Quyết định 20/2004/QĐ-UB quy định chức năng nhiệm vụ Sở Tài nguyên Môi trường Lai Châu
| Số hiệu | 20/2004/QĐ-BNN | Ngày ban hành | 13/07/2004 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 08/08/2004 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 47+48 | Ngày đăng công báo | 24/07/2004 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Tên/Chức vụ người ký | Cao Đức Phát / Q.Bộ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Quyết định 20/2004/QĐ-UB được ban hành bởi Ủy ban Nhân dân tỉnh Lai Châu vào ngày 03 tháng 6 năm 2004, nhằm quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lai Châu. Mục tiêu chính của văn bản này là thiết lập một cơ quan chuyên môn có trách nhiệm quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường tại địa phương, đảm bảo sự phát triển bền vững và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm các lĩnh vực tài nguyên đất, tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, môi trường, khí tượng thủy văn, đo đạc và bản đồ. Đối tượng áp dụng là Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lai Châu cùng các cơ quan, tổ chức có liên quan.
Cấu trúc chính của Quyết định bao gồm 5 điều, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Xác định vị trí, chức năng của Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Điều 2: Liệt kê các nhiệm vụ và quyền hạn của Sở, từ việc lập quy hoạch đến kiểm tra thực hiện các quy định pháp luật.
- Điều 3: Quy định cơ cấu tổ chức của Sở, bao gồm lãnh đạo và các phòng chuyên môn.
- Điều 4: Quy định về hiệu lực thi hành của Quyết định.
- Điều 5: Nêu rõ trách nhiệm thi hành Quyết định.
Quyết định này có hiệu lực thi hành ngay từ ngày ký và yêu cầu các cơ quan liên quan thực hiện nghiêm túc các quy định đã nêu. Đây là một bước quan trọng trong việc củng cố quản lý tài nguyên và môi trường tại tỉnh Lai Châu, góp phần vào sự phát triển kinh tế - xã hội bền vững của địa phương.
|
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 20/2004/QĐ-UB |
Lai Châu, ngày 03 tháng 6 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH CỦA UBND TỈNH LAI CHÂU
V/V: QUY ĐỊNH VỀ CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
- Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ban hành ngày 10/12/2003 quy định nhiệm vụ, quyền hạn của UBND cấp tỉnh;
- Căn cứ vào Thông tư liên tịch số 01/2003/1TLT-BTN&MT-BNV ngày 15/7/2003 của Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức của cơ quan chuyên môn giúp UBND quản lý Nhà nước về Tài nguyên và Môi trường ở địa phương;
- Căn cứ Quyết định số 01/QĐ-UB ngày 01/01/2004 của UBND lâm thời tỉnh Lai châu về Thành lập các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh;
- Căn cứ Thông báo số 71-TB/TU ngày 06/4/2004 của Ban Tổ chức Tỉnh uỷ về việc Thành lập các phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Xét đề nghị của Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Nội vụ;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Vị trí và chức năng.
- Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; giúp UBND tỉnh thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về tài nguyên đất, tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, môi trường, khí tượng thuỷ văn, đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh theo quy định của Pháp luật.
- Sở Tài nguyên và Môi trường chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của UBND tỉnh, đồng thời chịu sự chỉ đạo kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Sở Tài nguyên và Môi trường có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng có kinh phí hoạt động, được mở tài khoản theo quy định của Pháp luật.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn.
1/ Trình UBND tỉnh ban hành các Quyết định, Chỉ thị về tài nguyên đất, tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, môi trường, khí tượng thuỷ văn, đo đạc và bản đồ (Sau đây gọi chung là Tài nguyên và Môi trường) ở địa phương theo phân cấp của Chính phủ.
2/ Trình UBND tỉnh quy hoạch phát triển, chương trình, kế hoạch dài hạn, 5 năm và hàng năm về tài nguyên và môi trường phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển Kinh tế - Xã hội của địa phương.
3/ Trình UBND tỉnh quyết định các biện pháp bảo vệ tài nguyên và môi trường ở địa phương; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện.
4/ Tổ chức chỉ đạo thực hiện các văn bản quy phạm pháp lụât, chương trình, quy hoạch, kế hoạch sau khi được xét duyệt; tuyên truyền phổ biến, giáo dục pháp luật và thông tin về tài nguyên và môi trường.
5/ Về Tài nguyên đất.
- Giúp UBND tỉnh lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện.
