Quyết định 21/2004/QĐ-BTS phê duyệt Chương trình hành động Bộ Thuỷ sản đẩy nhanh CNH-HĐH ngành Thuỷ sản 2001-2010
| Số hiệu | 21/2004/QĐ-BTS | Ngày ban hành | 15/09/2004 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 15/11/2004 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 31 + 32, năm 2004 | Ngày đăng công báo | 31/10/2004 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Thuỷ sản | Tên/Chức vụ người ký | Tạ Quang Ngọc / Bộ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Quyết định 21/2004/QĐ-BTS được ban hành vào ngày 15 tháng 9 năm 2004 nhằm phê duyệt Chương trình hành động của Bộ Thuỷ sản về đẩy nhanh công nghiệp hoá, hiện đại hoá ngành Thuỷ sản giai đoạn 2001-2010. Mục tiêu chính của văn bản này là thực hiện Nghị quyết Trung ương số 15 NQ/TW, xây dựng ngành Thuỷ sản thành một ngành công nghiệp sản xuất hàng hoá lớn, hiện đại, có sức cạnh tranh và phát triển bền vững.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm các hoạt động liên quan đến quy hoạch, sản xuất, chế biến và tiêu thụ thuỷ sản. Đối tượng áp dụng là các đơn vị thuộc Bộ Thuỷ sản, các Sở Thuỷ sản, Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, cũng như các tổ chức và cá nhân có liên quan đến ngành thuỷ sản.
Cấu trúc chính của văn bản bao gồm ba phần lớn: Mục tiêu và yêu cầu của Chương trình, Nội dung chính của Chương trình, và Tổ chức thực hiện. Nội dung chính đề cập đến việc rà soát quy hoạch, xây dựng các chương trình kinh tế, phát triển nguồn nhân lực, và ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật trong ngành thuỷ sản.
Các điểm mới trong Quyết định này bao gồm việc nhấn mạnh vai trò của khoa học công nghệ trong phát triển ngành, cũng như việc phân công trách nhiệm rõ ràng cho các đơn vị thực hiện. Quyết định có hiệu lực ngay sau khi ban hành và yêu cầu các đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện theo lộ trình đã đề ra.
|
BỘ
THUỶ SẢN |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 21/2004/QĐ-BTS |
Hà Nội, ngày 15 tháng 09 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA BỘ THUỶ SẢN VỀ ĐẨY NHANH CÔNG NGHIỆPHOÁ, HIỆN ĐẠI HOÁ NGÀNH THUỶ SẢN GIAI ĐOẠN 2001-2010
BỘ TRƯỞNG BỘ THUỶ SẢN
Căn cứ Nghị định 43/2003/NĐ-CP ngày 2/5/2003
của Chính phủ qui định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Thuỷ sản;
Căn cứ Quyết định số 68/2002/QĐ-TTg ngày 4/6/2002 của Thủ tướng Chính phủ “ban
hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ
5 Ban chấp hành Trung ương Đảng khoá IX về đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại
hoá nông nghiệp, nông thôn thời kỳ 2001-2010”;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch-Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Phê duyệt Chương trình hành động của Bộ Thuỷ sản về đẩy nhanh công nghiệp hoá, hiện đại hoá Ngành Thuỷ sản giai đoạn 2001-2010 ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 2: Các đơn vị chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các nội dung của Chương trình theo nhiệm vụ được phân công.
Điều 3: Các ông Chánh Văn phòng; Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng, Chánh Thanh tra Bộ; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan; Giám đốc các Sở Thuỷ sản, Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn có quản lý thuỷ sản chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
|
|
BỘ
TRƯỞNG BỘ THUỶ SẢN |
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA BỘ THUỶ SẢN
VỀ ĐẨY NHANH CÔNG NGHIỆP HOÁ, HIỆN ĐẠI HOÁ NGÀNH THUỶ SẢN
GIAI ĐOẠN 2001-2010.
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 21/2004 /QĐ-BTS ngày 15 tháng 9 năm 2004)
Hội nghị lần thứ 5 Ban chấp hành Trung ương Đảng khoá IX đã ban hành Nghị quyết số 15 NQ/TW ngày 18/3/2002 về đẩy nhanh công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp, nông thôn thời kỳ 2001-2010.
