Quyết định 201-QĐ/ĐKTK Quy định cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
| Số hiệu | 201-QĐ/ĐKTK | Ngày ban hành | 14/07/1989 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 14/07/1989 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 16/1989; | Ngày đăng công báo | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Tổng cục Quản lý ruộng đất | Tên/Chức vụ người ký | Tôn Gia Huyên / Tổng Cục trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Quyết định 201-QĐ/ĐKTK được ban hành vào ngày 14 tháng 7 năm 1989 bởi Tổng cục Quản lý ruộng đất, nhằm quy định về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Mục tiêu chính của văn bản này là xác lập mối quan hệ pháp lý giữa Nhà nước và người sử dụng đất, đồng thời tạo điều kiện cho việc quản lý tài nguyên đất đai hiệu quả.
Văn bản này điều chỉnh các quy trình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các tổ chức và cá nhân có sử dụng đất. Đối tượng áp dụng bao gồm nông trường, lâm trường, hợp tác xã, xí nghiệp, cơ quan Nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, và nông dân cá thể.
Cấu trúc của Quyết định bao gồm các chương chính như sau:
- Mục đích, yêu cầu: Đưa ra các mục tiêu và yêu cầu trong việc cấp giấy chứng nhận.
- Điều kiện cấp giấy chứng nhận: Quy định về điều kiện cần thiết để cấp giấy chứng nhận.
- Đối tượng cấp giấy chứng nhận: Liệt kê các đối tượng đủ điều kiện nhận giấy chứng nhận.
- Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận: Xác định các cấp chính quyền có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận.
- Mẫu giấy chứng nhận: Đưa ra mẫu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Tổ chức thực hiện: Quy định trách nhiệm của các cấp chính quyền trong việc thực hiện cấp giấy chứng nhận.
- Quản lý giấy chứng nhận: Quy định về quản lý và theo dõi giấy chứng nhận đã cấp.
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận: Quy định về lệ phí liên quan đến việc cấp giấy chứng nhận.
Quyết định này có hiệu lực ngay sau khi ban hành và yêu cầu các cấp chính quyền tổ chức thực hiện theo đúng quy định. Việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được coi là một bước quan trọng trong quản lý đất đai tại Việt Nam.
|
TỔNG
CỤC QUẢN LÝ RUỘNG ĐẤT |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 201-QĐ/ĐKTK |
Hà Nội, ngày 14 tháng 7 năm 1989 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC QUẢN LÝ RUỘNG ĐẤT
Căn cứ Điều 18 Luật
Đất đai;
Căn cứ Điều 13 Nghị định số 30-HĐBT ngày 23-3-1989 của Hội đồng Bộ trưởng về
thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Chỉ thị số 67-CT ngày 23-3-1989 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng về một số
việc cần tiếp tục triển khai thực hiện để thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 404-CP ngày 9-11-1979 của Hội đồng Chính phủ về chức
năng, nhiệm vụ và tổ chức của Tổng cục Quản lý ruộng đất,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.- Nay ban hành bản quy định về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Điều 2.- Bản quy định về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được áp dụng thống nhất trong việc xét duyệt, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các tổ chức và cá nhân có sử dụng đất.
Điều 3.- Uỷ ban Nhân dân các cấp căn cứ vào Quyết định này để tổ chức thực hiện việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở địa phương mình.
|
|
Tôn Gia Huyên (Đã ký) |
QUY ĐỊNH
VỀ
VIỆC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
(ban hành kèm theo Quyết định số 201-QĐ/ĐKTK ngày 14-7-1989của Tổng cục Quản lý
ruộng đất)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là chứng thư pháp lý xác lập mối quan hệ hợp pháp giữa Nhà nước với người sử dụng đất .
Việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất phải đạt được các mục đích và yêu cầu sau đây:
1. Xác lập căn cứ pháp lý đầy đủ để:
- Nhà nước tiến hành các biện pháp quản lý Nhà nước đối với đất đai.
- Người sử dụng đất an tâm khai thác tốt nhất mọi tiềm năng đất đai.
2. Thông qua việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất để Nhà nước nắm chắc tài nguyên đất và người sử dụng đất hiểu và chấp hành đúng pháp luật đất đai.
II. ĐIỀU KIỆN ĐỂ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
1. VIệc tổ chức cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được tiến hành theo đơn vị hành chính xã, thị trấn, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và chỉ được thực hiện khi:
- Xã và cấp hành chính tương đương đã lập được bản đồ địa chính (đối với xã đồng bằng), sơ đồ địa chính tổng quát (đối với xã vùng đồi núi) và sổ địa chính (hiện nay là sổ đăng ký ruộng đất).
