Quyết định 20/2010/QĐ-TTg Quy chế hoạt động Đảo Phú Quốc cụm đảo Nam An Thới, tỉnh Kiên Giang
Số hiệu | 20/2010/QĐ-TTg | Ngày ban hành | 03/03/2010 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 01/05/2010 |
Nguồn thu thập | Công báo số 123+124, năm 2010 | Ngày đăng công báo | 18/03/2010 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Tấn Dũng / Thủ tướng |
Phạm vi: | Kiên Giang | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Quyết định 20/2010/QĐ-TTg được ban hành nhằm quy định về Quy chế hoạt động của Đảo Phú Quốc và cụm đảo Nam An Thới, tỉnh Kiên Giang. Mục tiêu chính của văn bản này là tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho việc phát triển Đảo Phú Quốc thành một trung tâm du lịch và giao thương lớn, phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của khu vực.
Phạm vi điều chỉnh của Quy chế này bao gồm toàn bộ Đảo Phú Quốc và cụm đảo Nam An Thới, với các quy định cụ thể về tổ chức, hoạt động và cơ chế chính sách đặc thù. Đối tượng áp dụng là các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài có hoạt động đầu tư tại khu vực này.
Cấu trúc của văn bản được chia thành hai phần chính: Quyết định và Quy chế, với các điều quy định cụ thể về các khu chức năng, đầu tư, quản lý xây dựng và các quy định liên quan đến thuế, hải quan, và bảo vệ môi trường. Một số điểm mới đáng chú ý bao gồm việc xác định khu phi thuế quan và khu thuế quan, cũng như việc cho phép nhà đầu tư nước ngoài tham gia vào các lĩnh vực dịch vụ viễn thông quốc tế.
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 5 năm 2010 và thay thế Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 38/2006/QĐ-TTg. Các cơ quan nhà nước có thẩm quyền, bao gồm Bộ Kế hoạch và Đầu tư, chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/2010/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 03 tháng 03 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA ĐẢO PHÚ QUỐC VÀ CỤM ĐẢO NAM AN THỚI, TỈNH KIÊN GIANG
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ Quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ Quy định
về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế hoạt động của Đảo Phú Quốc và cụm đảo Nam An Thới, tỉnh Kiên Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2010.
Quy chế hoạt động của Đảo Phú Quốc và cụm đảo Nam An Thới, tỉnh Kiên Giang ban hành kèm theo Quyết định này thay thế Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 38/2006/QĐ-TTg ngày 14 tháng 2 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
THỦ
TƯỚNG |
QUY CHẾ
HOẠT ĐỘNG CỦA ĐẢO PHÚ QUỐC VÀ CỤM ĐẢO NAM AN THỚI, TỈNH KIÊN
GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 20/2010/QĐ-TTg ngày 03 tháng 3 năm 2010 của
Thủ tướng Chính phủ)
Điều 1. Quy chế này quy định về phạm vi, quy mô, mục tiêu phát triển tổ chức, hoạt động và một số cơ chế, chính sách đặc thù đối với Đảo Phú Quốc và cụm đảo Nam An Thới, tỉnh Kiên Giang (sau đây gọi chung là Đảo Phú Quốc).
Điều 2. Quy chế này áp dụng cho Đảo Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang (được xác định cụ thể trong Quy hoạch chung xây dựng Đảo Phú Quốc), nhằm đạt các mục tiêu phát triển Đảo Phú Quốc nêu tại Quyết định số 178/2004/QĐ-TTg ngày 05 tháng 10 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ, xây dựng Phú Quốc trở thành một trung tâm du lịch và giao thương lớn của cả nước, khu vực và thế giới.
Điều 3. Các tổ chức, cá nhân Việt Nam thuộc mọi thành phần kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài và các nhà đầu tư nước ngoài được khuyến khích đầu tư vào Đảo Phú Quốc trong các lĩnh vực: đầu tư kinh doanh kết cấu hạ tầng, phát triển công nghiệp, phát triển đô thị, cảng biển, kinh doanh thương mại, dịch vụ, du lịch, vui chơi, giải trí, tài chính - ngân hàng, vận tải, bảo hiểm, giáo dục, đào tạo, văn hóa, thể dục thể thao, khoa học công nghệ, y tế, nhà ở, xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa và các hoạt động sản xuất kinh doanh khác được bảo hộ theo quy định của pháp luật Việt Nam và các điều ước quốc tế có liên quan.