Thực hiện Quyết định số 68/2002/QĐ-TTg ngày 4/6/2002 của Thủ tướng Chính phủ “Ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 5 Ban chấp hành Trung ương Đảng khoá IX về đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp, nông thôn thời kỳ 2001-2010;Bộ Thuỷ sản xây dựng Chương trình hành động với các nội dung chủ yếu sau đây:
I- MỤC TIÊU VÀ YÊU CẦU CỦA CHƯƠNG TRÌNH:
Mục tiêu của Chương trình là tổ chức thực hiện thắng lợi Nghị quyết Trung ương số 15NQ/TW ngày 18/3/2002 của Ban chấp hành Trung ương Đảng Khoá IX nhằm xây dựng ngành Thuỷ sản trở thành một ngành công nghiệp sản xuất hàng hoá lớn, hiện đại với năng suất, chất lượng, hiệu quả ngày càng cao, có sức cạnh tranh và phát triển bền vững trên cơ sở ứng dụng các thành tựu khoa học, công nghệ tiên tiến đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu, xây dựng nông thôn nghề cá văn minh, hiện đại. Xây dựng nghề cá nhân dân tiến lên công nghiệp và hiện đại.
Yêu cầu của Chương trình là quán triệt thực hiện đầy đủ và kịp thời Quyết định số 68/2002/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ. Trên cơ sở đó, Bộ Thuỷ sản có sự phân công, phân nhiệm, tổ chức và chỉ đạo thực hiện nội dung Chương trình hành động của Bộ đạt hiệu quả đã đề ra.
II- NỘI DUNG CHÍNH CỦA CHƯƠNG TRÌNH:
Căn cứ Quyết định số 68/2002/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ để thực hiện Nghị Quyết Hội nghị lần thứ 5 Ban chấp hành Trung ương Đảng khoá IX, Chương trình hành động của Bộ Thuỷ sản về đẩy nhanh công nghiệp hoá, hiện đại hoá ngành Thuỷ sản giai đoạn 2001-2010 có các nội dung chính như sau:
1- Rà soát điều chỉnh, bổ sung quy hoạch của Ngành:
1.1- Xây dựng quy hoạch các vùng sản xuất thuỷ sản tập trung theo
hướng hình thành ngành sản xuất hàng hoá thuỷ sản lớn phù hợp với nhu cầu thị trường trong và ngoài nước và điều kiện sinh thái của từng vùng.
1.2- Rà soát và điều chỉnh lại các quy hoạch đã và đang thực hiện, cụ thể là:
- Quy hoạch chuyển đổi cơ cấu kinh tế trong ngành Thuỷ sản.
- Quy hoạch chế biến và tiêu thụ thuỷ sản.
- Quy hoạch khai thác hải sản xa bờ Vịnh Bắc Bộ thời kỳ 2001-2010.
- Quy hoạch khai thác hải sản ven bờ vùng Đông và Tây Nam bộ thời kỳ2001-2010.
- Quy hoạch các tụ điểm nghề cá phục vụ khai thác vùng khơi thời kỳ 1996-2010.
- Quy hoạch khai thác hải sản xa bờ vùng Đông và Tây Nam bộ đến năm 2010.
- Quy hoạch khai thác hải sản ven bờ Trung bộ đến năm 2010.
- Quy hoạch nuôi hải sản ở các vùng Bắc bộ và Bắc Trung Bộ thời kỳ 2001-2010.
- Quy hoạch nuôi tôm tập trung đến năm 2010.
- Quy hoạch phát triển nuôi trồng thuỷ sản vùng cát ven biển miền Trung.
- Quy hoạch nuôi trồng thuỷ sản Đồng bằng sông Cửu Long đến năm
2010.
- Quy hoạch phát triển nuôi trồng thuỷ sản và chuyển đổi mục đích sử dụng đất vùng ruộng trũng Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng đến năm 2010.
2 - Xây dựng và triển khai thực hiện các chương trình kinh tế và các đề án về chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng sản xuất hàng hoá lớn, gắn với thị trường, ứng dụng thành tựu khoa học trước hết là công nghệ sinh học, nâng cao năng suất, chất lượng hiệu quả và sức cạnh tranh phát triển Ngành Thuỷ sản:
2.1. Xây dựng quy hoạch các vùng sản xuất thuỷ sản tập trung theo hướng hình thành ngành sản xuất hàng hoá thuỷ sản lớn phù hợp với nhu cầu thị trường trong và ngoài nước và điều kiện sinh thái của từng vùng.
2.2 Quy hoạch các tụ điểm nghề cá phục vụ khai thác vùng khơi thời kỳ 1996-2010.
2.3 Qui hoạch nuôi trồng thuỷ sản cho các vùng đồng bằng Nam bộ, đồng bằng sông Hồng và ven biển miền trung.
2.4 Đề án đảm bảo giống thuỷ sản và lập Ngân hàng bảo tồn gen các giống thuỷ đặc sản.
2.5 Các đề án xây dựng hệ thống chợ cá và trung tâm thương mại thuỷ sản và phát triển thị trường, nâng cao điều kiện an toàn vệ sinh sản phẩm.