- Tổ chức thẩm định trình UBND tỉnh xét duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của các huyện, thị xã thuộc tỉnh; hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện.
- Trình UBND tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các đối tượng thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh.
- Tổ chức việc thực hiện điều tra khảo sát, đo đạc, đánh giá, phân hạng đất và lập bản đồ địa chính; đăng ký đất đai, lập, quản lý, chỉnh lý hồ sơ địa chính; thống kê, kiểm kê đất đai, ký hợp đồng thuê đất theo quy định của pháp luật; đăng ký giao dịch bảo đảm về quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đối với các tổ chức.
- Tham gia định giá các loại đất ở địa phương theo khung giá, nguyên tắc, phương pháp định giá các lọai đất do Chính phủ quy định.
6/ Về Tài nguyên khoáng sản.
- Trình UBND tỉnh cấp, gia hạn hoặc thu hồi giấy phép khai thác, chế biến khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường, than bùn và khai thác tận thu khoáng sản, chuyển nhượng quyền hoạt động khoáng sản thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh theo quy định của Pháp luật.
- Giúp UBND tỉnh chủ trì phối hợp với các Bộ, ngành có liên quan để khoanh vùng cấm hoặc tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trình Chính phủ xem xét quyết định.
7/ Về tài nguyên nước và khí tượng thuỷ văn.
- Trình UBND tỉnh cấp, gia hạn, thu hồi, giấy phép hoạt động điều tra, thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước theo phân cấp; kiểm tra việc thực hiện.
- Trình UBND tỉnh cấp, gia hạn, thu hồi giấy phép hoạt động của các công trình khí tượng thuỷ văn chuyên dùng tại địa phương; chỉ đạo kiểm tra việc thực hiện sau khi được cấp phép.
- Tổ chức việc điều tra cơ bản kiểm kê, đánh giá tài nguyên nước theo hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Tham gia xây dựng phương án phòng chống khắc phục hậu quả thiện tai của tỉnh.
8/ Về môi trường.
- Trình UBND tỉnh cấp, gia hạn, thu hồi giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn môi trường cho các cơ sở sản suất, kinh doanh và dịch vụ trên địa bàn tỉnh theo phân cấp.
- Tổ chức lập báo cáo hiện trạng môi trường, xây dựng và tăng cường tiềm lực trạm quan trắc và phân tích môi trường, theo dõi diễn biến chất lượng môi trường tại địa phương theo hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của các dự án, cơ sở theo phân cấp.
- Tổ chức thu phí bảo vệ môi trường theo quy định của Pháp luật.
9/ Về đo đạc và bản đồ.
- Thẩm định và đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp phép hoặc uỷ quyền cấp phép hoạt động đo đạc và bản đồ ở địa phương.
- Trình UBND tỉnh phê duyệt kết quả kiểm tra, thẩm định chất lượng công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ địa chính, đo đạc và bản đồ chuyên dụng của tỉnh.
- Tổ chức xây dựng hệ thống điểm đo đạc cơ sở chuyên dụng, thành lập bản đồ địa chính, bản đồ chuyên đề để phục vụ các mục đích chuyên dụng.
- Theo dõi việc xuất bản, phát hành bản đồ và kiến nghị với cơ quan quản lý Nhà nước về xuất bản việc đình chỉ phát hành, thu hồi các ấn phẩm bản đồ có sai sót về thể hiện chủ quyền quốc gia, địa giới hành chính, địa danh thuộc địa phương; ấn phẩm bản đồ có sai sót nghiêm trọng về kỹ thuật.
10/ Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các dịch vụ công trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường theo quy định của Pháp luật.
11/ Chỉ đạo, hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ về quản lý tài nguyên và môi trường ở cấp huyện và cấp xã.
12/ Phối hợp với các cơ quan có liên quan trong việc bảo vệ các công trình nghiện cứu quan trắc về khí tượng thuỷ văn, địa chất khoáng sản, môi trường, đo đạc và bản đồ.
13/ Thanh tra, kiểm tra việc thi hành pháp luật, giải quyết các tranh chấp, khiếu nại, tố cáo và sử lý các vi phạm pháp luật về tài nguyên và môi trường theo quy định của Pháp luật.
14/ Tổ chức nghiện cứu các ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ về quản lý tài nguyên và môi trường; tham gia hợp tác quốc tế, xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ tư liệu về tài nguyên và môi trường theo quy định của Pháp luật.
