễn thông 2008 - 2010 |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
21_2007_QD-BBCVT_55358.doc | |
|
quydinh.21.2007.QD.BBCVT.doc |