Điều 4.
1. Trên Đảo có khu phi thuế quan và khu thuế quan.
a) Khu phi thuế quan trên Đảo Phú Quốc (sau đây gọi tắt là khu phi thuế quan) là khu vực được xác định trong quy hoạch chi tiết gắn với cảng An Thới và sân bay Phú Quốc. Khu phi thuế quan có hàng rào cứng ngăn cách với các khu vực xung quanh. Trong khu phi thuế quan không có khu dân cư.
b) Khu thuế quan là khu vực còn lại của Đảo Phú Quốc. Trong khu thuế quan có các khu chức năng khác thuộc phần còn lại của Đảo như: khu du lịch, dịch vụ, khu cảng và dịch vụ hậu cần cảng, khu công nghiệp, khu đô thị, khu dân cư, khu hành chính và các khu chức năng khác;
c) Quy mô, vị trí của từng khu chức năng được xác định trong Quy hoạch chung xây dựng Đảo Phú Quốc do Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
2. Đảo Phú Quốc có cửa khẩu quốc tế đường biển tại cảng An Thới và cửa khẩu quốc tế đường hàng không tại sân bay Phú Quốc để thiết lập đường bay và đường tàu biển trực tiếp từ Phú Quốc đến một số nước lân cận trong khu vực và ngược lại.
3. Ban Quản lý đầu tư phát triển Đảo Phú Quốc (sau đây viết tắt là Ban Quản lý) được phép thuê công ty tư vấn nước ngoài tham gia quy hoạch chi tiết các khu chức năng như: khu đô thị, khu phi thuế quan, khu du lịch và các khu chức năng khác phù hợp với quy hoạch chung xây dựng Đảo Phú Quốc.
Việc quy hoạch và xây dựng Đảo Phú Quốc không được chồng chéo với các diện tích phân bố khoáng sản hoặc các diện tích đã được quy hoạch thăm dò, khai thác khoáng sản.
Điều 5.
Nhà đầu tư nước ngoài được đầu tư kinh doanh dịch vụ viễn thông quốc tế để phục vụ riêng cho Đảo Phú Quốc với mức phí do đầu tư tự quyết định, phù hợp với lộ trình hội nhập quốc tế mà Việt Nam đã cam kết.
Các dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Đảo Phú Quốc được chấp thuận theo quy trình đăng ký cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
Xác định Phú Quốc là Khu du lịch trọng điểm quốc gia, các dự án đầu tư kinh doanh du lịch tại Đảo Phú Quốc là dự án đầu tư vào khu du lịch quốc gia thuộc Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư.
Điều 6.
1. Toàn bộ diện tích đất, mặt nước chuyên dùng dành cho đầu tư xây dựng và phát triển các khu chức năng và khu phi thuế quan trong Đảo Phú Quốc do Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang giao đất một lần cho Ban Quản lý để tổ chức triển khai xây dựng và phát triển Đảo Phú Quốc theo quy định của pháp luật.
2. Nhà đầu tư là các tổ chức và cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được giao đất hoặc thuê đất; nhà đầu tư là các tổ chức và cá nhân nước ngoài được thuê đất để thực hiện dự án đầu tư trong Đảo Phú Quốc và có các quyền, nghĩa vụ tương ứng với hình thức được giao đất thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
Điều 7.
Việc quản lý xây dựng các công trình phục vụ sản xuất, kinh doanh, các công trình kết cấu hạ tầng các khu chức năng, các công trình kết cấu hạ tầng kỹ thuật và các công trình dịch vụ và tiện ích công cộng trong Đảo Phú Quốc được thực hiện theo quy định của pháp luật về xây dựng.
Trước khi xây dựng các công trình, nhà đầu tư phải có hồ sơ xin phép Ban Quản lý theo quy định của pháp luật về xây dựng. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý xem xét, quyết định và có văn bản trả lời nhà đầu tư.
Trong quá trình triển khai xây dựng các công trình, nhà đầu tư phải phối hợp chặt chẽ với cơ quan quản lý quốc phòng để không làm ảnh hưởng tới nhiệm vụ quốc phòng - an ninh trong khu vực; việc đầu tư xây dựng công trình phải tuân thủ quy định của Pháp lệnh Bảo vệ công trình và Khu quân sự, Nghị định số 20/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam và phù hợp với quy hoạch bố trí quốc phòng đã có trên địa bàn.