2.6 Xây dựng Quy hoạch phát triển Ngành cơ khí và hậu cần thuỷ sản đến năm 2010- Định hướng đến năm 2020
3- Xây dựng các đề án phát triển kinh tế xã hội:
3.1 - Đề án chuyển dịch cơ cấu thuỷ sản 7 vùng sinh thái: Trung du miền núi phía Bắc, Đồng bằng sông Hồng, Duyên hải Bắc Trung bộ, Duyên hải Nam Trung bộ, Tây Nguyên, Đông Nam bộ, Đồng bằng sông Cửu Long.
3.2 Đề án quản lý bền vững nguồn lợi thuỷ sản phục vụ sinh kế cho các cộng
đồng ngư dân.
3.3 Đề án phát triển khai thác, nuôi trồng, chế biến, dịch vụ hậu cần thuỷ sản phục vụ xoá đói giảm nghèo vùng bãi ngang ven biển
3.4. Tiếp tục đổi mới cơ chế, chính sách khuyến khích và tạo điều kiện phát triển các thành phần kinh tế tham gia vào sản xuất, kinh doanh thuỷ sản.
4- Đề án ứng dụng nhanh tiến bộ khoa học kỹ thuật và xây dựng nguồn nhân lực gắn kinh tế với quốc phòng.
4.1 Đề án ứng dụng tiến bộ kỹ thuật vào phát triển khai thác hải sản xa bờ và nuôi ở vùng biển xa và hải đảo .
- Công nghệ sau thu hoạch cho khai thác hải sản xa bờ.
- Công nghệ sinh học trong sản xuất giống, phòng ngừa dịch bệnh, chế
biến thức ăn chế phẩm sinh học phục vụ sản xuất.
4.2 Đề án xây dựng khu vực bảo tồn thuỷ sản nội địa và bảo tồn biển Việt
Nam.
4.3 Đề án hiện đại hoá quản lý nghề cá biển.
4.4 Đề án đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng nhiệm vụ công nghiệp hoá, hiện đại hoá Ngành Thuỷ sản.
4.5 Đề án thiết lập các trung tâm ứng dụng kỹ thuật hiện đại về quan trắc cảnh báo môi trường, dự báo dịch bệnh thuỷ sản.
III- TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
Để thực hiện tốt Quyết định số 68/2002/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ trên cơ sở Chương trình soạn thảo căn cứ vào các nội dung Quyết định số 68/2002/QĐ-TTg đã được Chính phủ phân công, Bộ Thuỷ sản tập trung chỉ đạo thường xuyên công tác xây dựng quy hoạch, chiến lược, quản lý, triển khai các Chương trình lớn của Ngành, các đề án dự án phát triển Ngành. Đặc biệt đối với việc ứng dụng các thành tựu của khoa học công nghệ, công nghệ sinh học, các tiến bộ kỹ thuật và phương pháp quản lý tiên tiến. Bộ Thuỷ sản yêu cầu các Vụ, Cục, Thanh tra, Văn phòng, các Trung tâm, các Viện, Trường, các Tổng công ty, các Sở Thuỷ sản và Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn có quản lý thuỷ sản, Hội Nghề cá Việt Nam, Hiệp hội chế biến xuất khẩu thuỷ sản Việt Nam và các cơ quan thông tin, báo, tạp chí của Bộ tổ chức triển khai các nội dung Chương trình hành động của Bộ Thuỷ sản kịp thời, cụ thể là:
1- Tỉnh là địa bàn cơ bản để triển khai và chỉ đạo thực hiện các chủ
trương, chính sách, qui hoạch tổng thể và qui hoạch chi tiết, các chương trình dự án, đề án công nghiệp hoá -hiện đại hoá của Ngành Thuỷ sản.. Các Sở Thuỷ sản, Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn có quản lý thuỷ sản, các Tổng công ty, công ty thuộc Bộ phân công đồng chí lãnh đạo Sở, lãnh đạo Tổng công ty và công ty chỉ đạo các bộ phận thuộc đơn vị tổ chức triển khai chương trình hành động công nghiệp hoá, hiện đại hoá Ngành Thuỷ sản theo sự phân công nêu ra trong Quyết định này.
Các Viện, Trường, Trung tâm, Công đoàn Thuỷ sản Việt Nam căn cứ vào chương trình hành động của Bộ Thuỷ sản xây dựng Chương trình hành động cụ thể làm nòng cốt trong việc thực hiện các chủ trương công nghiệp hoá, hiện đại hoá của Ngành Thuỷ sản được phân công. Các Hội, Hiệp hội nghề nghiệp căn cứ chương trình phù hợp triển khai sâu rộng trong quần chúng, hội viên.
2- Các Vụ, Cục, Thanh tra, Văn phòng tiến hành rà soát lại các chương trình, dự án, các cơ chế, chính sách, qui chế có liên quan để điều chỉnh bổ sung, sửa đổi, xây dựng mới phù hợp với giai đoạn phát triển của Ngành.
