Quyết định 210/TC-VP tiền thuê mặt đất, mặt nước, mặt biển áp dụng đối với các hình thức đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
| Số hiệu | 210/TC-VP | Ngày ban hành | 01/04/1990 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 01/04/1990 |
| Nguồn thu thập | Sách-Nhà Xuất bản chính trị Quốc gia; | Ngày đăng công báo | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Hoàng Quy / Bộ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Quyết định 210/TC-VP, được ban hành vào ngày 01 tháng 4 năm 1990 bởi Bộ Tài chính, nhằm mục tiêu quy định về tiền thuê mặt đất, mặt nước và mặt biển áp dụng cho các hình thức đầu tư nước ngoài tại Việt Nam. Quyết định này được xây dựng dựa trên Luật đầu tư nước ngoài và các nghị định liên quan, nhằm tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho việc thu hút đầu tư nước ngoài.
Phạm vi điều chỉnh của quyết định bao gồm các xí nghiệp liên doanh, xí nghiệp 100% vốn nước ngoài và các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh. Quyết định này quy định cụ thể về mức thu tiền thuê, cách tính toán, thời gian nộp tiền và các trường hợp được giảm tiền thuê.
Cấu trúc của văn bản bao gồm hai phần chính: Quyết định và Bản quy định. Trong đó, Bản quy định chi tiết các điều khoản từ Điều 1 đến Điều 13, quy định về mức thu tiền thuê, thời gian nộp tiền, các trường hợp được giảm tiền thuê, và các quy định xử phạt đối với vi phạm.
Các điểm mới trong quyết định này bao gồm quy định rõ ràng về mức thu tiền thuê theo từng loại hình sử dụng đất, nước và biển, cũng như các điều kiện giảm tiền thuê cho các xí nghiệp hoạt động trong vùng khó khăn hoặc lĩnh vực đặc biệt. Quyết định có hiệu lực thi hành ngay từ ngày ký và bãi bỏ mọi quy định trước đây trái với nội dung của quyết định này.
Quyết định 210/TC-VP thể hiện nỗ lực của chính phủ Việt Nam trong việc tạo điều kiện thuận lợi cho đầu tư nước ngoài, đồng thời đảm bảo quản lý hiệu quả nguồn thu từ việc cho thuê tài nguyên đất, nước và biển.
|
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 210/TC-VP |
Hà Nội, ngày 01 tháng 4 năm 1990 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ TIỀN THUÊ MẶT ĐẤT, MẶT NƯỚC, MẶT BIỂN ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CÁC HÌNH THỨC ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật đầu tư nước ngoài
tại Việt Nam ngày 29 tháng 12 năm 1987.
Thi hành Nghị định số 139/HĐBT ngày 5/9/1988 của Hội đồng Bộ trưởng quy định
chi tiết thi hành Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
Căn cứ Quyết định số 155/HĐBT, ngày 15/5/1988 của Hội đồng Bộ trưởng quy định
về chức năng nhiệm vụ và cơ cấu bộ máy của Bộ Tài chính.
Căn cứ uỷ quyền của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng trong công văn số 231/KTĐN
ngày 13/12/1988 về việc hoàn thành các văn bản triển khai Luật đầu tư nước
ngoài tại Việt Nam.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành kèm theo quyết định này Bản quy định về tiền thuê mặt đất, mặt nước, mặt biển áp dụng đối với các hình thức đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
Điều 2: Mọi quy định trước đây của các ngành và Uỷ ban nhân dân các địa phương trái với nội dung Bản quy định kèm theo quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
|
|
Hoàng Quy (Đã ký) |
BẢN QUY ĐỊNH
VỀ TIỀN CHO THUÊ MẶT ĐẤT, MẶT NƯỚC, MẶT BIỂN ÁP DỤNG ĐỐI VỚI
CÁC HÌNH THỨC ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 210/TC-VP ngày 01 tháng 04 năm 1990 của Bộ
Tài chính)
Điều 1: Các xí nghiệp Liên doanh, xí nghiệp 100% vốn nước ngoài và các bên tham gia hợp đồng, hợp tác kinh doanh (dưới đây gọi tắt là xí nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài) được Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam cho thuê mặt đất, mặt nước, mặt biển theo quy định này.
Điều 2: Tiền thuê mặt đất, mặt nước, mặt biển được tính hàng năm trên một đơn vị diện tích và toàn bộ diện tích theo hợp đồng thuê.