15/ Tham gia thẩm định các dự án, công trình có nội dụng liên quan đến lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
16/ Báo cáo định kỳ 6 tháng, 1 năm và đột xuất tình hình thực hiện về các lĩnh vực trong công tác được giao lên UBND tỉnh và Bộ Tài nguyên và Môi trường.
17/ Quản lý về tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức và người lao động; tổ chức đào tạo, công chức, viên chức, cán bộ xã, phường, thị trấn làm công tác quản lý về tài nguyên và môi trường theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường, UBND tỉnh.
18/ Quản lý về tài chính, tài sản của cơ sở theo quy định của Pháp luật và phân cấp của UBND tỉnh.
19/ Thực hiện các nhiệm vụ khác khi UBND tỉnh giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức của Sở.
1/ Lãnh đạo Sở.
Sở Tài nguyên và Môi trường có Giám đốc và 2 Phó Giám đốc.
Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường do Chủ tịch UBND tỉnh bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức sau khi thoả thuận với Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường. Các Phó giám đốc do Chủ tịch UBND tỉnh bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.
2/ Các phòng chuyên môn.
- Phòng Tổ chức - Hành chính.
- Phòng Quản lý đăng ký đất đai.
- Phòng Quản lý đo đạc và bản đồ.
- Phòng Quản lý quy hoạch - Giao đất.
- Phòng Quản lý Môi trường, Tài nguyên nước, Khí tượng thuỷ văn.
- Phòng quản lý Tài nguyên khoáng sản.
- Thanh tra Sở.
3/ Các đơn vị sự nghiệp:
Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở có tư các pháp nhân, có con dấu riêng và được mở tài khoản riêng theo quy định của Pháp luật gồm:
- Trung tâm Thông tin Tài nguyên và Môi trường.
- Trung tâm Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường.
Giao cho Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xây dựng quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và quy chế hoạt động của các phòng chuyên môn và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc theo quy định hiện hành.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký.
Điều 5. Các ông (bà): Chánh Văn phòng HĐND-UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch UBND huyện, thị xã và thủ trưởng các ban, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
Nơi nhận: |
T/M UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 20/2004/QĐ-UB quy định chức năng nhiệm vụ Sở Tài nguyên Môi trường Lai Châu]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 20/2004/QĐ-UB quy định chức năng nhiệm vụ Sở Tài nguyên Môi trường Lai Châu] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 20/2004/QĐ-UB quy định chức năng nhiệm vụ Sở Tài nguyên Môi trường Lai Châu]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 20/2004/QĐ-UB quy định chức năng nhiệm vụ Sở Tài nguyên Môi trường Lai Châu]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 20/2004/QĐ-UB quy định chức năng nhiệm vụ Sở Tài nguyên Môi trường Lai Châu]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 20/2004/QĐ-UB quy định chức năng nhiệm vụ Sở Tài nguyên Môi trường Lai Châu]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 20/2004/QĐ-UB quy định chức năng nhiệm vụ Sở Tài nguyên Môi trường Lai Châu]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 20/2004/QĐ-UB quy định chức năng nhiệm vụ Sở Tài nguyên Môi trường Lai Châu] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 20/2004/QĐ-UB quy định chức năng nhiệm vụ Sở Tài nguyên Môi trường Lai Châu]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 20/2004/QĐ-UB quy định chức năng nhiệm vụ Sở Tài nguyên Môi trường Lai Châu]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 20/2004/QĐ-UB quy định chức năng nhiệm vụ Sở Tài nguyên Môi trường Lai Châu]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 20/2004/QĐ-UB quy định chức năng nhiệm vụ Sở Tài nguyên Môi trường Lai Châu]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 20/2004/QĐ-UB quy định chức năng nhiệm vụ Sở Tài nguyên Môi trường Lai Châu]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 20/2004/QĐ-UB quy định chức năng nhiệm vụ Sở Tài nguyên Môi trường Lai Châu] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 20/2004/QĐ-UB quy định chức năng nhiệm vụ Sở Tài nguyên Môi trường Lai Châu]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 20/2004/QĐ-UB quy định chức năng nhiệm vụ Sở Tài nguyên Môi trường Lai Châu]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 13/07/2004 | Văn bản được ban hành | Quyết định 20/2004/QĐ-UB quy định chức năng nhiệm vụ Sở Tài nguyên Môi trường Lai Châu | |
| 08/08/2004 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 20/2004/QĐ-UB quy định chức năng nhiệm vụ Sở Tài nguyên Môi trường Lai Châu |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
20.2004.CT.BNN.doc |