Quyết định 1975/QĐ-TTg 2013 phê duyệt Dự án Xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai
Số hiệu | 1975/QĐ-TTg | Ngày ban hành | 30/10/2013 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 30/10/2013 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Tấn Dũng / Thủ tướng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Quyết định 1975/QĐ-TTg được ban hành vào ngày 30 tháng 10 năm 2013 nhằm phê duyệt Dự án “Xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai”. Mục tiêu của dự án là xây dựng một hệ thống thông tin đất đai thống nhất, phục vụ cho việc quản lý, khai thác và cập nhật dữ liệu đất đai trên toàn quốc.
Phạm vi điều chỉnh của quyết định này bao gồm việc xây dựng, triển khai và quản lý cơ sở dữ liệu đất đai từ cấp Trung ương đến địa phương. Đối tượng áp dụng là Bộ Tài nguyên và Môi trường, các cơ quan liên quan, và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Cấu trúc chính của quyết định bao gồm ba điều:
- Điều 1: Phê duyệt nội dung dự án, bao gồm các hoạt động xây dựng cơ sở dữ liệu, kết nối với các ngành liên quan, và tổ chức tập huấn.
- Điều 2: Quy định trách nhiệm tổ chức thực hiện dự án cho các cơ quan liên quan.
- Điều 3: Quy định về hiệu lực thi hành của quyết định.
Các điểm mới trong quyết định này bao gồm việc nhấn mạnh tầm quan trọng của việc kết nối cơ sở dữ liệu đất đai với các ngành khác như thuế và ngân hàng, cũng như việc xây dựng quy chế cập nhật và khai thác dữ liệu. Dự án dự kiến được thực hiện trong hai giai đoạn, với giai đoạn đầu kéo dài từ năm 2013 đến 2015 và giai đoạn hai tiếp theo cho đến năm 2018. Quyết định này có hiệu lực thi hành ngay sau khi ký ban hành.
THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1975/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 30 tháng 10 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT DỰ ÁN “XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ ĐẤT ĐAI”
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết số 39/2012/QH13 đã được Quốc hội thông qua tại kỳ họp thứ 4 ngày 23 tháng 11 năm 2012 về tiếp tục nâng cao hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách pháp luật trong giải quyết khiếu nại, tố cáo công dân đối với các quyết định hành chính về đất đai;
Căn cứ Nghị quyết số 16/NQ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 13-NQ/TW ngày 16 tháng 01 năm 2012 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng về xây dựng kết cấu hạ tầng đồng bộ nhằm đưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 102/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 1605/QĐ-TTg ngày 27 tháng 8 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2011 - 2015;
Căn cứ Quyết định số 1892/QĐ-TTg ngày 14 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án nâng cao năng lực quản lý nhà nước ngành quản lý đất đai giai đoạn 2011 - 2020;
Xét đề nghị của Bộ Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Dự án “Xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai” với các nội dung chính như sau:
1. Thông tin chung về dự án:
Tên dự án: Xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai
Cơ quan chủ quản: Bộ Tài nguyên và Môi trường
Chủ đầu tư: Tổng cục Quản lý đất đai.
Hình thức đầu tư: Xây dựng mới và chuẩn hóa, tích hợp các dữ liệu đất đai hiện có; kế thừa cơ sở hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin đã và đang được đầu tư từ các dự án khác ở Trung ương, các Bộ, ngành và địa phương.
2. Phạm vi thực hiện, nội dung và hoạt động chủ yếu của Dự án:
- Xây dựng, triển khai, quản lý, vận hành, khai thác, cập nhật hệ thống thông tin đất đai quốc gia thống nhất gồm các dữ liệu đất đai chuyên đề, qua các thời kỳ:
+ Xây dựng, triển khai cơ sở dữ liệu đất đai trung tâm và hệ thống quản lý, cập nhật, khai thác tại Bộ Tài nguyên và Môi trường.
+ Xây dựng, triển khai cơ sở dữ liệu đất đai thành phần và hệ thống quản lý, cập nhật, khai thác tại các địa phương.
- Kết nối cơ sở dữ liệu đất đai với các ngành có nhu cầu.
- Xây dựng các quy chế cập nhật, khai thác, vận hành hệ thống lâu dài đảm bảo tính đồng bộ, trách nhiệm, đúng thẩm quyền của tổ chức, cá nhân tham gia hệ thống từ cấp Trung ương đến các cấp địa phương.
- Tổ chức các lớp tập huấn về tích hợp dữ liệu, an ninh bảo mật, an toàn dữ liệu, hệ thống phần mềm gốc, công cụ phát triển, hệ thống thông tin địa lý (GIS) và vận hành bảo trì hệ thống.