Điều 3: Mức thu tiền cho thuê mặt đất, mặt nước, mặt biển trên một đơn vị diện tích được quy định như sau:
|
Số TT |
Phân loại |
Đơn vị tính |
Mức thu/năm |
|
1 |
2 |
3 |
4 |
|
1 |
Đất |
Ha |
Từ 200 - 1000 USD |
|
|
Riêng: |
|
|
|
|
- Vùng núi đá, đồi trọc các vùng đất hoang hoá |
|
Từ 50 - 700 USD |
|
|
- Các thành phố, thị xã, thị trấn, vùng du lịch và khu công nghiệp tập trung |
m2 |
Từ 0,5 - 18 USD |
|
2 |
Mặt nước, sông hồ, vịnh |
Ha |
Từ 100 - 700 USD |
|
3 |
Mặt biển |
Km2 |
Từ 200 - 800 USD |
|
|
Riêng trường hợp thuê có diện tích sử dụng không cố định |
|
Từ 2000-10000USD |
Mức thu được quy định cụ thể đối với từng hợp đồng tuỳ thuộc vào đặc điểm ngành nghề, điều kiện vị trí địa lý, môi trường thuận lợi hay khó khăn trong việc sử dụng mặt đất, mặt nước, mặt biển đã thuê. Căn cứ vào ý kiến đề nghị của UBND các tỉnh, thành phố, đặc khu trực thuộc Trung ương, Uỷ ban Nhà nước về hợp tác và đầu tư quyết định mức thu cụ thể, để áp dụng trong từng thời gian tối đa không quá 5 năm, hết thời hạn sẽ được xem xét quyết định lại.
Điều 4: Trong thời hạn tiến hành thăm dò, khảo sát xây dựng, xí nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chỉ phải trả tối đa không quá 50% số tiền thuê quy định. Khi bắt đầu khai thác sản xuất kinh doanh mới phải trả đủ 100% số tiền thuê quy định. Căn cứ vào đặc điểm, thời gian cần tiến hành thăm dò, khảo sát, xây dựng của từng đơn vị, Uỷ ban Nhà nước về hợp tác và đầu tư xem xét, quyết định mức trả cụ thể.
Điều 5: Tiền thuê mặt đất, mặt nước, mặt biển được xét giảm trong các trường hợp sau đây:
- Các xí nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, hoạt động trong các vùng đặc biệt có khó khăn hoặc trong một số lĩnh vực đặc biệt cần khuyến khích thu hút vốn đầu tư, mức giảm tối đa là 50% số tiền thuê phải trả.
- Giảm từ 5% - 10% các xí nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài trả tiền thuê 1 lần cho thời hạn sử dụng từ 3 đến 5 năm.
- Các trường hợp bị thiệt hại do thiên tai gây ra (động đất, bão lụt...) phải chi phí lớn để khắc phục.
Mức giảm do các xí nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đề nghị và Uỷ ban Nhà nước về hợp tác và đầu tư xem xét quyết định.
Điều 6: Tiền thuê mặt đất, mặt nước, mặt biển tính theo từng năm kể từ ngày xí nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được cấp giấy phép sử dụng. Tiền thuê được trả làm 2 kỳ, mỗi kỳ 50% số tiền phải trả cả năm. Thời hạn trả tiền thuê chậm nhất vào ngày 5 tháng 7 và ngày 31 tháng 12 hàng năm.
Riêng năm đầu tiên và năm kết thúc, nếu trong năm sử dụng từ 7 tháng trở lên thì phải trả tiền thuê cho cả năm, nếu sử dụng dưới 7 tháng thì được trả tiền thuê cho nửa năm.
Điều 7: Các xí nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài phải nộp tờ khai về diện tích sử dụng mặt đất, mặt nước, mặt biển với cơ quan thu tiền thuế, chậm nhất là một tháng kể từ khi bắt đầu được phép sử dụng. Trong quá trình sử dụng nếu có thay đổi phải kê khai lại.
Căn cứ vào tờ khai cơ quan thu phải kiểm tra, tính số tiền thuê, thông báo số tiền thuê phải trả hàng năm cho xí nghiệp.
Xí nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có trách nhiệm nộp tiền thuê mặt đất, mặt nước, mặt biển vào kho Bạc hoặc Ngân hàng do cơ quan thu quy định.
Điều 8: Tiền thuê mặt đất, mặt nước, mặt biển được trả bằng Đô la Mỹ hoặc bằng tiền Việt Nam. Nếu trả bằng tiền Việt Nam thì quy đổi theo tỷ giá mua do Ngân hàng Nhà nước công bố tại thời điểm trả tiền.
Điều 9: Trường hợp bên Việt Nam tham gia xí nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài góp vốn bằng tiền thuê mặt đất, mặt nước, mặt biển thì giá trị của vốn góp do hai bên thoả thuận và xí nghiệp không phải trả tiền thuê theo bản quy định này đối với số tiền thuê mà bên Việt Nam dùng để góp vốn theo hợp đồng đã ký kết. Nhưng bên Việt Nam có trách nhiệm phải ghi số vốn đã góp bằng tiền thuê mặt đất, mặt nước, mặt biển vào nguồn vốn do Ngân sách Trung ương cấp.