3- Bộ trưởng Bộ Thuỷ sản phân công một đồng chí Thứ trưởng phụ trách, chỉ đạo công tác này. Vụ Khoa học Công nghệ là cơ quan thường trực chịu trách nhiệm chung, tham mưu giúp Bộ trưởng theo dõi tổng hợp tình hình, đôn đốc các cơ quan, đơn vị có liên quan thuộc chương trình thực hiện, định kỳ báo cáo Bộ trưởng để Bộ báo cáo theo qui định chung của Chính phủ.
4- Tiến hành xây dựng một số mô hình điểm ở một số địa phương và một số doanh nghiệp thuộc Bộ về công nghiệp hoá, hiện đại hoá trong lĩnh vực khai thác, nuôi trồng và chế biến thuỷ sản để từ đó đánh giá, rút kinh nghiệm cho các công việc tiếp theo.
5- Hàng năm và định kỳ các Sở Thuỷ sản và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có quản lý thuỷ sản, các Viện, Trường, Trung tâm, Tổng công ty, Công ty có sơ kết, tổng kết các chương trình, đề án được triển khai thực hiện tại địa phương và đơn vị mình về công nghiệp hoá, hiện đại hoá ngành Thuỷ sản để báo cáo Bộ Thuỷ sản và các cơ quan có liên quan theo yêu cầu.
BỘ TRƯỞNG BỘ THUỶ SẢN
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 21/2004/QĐ-BTS phê duyệt Chương trình hành động Bộ Thuỷ sản đẩy nhanh CNH-HĐH ngành Thuỷ sản 2001-2010]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 21/2004/QĐ-BTS phê duyệt Chương trình hành động Bộ Thuỷ sản đẩy nhanh CNH-HĐH ngành Thuỷ sản 2001-2010] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 21/2004/QĐ-BTS phê duyệt Chương trình hành động Bộ Thuỷ sản đẩy nhanh CNH-HĐH ngành Thuỷ sản 2001-2010]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 21/2004/QĐ-BTS phê duyệt Chương trình hành động Bộ Thuỷ sản đẩy nhanh CNH-HĐH ngành Thuỷ sản 2001-2010]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 21/2004/QĐ-BTS phê duyệt Chương trình hành động Bộ Thuỷ sản đẩy nhanh CNH-HĐH ngành Thuỷ sản 2001-2010]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 21/2004/QĐ-BTS phê duyệt Chương trình hành động Bộ Thuỷ sản đẩy nhanh CNH-HĐH ngành Thuỷ sản 2001-2010]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 21/2004/QĐ-BTS phê duyệt Chương trình hành động Bộ Thuỷ sản đẩy nhanh CNH-HĐH ngành Thuỷ sản 2001-2010]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 21/2004/QĐ-BTS phê duyệt Chương trình hành động Bộ Thuỷ sản đẩy nhanh CNH-HĐH ngành Thuỷ sản 2001-2010] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 21/2004/QĐ-BTS phê duyệt Chương trình hành động Bộ Thuỷ sản đẩy nhanh CNH-HĐH ngành Thuỷ sản 2001-2010]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 21/2004/QĐ-BTS phê duyệt Chương trình hành động Bộ Thuỷ sản đẩy nhanh CNH-HĐH ngành Thuỷ sản 2001-2010]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 21/2004/QĐ-BTS phê duyệt Chương trình hành động Bộ Thuỷ sản đẩy nhanh CNH-HĐH ngành Thuỷ sản 2001-2010]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 21/2004/QĐ-BTS phê duyệt Chương trình hành động Bộ Thuỷ sản đẩy nhanh CNH-HĐH ngành Thuỷ sản 2001-2010]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 21/2004/QĐ-BTS phê duyệt Chương trình hành động Bộ Thuỷ sản đẩy nhanh CNH-HĐH ngành Thuỷ sản 2001-2010]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 21/2004/QĐ-BTS phê duyệt Chương trình hành động Bộ Thuỷ sản đẩy nhanh CNH-HĐH ngành Thuỷ sản 2001-2010] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 21/2004/QĐ-BTS phê duyệt Chương trình hành động Bộ Thuỷ sản đẩy nhanh CNH-HĐH ngành Thuỷ sản 2001-2010]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 21/2004/QĐ-BTS phê duyệt Chương trình hành động Bộ Thuỷ sản đẩy nhanh CNH-HĐH ngành Thuỷ sản 2001-2010]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 15/09/2004 | Văn bản được ban hành | Quyết định 21/2004/QĐ-BTS phê duyệt Chương trình hành động Bộ Thuỷ sản đẩy nhanh CNH-HĐH ngành Thuỷ sản 2001-2010 | |
| 15/11/2004 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 21/2004/QĐ-BTS phê duyệt Chương trình hành động Bộ Thuỷ sản đẩy nhanh CNH-HĐH ngành Thuỷ sản 2001-2010 |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
21.2004.QD.BTS.doc |