Trong quá trình triển khai xây dựng các công trình, nếu phát hiện có di tích lịch sử văn hóa, thực hiện giải quyết theo Luật Di sản văn hóa.
Điều 8. Những quy định về đầu tư; về quản lý nhà nước; hoạt động, quyền và nghĩa vụ của các tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và các doanh nghiệp đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng; hỗ trợ đầu tư và phương thức huy động vốn phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật - xã hội; quy định về thuế, hải quan, đất đai, xây dựng, thương mại, lao động, bảo vệ môi trường; hoạt động của khu phi thuế quan; xuất cảnh, nhập cảnh và cư trú trong Đảo Phú Quốc được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành và điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên./.
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 20/2010/QĐ-TTg Quy chế hoạt động Đảo Phú Quốc cụm đảo Nam An Thới, tỉnh Kiên Giang]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnNghị định 29/2008/NĐ-CP khu công nghiệp, khu chế xuất khu kinh tế] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế
Nghị định 108/2006/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư
]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứNghị định 29/2008/NĐ-CP khu công nghiệp, khu chế xuất khu kinh tế]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Nghị định 108/2006/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư
Luật Tổ chức Chính phủ 2001
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 20/2010/QĐ-TTg Quy chế hoạt động Đảo Phú Quốc cụm đảo Nam An Thới, tỉnh Kiên Giang] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 20/2010/QĐ-TTg Quy chế hoạt động Đảo Phú Quốc cụm đảo Nam An Thới, tỉnh Kiên Giang]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 20/2010/QĐ-TTg Quy chế hoạt động Đảo Phú Quốc cụm đảo Nam An Thới, tỉnh Kiên Giang]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 20/2010/QĐ-TTg Quy chế hoạt động Đảo Phú Quốc cụm đảo Nam An Thới, tỉnh Kiên Giang]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 20/2010/QĐ-TTg Quy chế hoạt động Đảo Phú Quốc cụm đảo Nam An Thới, tỉnh Kiên Giang]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 20/2010/QĐ-TTg Quy chế hoạt động Đảo Phú Quốc cụm đảo Nam An Thới, tỉnh Kiên Giang]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 20/2010/QĐ-TTg Quy chế hoạt động Đảo Phú Quốc cụm đảo Nam An Thới, tỉnh Kiên Giang] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 20/2010/QĐ-TTg Quy chế hoạt động Đảo Phú Quốc cụm đảo Nam An Thới, tỉnh Kiên Giang]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 20/2010/QĐ-TTg Quy chế hoạt động Đảo Phú Quốc cụm đảo Nam An Thới, tỉnh Kiên Giang]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 20/2010/QĐ-TTg Quy chế hoạt động Đảo Phú Quốc cụm đảo Nam An Thới, tỉnh Kiên Giang]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 20/2010/QĐ-TTg Quy chế hoạt động Đảo Phú Quốc cụm đảo Nam An Thới, tỉnh Kiên Giang]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 20/2010/QĐ-TTg Quy chế hoạt động Đảo Phú Quốc cụm đảo Nam An Thới, tỉnh Kiên Giang]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 20/2010/QĐ-TTg Quy chế hoạt động Đảo Phú Quốc cụm đảo Nam An Thới, tỉnh Kiên Giang] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 20/2010/QĐ-TTg Quy chế hoạt động Đảo Phú Quốc cụm đảo Nam An Thới, tỉnh Kiên Giang]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 20/2010/QĐ-TTg Quy chế hoạt động Đảo Phú Quốc cụm đảo Nam An Thới, tỉnh Kiên Giang]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
03/03/2010 | Văn bản được ban hành | Quyết định 20/2010/QĐ-TTg Quy chế hoạt động Đảo Phú Quốc cụm đảo Nam An Thới, tỉnh Kiên Giang | |
01/05/2010 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 20/2010/QĐ-TTg Quy chế hoạt động Đảo Phú Quốc cụm đảo Nam An Thới, tỉnh Kiên Giang |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
20.2010.QD.TTG.doc.zip | |
|
Quy che.zip |