Quyết định 199/2004/QĐ-TTg chế độ tài chính Đài truyền hình Việt Nam năm ngân sách 2004
| Số hiệu | 199/2004/QĐ-TTg | Ngày ban hành | 29/11/2004 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 25/12/2004 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 10, năm 2004 | Ngày đăng công báo | 10/12/2004 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Phan Văn Khải / Thủ tướng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Quyết định 199/2004/QĐ-TTg được ban hành bởi Thủ tướng Chính phủ vào ngày 29 tháng 11 năm 2004, nhằm quy định chế độ tài chính cho Đài Truyền hình Việt Nam trong năm ngân sách 2004. Mục tiêu chính của quyết định này là đảm bảo Đài hoàn thành nhiệm vụ chính trị, nâng cao hiệu quả hoạt động và thực hành tiết kiệm, đồng thời cải thiện đời sống cho cán bộ, viên chức.
Phạm vi điều chỉnh của quyết định bao gồm các quy định về tài chính, biên chế, lao động và các nội dung chi tiêu của Đài Truyền hình Việt Nam. Đối tượng áp dụng là Đài Truyền hình Việt Nam và các cơ quan liên quan như Bộ Tài chính và Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Cấu trúc của quyết định gồm 9 điều, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Quy định chế độ tài chính cho Đài.
- Điều 2: Các mục đích và yêu cầu thực hiện chế độ tài chính.
- Điều 4: Nguồn tài chính và nội dung chi tiêu cụ thể.
- Điều 6: Giao Bộ Tài chính xem xét chế độ tự chủ tài chính cho giai đoạn tiếp theo.
Các điểm mới trong quyết định này bao gồm việc thay thế các quyết định trước đó liên quan đến chế độ tài chính của Đài và quy định rõ ràng về nguồn tài chính từ ngân sách nhà nước cũng như các khoản thu từ hoạt động quảng cáo. Quyết định có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và áp dụng trong năm ngân sách 2004.
|
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 199/2004/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 29 tháng 11 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 199/2004/QĐ-TTG NGÀY 29 THÁNG 11 NĂM 2004 VỀ CHẾ ĐỘ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI ĐÀI TRUYỀN HÌNH VIỆT NAM TRONG NĂM NGÂN SÁCH 2004
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Pháp lệnh Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí ngày 26 tháng 02 năm
1998 và Nghị định số 38/1998/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 1998 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Pháp lệnh Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí;
Căn cứ Nghị định số 10/2002/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2002 của Chính phủ về
chế độ tài chính áp dụng cho đơn vị sự nghiệp có thu;
Căn cứ Nghị định số 96/2003/NĐ-CP ngày 20 tháng 8 năm 2003 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Truyền hình Việt
Nam;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Tổng giám đốc Đài Truyền hình Việt
Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định chế độ tài chính đối với hoạt động của Đài Truyền hình Việt Nam trong năm ngân sách 2004.
Điều 2. Việc thực hiện chế độ tài chính đối với Đài Truyền hình Việt Nam phải bảo đảm các mục đích, yêu cầu sau đây:
1. Hoàn thành nhiệm vụ chính trị của Đài theo quy định của Nhà nước.
2. Đổi mới cơ chế hoạt động, cơ chế quản lý lao động, quản lý và sử dụng kinh phí hoạt động của Đài nhằm nâng cao hiệu quả, chất lượng công tác; thực hành tiết kiệm chống lãng phí để tạo điều kiện đầu tư phát triển ngành, tăng thu nhập, cải thiện đời sống của cán bộ, viên chức và gắn trách nhiệm với lợi ích của cán bộ, viên chức của Đài trong hoạt động nghiệp vụ.
3. Thúc đẩy việc tổ chức, sắp xếp công việc khoa học, tổ chức bộ máy tinh gọn, nâng cao hiệu quả trong việc thực hiện các nhiệm vụ được cơ quan có thẩm quyền giao.
4. Thực hiện đúng các quy định của Luật Báo chí và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí.
5. Thực hiện công khai tài chính theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Về sử dụng biên chế, lao động
1. Đài Truyền hình Việt Nam được chủ động sử dụng số biên chế được cấp có thẩm quyền giao; sắp xếp và quản lý lao động phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của Đài theo Pháp lệnh Cán bộ, công chức và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Cán bộ, công chức; chủ trương tinh giản biên chế của Nhà nước.
2. Đài Truyền hình Việt Nam được thực hiện việc tuyển dụng, thuê mướn lao động theo quy định của Bộ luật Lao động và phù hợp với khả năng tài chính của Đài, bảo đảm hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
Điều 4. Về chế độ tài chính
1. Nguồn tài chính:
a) Ngân sách nhà nước cấp kinh phí hoạt động thường xuyên sự nghiệp truyền hình của Đài Truyền hình Việt Nam năm 2004 là 126.373 triệu đồng.
b) Các khoản thu từ hoạt động quảng cáo và dịch vụ khác của Đài, sau khi nộp thuế theo quy định, được để lại chi hoạt động theo quy định hiện hành của Chính phủ về chế độ tài chính áp dụng cho đơn vị sự nghiệp có thu.
c) Tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước cho Đài theo quy định của pháp luật.
