Quyết định 203/2006/QĐ-TTg ngành nghề chuyên môn công dân nữ cần cho Quân đội
Số hiệu | 203/2006/QĐ-TTg | Ngày ban hành | 31/08/2006 |
Loại văn bản | Ngày có hiệu lực | ||
Nguồn thu thập | Đang cập nhật | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Tấn Dũng / Đang cập nhật |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 01/05/2016 |
Tóm tắt
Quyết định 203/2006/QĐ-TTg được ban hành nhằm quy định các ngành nghề chuyên môn của công dân nữ cần thiết cho Quân đội Việt Nam. Mục tiêu chính của quyết định này là xác định rõ các lĩnh vực mà công dân nữ có thể tham gia phục vụ trong quân đội, từ đó nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho lực lượng vũ trang.
Phạm vi điều chỉnh của quyết định bao gồm các ngành nghề chuyên môn ở nhiều trình độ khác nhau, từ cao đẳng, đại học đến trung cấp và sơ cấp. Đối tượng áp dụng là công dân nữ có chuyên môn phù hợp với các ngành nghề được quy định.
Cấu trúc chính của quyết định bao gồm hai điều nổi bật:
- Điều 1: Quy định cụ thể các ngành nghề chuyên môn cần thiết cho Quân đội, chia thành ba nhóm trình độ: cao đẳng, đại học, thạc sĩ, tiến sĩ (9 ngành); trung cấp (16 ngành); và sơ cấp (4 ngành).
- Điều 2: Quy định hiệu lực thi hành của quyết định, có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Quyết định số 183/HĐBT ngày 02 tháng 11 năm 1982.
Các điểm mới trong quyết định này là việc mở rộng danh sách ngành nghề chuyên môn, nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của Quân đội trong bối cảnh hiện đại hóa. Quyết định cũng nhấn mạnh vai trò của Bộ Quốc phòng trong việc hướng dẫn thi hành.
Quyết định có hiệu lực từ ngày 15 tháng 9 năm 2006 và yêu cầu các cơ quan liên quan thực hiện theo quy định đã nêu.
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 203/2006/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 31 tháng 8 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH NGÀNH NGHỀ CHUYÊN MÔN CỦA CÔNG DÂN NỮ CẦN CHO QUÂN ĐỘI
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Nghĩa vụ quân sự ngày 30 tháng 12 năm 1981, Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Nghĩa vụ quân sự ngày 21 tháng 12 năm 1990, Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Nghĩa vụ quân sự ngày 22 tháng 6 năm 1994, Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Nghĩa vụ quân sự ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Pháp lệnh Về lực lượng dự bị động viên ngày 27 tháng 8 năm 1996;
Căn cứ Nghị định số 83/2001/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2001 của Chính phủ về
đăng ký nghĩa vụ quân sự;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Quy định ngành nghề chuyên môn của công dân nữ cần cho Quân đội, gồm:
1. Trình độ cao đẳng, đại học, thạc sĩ và tiến sĩ gồm 09 ngành nghề:
a) Công nghệ thông tin;
b) Điện tử, viễn thông;
c) Bác sĩ (đa khoa và chuyên khoa);
d) Dược sĩ;
đ) Điều dưỡng;
e) Tài chính - ngân hàng;
g) Kế toán;
h) Kỹ thuật mật mã;
i) Ngoại ngữ.
2. Trình độ trung cấp gồm 16 ngành nghề:
a) Công nghệ thông tin;
b) Điện tử, viễn thông;
c) Bưu chính;
d) Y sĩ (đa khoa và chuyên khoa);
đ) Kỹ thuật viên chính y;
e) Y tá trung cấp;
g) Dược sĩ;
h) Y học cổ truyền;
i) Điều dưỡng;
k) Dinh dưỡng và nấu ăn;
l) Tài chính - tín dụng;
m) Kế toán;
n) Kỹ thuật mật mã;
o) Can, vẽ bản đồ;
p) Văn thư, lưu trữ;
q) Xăng dầu.
3. Trình độ sơ cấp gồm 04 ngành nghề:
a) Đài trưởng, báo vụ (15 W trở lên);
b) Điều dưỡng;
c) Dược tá;
d) Can, vẽ bản đồ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Quyết định số 183/HĐBT ngày 02 tháng 11 năm 1982 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) về việc đăng ký nghĩa vụ quân sự đối với công dân nữ có ngành nghề chuyên môn kỹ thuật cần cho Quân đội.
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn thi hành Quyết định này.
Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
THỦ TƯỚNG |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 203/2006/QĐ-TTg ngành nghề chuyên môn công dân nữ cần cho Quân đội]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 203/2006/QĐ-TTg ngành nghề chuyên môn công dân nữ cần cho Quân đội] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 203/2006/QĐ-TTg ngành nghề chuyên môn công dân nữ cần cho Quân đội]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 203/2006/QĐ-TTg ngành nghề chuyên môn công dân nữ cần cho Quân đội]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 203/2006/QĐ-TTg ngành nghề chuyên môn công dân nữ cần cho Quân đội]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 203/2006/QĐ-TTg ngành nghề chuyên môn công dân nữ cần cho Quân đội]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 203/2006/QĐ-TTg ngành nghề chuyên môn công dân nữ cần cho Quân đội]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 203/2006/QĐ-TTg ngành nghề chuyên môn công dân nữ cần cho Quân đội] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 203/2006/QĐ-TTg ngành nghề chuyên môn công dân nữ cần cho Quân đội]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 203/2006/QĐ-TTg ngành nghề chuyên môn công dân nữ cần cho Quân đội]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 203/2006/QĐ-TTg ngành nghề chuyên môn công dân nữ cần cho Quân đội]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 203/2006/QĐ-TTg ngành nghề chuyên môn công dân nữ cần cho Quân đội]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 203/2006/QĐ-TTg ngành nghề chuyên môn công dân nữ cần cho Quân đội]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 203/2006/QĐ-TTg ngành nghề chuyên môn công dân nữ cần cho Quân đội] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 203/2006/QĐ-TTg ngành nghề chuyên môn công dân nữ cần cho Quân đội]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 203/2006/QĐ-TTg ngành nghề chuyên môn công dân nữ cần cho Quân đội]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
31/08/2006 | Văn bản được ban hành | Quyết định 203/2006/QĐ-TTg ngành nghề chuyên môn công dân nữ cần cho Quân đội | |
01/05/2016 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 203/2006/QĐ-TTg ngành nghề chuyên môn công dân nữ cần cho Quân đội | |
01/05/2016 | Bị thay thế | Nghị định 14/2016/NĐ-CP ngành nghề quân đội phù hợp yêu cầu của Quân đội nhân dân đối với công dân nữ mới nhất | |
01/05/2016 | Bị bãi bỏ | Nghị định 14/2016/NĐ-CP ngành nghề quân đội phù hợp yêu cầu của Quân đội nhân dân đối với công dân nữ mới nhất |