Bản đồ và sổ địa chính phải phản ánh đúng vị trí, hình thể thửa đất; diện tích, loại hạng đất, chủ sử dụng trên từng thửa đất tại thời điểm cấp giấy chứng nhận.
Có cán bộ địa chính xã.
2. Người sử dụng đất được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi diện tích đất đang sử dụng được thể hiện đầy đủ trên bản đồ địa chính và được ghi vào sổ địa chính.
Sau khi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các hợp tác xã, tập đoàn sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nếu hợp tác xã, tập đoàn sản xuất đề nghị và được Uỷ ban Nhân dân huyện chấp nhận thì có thể cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trực tiếp đến từng hộ xã viên, tập đoàn viên.
III. ĐỐI TƯỢNG CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
Tất cả các tổ chức và cá nhân được Nhà nước giao đất để sử dụng đều được xét để cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, bao gồm:
1. Các nông trường, lâm trường và các tổ chức quốc doanh khác có sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp.
2. Hợp tác xã, tập đoàn sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp.
3. Xí nghiệp (quốc doanh, tập thể, tư nhân).
4. Cơ quan Nhà nước.
5. Đơn vị vũ trang nhân dân.
6. Các tổ chức xã hội.
7. Xã viên hợp tác xã, tập đoàn viên tập đoàn sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp.
8. Nông dân cá thể và các tổ chức, cá nhân khác.
IV. THẨM QUYỀN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
1. Uỷ ban Nhân dân tỉnh, thành phố và đặc khu trực thuộc Trung ương cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các đối tượng sau:
a) Nông trường, lâm trường và các tổ chức quốc doanh nông nghiệp, lâm nghiệp khác.
b) Xí nghiệp (quốc doanh, tập thể, tư nhân).
c) Đơn vị vũ trang nhân dân.
d) Cơ quan Nhà nước.
đ) Tổ chức xã hội.
e) Tổ chức tập thể và cá nhân sử dụng đất ở và đất chuyên dùng khác thuộc nội thành phố, thị xã, thị trấn.
g) Các tổ chức và cá nhân nước ngoài, tổ chức quốc tế, các tổ chức liên doanh giữa Việt Nam với nước ngoài.
2. Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các đối tượng sau:
a) Hợp tác xã, tập đoàn sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp
b) Xã viên hợp tác xã, tập đoàn viên tập đoàn sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nông dân cá thể và cá nhân khác sử dụng đất vùng nông thôn.
3. Uỷ ban Nhân dân quận cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp, lâm nghiệp cho các hợp tác xã, tập đoàn sản xuất nông nghiệp, xã viên, tập đoàn viên, nông dân cá thể và cá nhân khác.
V. MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do Tổng cục Quản lý ruộng đất phát hành, sử dụng chung cho tổ chức và cá nhân, có kích thước 19 x 27 cm với nội dung sau:
- Trang 1: Mặt chính của giấy chứng nhận, gồm có quốc huy; dòng chữ: "Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất); và số của giấy chứng nhận, và dấu của Tổng cục Quản lý ruộng đất.
- Trang 2 và 3: Là phần chính của giấy chứng nhận, ghi rõ tên người sử dụng đất; số hiệu, diện tích, mục đích và thời hạn sử dụng từng khu đất;
chữ ký của Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân, dấu của Uỷ ban Nhân dân tỉnh hoặc huyện.
- Trang4: Ghi những thay đổi sau khi cấp giấy chứng nhận và những điều cần chú ý của người được cấp giấy.
2. Việc viết giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do cơ quan quản lý đất đai tỉnh thực hiện theo quy trình thống nhất,
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là một việc hệ trọng, cần được các cấp uỷ Đảng tập trung lãnh đạo và Uỷ ban Nhân dân các cấp trực tiếp tổ chức thực hiện. Cơ quan quản lý đất đai các cấp có trách nhiệm giúp Uỷ ban Nhân dân cấp mình tổ chức triển khai, cụ thể:
1. Tỉnh là cấp tổ chức chỉ đạo, có nhiệm vụ:
a) Xác định chủ trương, biện pháp cấp giấy chứng nhận quyền dụng đất cho từng huyện và quán triệt chủ trương này tới các ngành các cấp, và toàn dân.
b) Lập kế hoạch nhiệm vụ, tài chính, vật tư và phương án triển khai trong toàn tỉnh.
c) Làm thí điểm cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở một số xã để rút kinh nghiệm và tập huấn chuyên môn cho cán bộ các huyện.
d) Kiểm tra đôn đốc các huyện và cơ sở thực hiện theo kế hoạch đã được xác định.