2. Nội dung chi:
a) Chi bảo đảm hoạt động thường xuyên theo quy định hiện hành của Chính phủ về chế độ tài chính áp dụng cho đơn vị sự nghiệp có thu, trong đó quỹ tiền lương, tiền công được xác định tối đa không quá 3,5 lần tiền lương tối thiểu chung của Nhà nước. Quỹ nhuận bút được trích theo quy định tại Nghị định số 61/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ về chế độ nhuận bút.
b) Chi tăng cường cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị phục vụ công tác.
c) Chi đầu tư phát triển Đài Truyền hình Việt Nam sau khi bảo đảm chi hoạt động thường xuyên sự nghiệp truyền hình.
d) Đài Truyền hình Việt Nam được trích lập và sử dụng các quỹ theo quy định tại Điều 17 Nghị định số 10/2002/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2002 của Chính phủ.
Các nội dung chi nêu trên không bao gồm chi: đầu tư xây dựng cơ bản tập trung của Nhà nước; chương trình mục tiêu quốc gia; nghiên cứu khoa học chương trình cấp nhà nước; chi đào tạo theo chương trình, kế hoạch của Nhà nước. Các khoản chi này được ngân sách nhà nước cấp theo dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Nguồn tài chính quy định tại khoản 1 Điều này, nếu không sử dụng hết trong năm được chuyển sang năm sau tiếp tục sử dụng.
Điều 5. Đài Truyền hình Việt Nam có trách nhiệm xây dựng và tổ chức thực hiện hệ thống định mức, quy chế chi tiêu nội bộ phù hợp với đặc điểm hoạt động và trong phạm vi nguồn tài chính của Đài, kể cả việc xác định thu nhập của người lao động trên cơ sở các quỹ tiền lương, tiền công và quỹ nhuận bút quy định tại điểm a khoản 2 Điều 4 Quyết định này.
Điều 6. Giao Bộ Tài chính chủ trì phối hợp với Đài Truyền hình Việt Nam và các cơ quan liên quan trình Thủ tướng Chính phủ xem xét quyết định chế độ tự chủ tài chính đối với Đài Truyền hình Việt nam giai đoạn từ năm 2005 đến năm 2007 theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 7. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Chế độ tài chính đối với Đài Truyền hình Việt Nam quy định tại Quyết định này được áp dụng trong năm ngân sách 2004.
Điều 8. Quyết định này thay thế Quyết định số 87/2001/QĐ-TTg ngày 01 tháng 6 năm 2001 về thực hiện thí điểm khoán thu, khoán chi tài chính đối với hoạt động của Đài Truyền hình Việt Nam và Quyết định số 84/2003/QĐ-TTg ngày 06 tháng 5 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 87/2001/QĐ-TTg. Các văn bản trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 9. Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Tổng giám đốc Đài Truyền hình Việt Nam và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
|
Phan Văn Khải (Đã ký) |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 199/2004/QĐ-TTg chế độ tài chính Đài truyền hình Việt Nam năm ngân sách 2004]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế
Quyết định 84/2003/QĐ-TTg thực hiện thí điểm khoán thu chi cho Đài truyền hình Việt Nam áp dụng trong năm 2003 sửa đổi Quyết định 87/2001/QĐ-TTg
Quyết định 87/2001/QĐ-TTg thí điểm khoản thu, chi tài chính đối với hoạt động Đài truyền hình Việt Nam
]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
Nghị định 38/1998/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Pháp lệnh thực hành tiết kiệm, chống lãng phí
Pháp lệnh thực hành tiết kiệm, chống lãng phí 1998 2-L/CTN
Nghị định 96/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Đài Truyền hình Việt Nam
Luật Tổ chức Chính phủ 2001
Nghị định 10/2002/NĐ-CP Chế độ tài chính áp dụng cho đơn vị sự nghiệp có thu
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 199/2004/QĐ-TTg chế độ tài chính Đài truyền hình Việt Nam năm ngân sách 2004] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 199/2004/QĐ-TTg chế độ tài chính Đài truyền hình Việt Nam năm ngân sách 2004]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 199/2004/QĐ-TTg chế độ tài chính Đài truyền hình Việt Nam năm ngân sách 2004]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 199/2004/QĐ-TTg chế độ tài chính Đài truyền hình Việt Nam năm ngân sách 2004]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 199/2004/QĐ-TTg chế độ tài chính Đài truyền hình Việt Nam năm ngân sách 2004]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 199/2004/QĐ-TTg chế độ tài chính Đài truyền hình Việt Nam năm ngân sách 2004]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 199/2004/QĐ-TTg chế độ tài chính Đài truyền hình Việt Nam năm ngân sách 2004] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 199/2004/QĐ-TTg chế độ tài chính Đài truyền hình Việt Nam năm ngân sách 2004]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 199/2004/QĐ-TTg chế độ tài chính Đài truyền hình Việt Nam năm ngân sách 2004]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 199/2004/QĐ-TTg chế độ tài chính Đài truyền hình Việt Nam năm ngân sách 2004]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 199/2004/QĐ-TTg chế độ tài chính Đài truyền hình Việt Nam năm ngân sách 2004]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 199/2004/QĐ-TTg chế độ tài chính Đài truyền hình Việt Nam năm ngân sách 2004]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 199/2004/QĐ-TTg chế độ tài chính Đài truyền hình Việt Nam năm ngân sách 2004] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 199/2004/QĐ-TTg chế độ tài chính Đài truyền hình Việt Nam năm ngân sách 2004]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 199/2004/QĐ-TTg chế độ tài chính Đài truyền hình Việt Nam năm ngân sách 2004]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 29/11/2004 | Văn bản được ban hành | Quyết định 199/2004/QĐ-TTg chế độ tài chính Đài truyền hình Việt Nam năm ngân sách 2004 | |
| 25/12/2004 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 199/2004/QĐ-TTg chế độ tài chính Đài truyền hình Việt Nam năm ngân sách 2004 |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
199.2004.QD.TTg.doc |