Điều 10: Trong trường hợp hợp đồng hợp tác kinh doanh chia sản phẩm theo điều 80 Nghị định số 139/HĐBT ngày 5/9/1988 của Hội đồng Bộ trưởng, tiền thuê mặt đất, mặt nước, mặt biển đã được tính nộp vào phần sản phẩm được chia cho bên Việt Nam thì xí nghiệp Liên doanh không phải trả tiền thuê theo bản quy định này nữa. Khi tiêu thụ sản phẩm được chia, bên Việt Nam có trách nhiệm nộp khoản tiền thuê này vào Ngân sách Nhà nước.
Điều 11: Những vi phạm về tiền mặt đất, mặt nước, mặt biển theo quy định này bị xử phạt như sau:
1. Kê khai chậm không đúng thời gian quy định thì mỗi ngày chậm kê khai bị phạt tương đương 10USD.
2. Kê khai không chính xác để giảm bớt số tiền phải trả thì bị phạt đến 3 lần số tiền khai man.
3. Không nộp tiền thuê hoặc tiền phạt đúng hạn, thì mỗi ngày nộp chậm bị phạt 0,5% số tiền chậm nộp.
Điều 12: Tiền thuế mặt đất, mặt nước, mặt biển, được nộp vào Ngân sách Nhà nước theo mục 23 chương 97 mục lục Ngân sách hiện hành.
- Trường hợp trả bằng Đô la Mỹ thì nộp vào tài khoản ngoại tệ của Ngân sách Trung ương - số hiệu 37-120-001 Ngân hàng Ngoại thương Trung ương.
Điều 13: Bộ Tài chính giao cho ngành thu quốc doanh nhiệm vụ tổ chức quản lý và thu tiền cho thuê mặt đất, mặt nước, mặt biển theo quy định này.
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 210/TC-VP tiền thuê mặt đất, mặt nước, mặt biển áp dụng đối với các hình thức đầu tư nước ngoài tại Việt Nam]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 210/TC-VP tiền thuê mặt đất, mặt nước, mặt biển áp dụng đối với các hình thức đầu tư nước ngoài tại Việt Nam] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 210/TC-VP tiền thuê mặt đất, mặt nước, mặt biển áp dụng đối với các hình thức đầu tư nước ngoài tại Việt Nam]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 210/TC-VP tiền thuê mặt đất, mặt nước, mặt biển áp dụng đối với các hình thức đầu tư nước ngoài tại Việt Nam]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 210/TC-VP tiền thuê mặt đất, mặt nước, mặt biển áp dụng đối với các hình thức đầu tư nước ngoài tại Việt Nam]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 210/TC-VP tiền thuê mặt đất, mặt nước, mặt biển áp dụng đối với các hình thức đầu tư nước ngoài tại Việt Nam]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 210/TC-VP tiền thuê mặt đất, mặt nước, mặt biển áp dụng đối với các hình thức đầu tư nước ngoài tại Việt Nam]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 210/TC-VP tiền thuê mặt đất, mặt nước, mặt biển áp dụng đối với các hình thức đầu tư nước ngoài tại Việt Nam] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 210/TC-VP tiền thuê mặt đất, mặt nước, mặt biển áp dụng đối với các hình thức đầu tư nước ngoài tại Việt Nam]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 210/TC-VP tiền thuê mặt đất, mặt nước, mặt biển áp dụng đối với các hình thức đầu tư nước ngoài tại Việt Nam]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 210/TC-VP tiền thuê mặt đất, mặt nước, mặt biển áp dụng đối với các hình thức đầu tư nước ngoài tại Việt Nam]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 210/TC-VP tiền thuê mặt đất, mặt nước, mặt biển áp dụng đối với các hình thức đầu tư nước ngoài tại Việt Nam]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 210/TC-VP tiền thuê mặt đất, mặt nước, mặt biển áp dụng đối với các hình thức đầu tư nước ngoài tại Việt Nam]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 210/TC-VP tiền thuê mặt đất, mặt nước, mặt biển áp dụng đối với các hình thức đầu tư nước ngoài tại Việt Nam] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 210/TC-VP tiền thuê mặt đất, mặt nước, mặt biển áp dụng đối với các hình thức đầu tư nước ngoài tại Việt Nam]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 210/TC-VP tiền thuê mặt đất, mặt nước, mặt biển áp dụng đối với các hình thức đầu tư nước ngoài tại Việt Nam]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 01/04/1990 | Văn bản được ban hành | Quyết định 210/TC-VP tiền thuê mặt đất, mặt nước, mặt biển áp dụng đối với các hình thức đầu tư nước ngoài tại Việt Nam | |
| 01/04/1990 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 210/TC-VP tiền thuê mặt đất, mặt nước, mặt biển áp dụng đối với các hình thức đầu tư nước ngoài tại Việt Nam |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
210_TC-VP_42188.doc |