đ) Duyệt danh sách, ký giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thuộc thẩm quyền.
e) Lập sổ theo dõi cấp phát giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, lập hồ sơ quản lý.
2. Huyện là cấp trực tiếp thực hiện việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở từng xã, có nhiệm vụ:
a) Kiểm tra xem xét điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở từng xã để có chủ trương biện pháp cụ thể; tổ chức quán triệt chủ trương này đến các ngành, các cấp trong huyện.
b) Lập kế hoạch triển khai chung toàn huyện và cụ thể ở từng xã.
c) Làm thí điểm ở một vài xã để rút kinh nghiệm. Chỉ đạo các xã thực hiện theo kế hoạch đã xác định.
d) Duyệt danh sách, ký giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thuộc thẩm quyền.
đ) Lập sổ theo dõi cấp phát giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, lập hồ sơ quản lý.
e) Lập danh sách, kèm theo hồ sơ những người sử dụng đất thuộc thẩm quyền cấp giấy chứng nhận của cấp tỉnh, trình Uỷ ban Nhân dân tỉnh.
3. Xã là cấp thực hiện những tác nghiệp cụ thể, có nhiệm vụ:
a) Báo cáo, tự đánh giá về tình hình đo đạc, lập bản đồ địa chính, và sổ địa chính của xã với Uỷ ban Nhân dân huyện.
b) Đề xuất kế hoạch cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của xã theo phương án chung của huyện.
c) Phổ biến chủ trương cấp giấy chứng nhận đến mọi người dân, tổ chức để dân học tập những văn bản pháp luật đất đai có liên quan.
d) Tiến hành các công việc cụ thể để hiệu cải các tài liệu cần thiết và tổ chức xét cấp giấy chứng nhận đến từng người sử dụng đất, lập hồ sơ đầy đủ trình Uỷ ban Nhân dân huyện xem xét và phê duyệt.
đ) Trực tiếp giao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người được cấp. Vào sổ theo dõi tiến độ cấp, phát.
e) Thu lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
VII. VIỆC QUẢN LÝ GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
1. Tổng cục Quản lý ruộng đất thống nhất quản lý giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và cấp cho các tỉnh theo kế hoạch và tiến độ triển khai.
Cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh và huyện có trách nhiệm lập sổ theo dõi việc cấp phát, thu hồi giấy chứng nhận theo mẫu thống nhất và báo cáo định kỳ lên cấp trên.
2. Khi có sự thay đổi về hình thể thửa đất, mục đích sử dụng, người sử dụng, phải mang giấy chứng nhận đến khai báo biến động tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
3. Không được tự ý sửa chữa, tẩy xoá giấy chứng nhận; Trường hợp làm mất hoặc làm hư hỏng, phải khai báo ngay tại cơ quan cấp giấy (huyện hoặc tỉnh).
4. Chỉ thu hồi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi:
- Toàn bộ diện tích được giao có quyết định thu hồi của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
- Toàn bộ diện tích được giao được phép chuyển quyền sử dụng cho người khác và đã làm đầy đủ thủ tục chuyển quyền sử dụng theo quy định.
VIII. LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
Người được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất phải nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định của Hội đồng Bộ trưởng và hướng dẫn của Bộ Tài chính.
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 201-QĐ/ĐKTK Quy định cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 201-QĐ/ĐKTK Quy định cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 201-QĐ/ĐKTK Quy định cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 201-QĐ/ĐKTK Quy định cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 201-QĐ/ĐKTK Quy định cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 201-QĐ/ĐKTK Quy định cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 201-QĐ/ĐKTK Quy định cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 201-QĐ/ĐKTK Quy định cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 201-QĐ/ĐKTK Quy định cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 201-QĐ/ĐKTK Quy định cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 201-QĐ/ĐKTK Quy định cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 201-QĐ/ĐKTK Quy định cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 201-QĐ/ĐKTK Quy định cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 201-QĐ/ĐKTK Quy định cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 201-QĐ/ĐKTK Quy định cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 201-QĐ/ĐKTK Quy định cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 14/07/1989 | Văn bản được ban hành | Quyết định 201-QĐ/ĐKTK Quy định cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất | |
| 14/07/1989 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 201-QĐ/ĐKTK Quy định cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
201-QD_DKTK_37804.doc |