3. Thời gian thực hiện Dự án:
Thời gian thực hiện dự án từ năm 2012 đến năm 2018 theo quy định tại Quyết định số 1892/QĐ-TTg ngày 14 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án nâng cao năng lực quản lý nhà nước ngành quản lý đất đai giai đoạn 2011 - 2020; chia làm hai giai đoạn:
Giai đoạn 1: Dự kiến từ tháng 9 năm 2013 và kết thúc vào tháng 12 năm 2015; triển khai các nội dung:
- Thiết kế hệ thống thông tin đất đai thống nhất từ Trung ương đến địa phương.
- Xây dựng hệ thống phần mềm phục vụ việc quản lý, cập nhật, khai thác cơ sở dữ liệu đất đai.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai từ nguồn dữ liệu ở Trung ương hiện có tại Tổng cục Quản lý đất đai; ưu tiên xây dựng cơ sở dữ liệu đất trồng lúa.
- Xây dựng và tích hợp cơ sở dữ liệu đất đai cho 03 huyện của 03 tỉnh đại diện ba miền Bắc, Trung, Nam có đủ điều kiện cơ bản đã hoàn thành việc đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, xây dựng hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Tích hợp cơ sở dữ liệu đất đai là sản phẩm của 09 tỉnh thuộc Dự án Hoàn thiện và hiện đại hóa hệ thống quản lý đất đai Việt Nam (VLAP) vào hệ thống cơ sở dữ liệu đất đai quốc gia.
- Tích hợp cơ sở dữ liệu đất đai của 41 huyện điểm thuộc Dự án tổng thể xây dựng hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu quản lý đất đai.
- Chuẩn hóa và tích hợp cơ sở dữ liệu đất đai trên phạm vi một đơn vị cấp huyện (chi tiết đến cấp xã) tại hai địa phương đã bước đầu xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai bằng kinh phí địa phương là tỉnh Đồng Nai và thành phố Hồ Chí Minh.
- Kết nối cơ sở dữ liệu đất đai với các ngành có nhu cầu, trước mắt ưu tiên các ngành: Ngành Thuế để phục vụ tính thuế liên quan đến quản lý, sử dụng đất đai; ngành Ngân hàng phục vụ mục đích cho vay và đăng ký thế chấp; ngành Xây dựng, ngành Giao thông vận tải phục vụ mục đích điều tra cơ bản và quy hoạch tổng thể ngành.
- Xây dựng các quy chế cập nhật, khai thác, vận hành hệ thống lâu dài đảm bảo tính đồng bộ, trách nhiệm, đúng thẩm quyền của tổ chức, cá nhân tham gia hệ thống từ cấp Trung ương đến các cấp địa phương.
- Tổ chức các lớp tập huấn về tích hợp dữ liệu, an ninh bảo mật, an toàn dữ liệu, hệ thống phần mềm gốc, công cụ phát triển, hệ thống thông tin địa lý (GIS) và vận hành bảo trì hệ thống.
Giai đoạn 2: Sau khi hoàn thành giai đoạn 1, triển khai các nội dung còn lại.
Kết thúc từng giai đoạn, Bộ Tài nguyên và Môi trường có đánh giá kết quả, sơ kết, tổng kết Dự án để hoàn thiện hệ thống, triển khai hiệu quả vào năm 2020.
4. Kinh phí và nguồn vốn thực hiện Dự án:
Kính phí thực hiện Dự án thuộc nguồn ngân sách sự nghiệp kinh tế Trung ương cho các nhiệm vụ do Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện.
Kinh phí khái toán giai đoạn 1 của Dự án là: 258.066.000.000 đồng.
Bằng chữ: Hai trăm năm mươi tám tỷ, không trăm sáu mươi sáu triệu đồng.
Tổng mức đầu tư cho toàn bộ Dự án sẽ được xác định sau khi có kết quả thẩm định chính thức của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Ngoài nguồn ngân sách nói trên, còn sử dụng các nguồn vốn sau:
- Ngân sách địa phương tự bố trí từ nguồn thu tiền sử dụng đất để thực hiện nội dung xây dựng cơ sở dữ liệu thành phần trong Dự án tổng thể xây dựng hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu quản lý đất đai.
- Kinh phí ODA của Ngân hàng Thế giới thực hiện xây dựng cơ sở dữ liệu thành phần đối với 9 tỉnh thuộc Dự án VLAP; trong đó dự kiến huy động một phần kinh phí tái cấu trúc lại Dự án VLAP để xây dựng Trung tâm tích hợp cơ sở dữ liệu đất đai Trung ương tại Tổng cục Quản lý đất đai.
- Dự kiến huy động vốn viện trợ không hoàn lại của Chính phủ Hàn Quốc - quỹ hỗ trợ phát triển KOICA để thực hiện nội dung thiết kế hệ thống và thí điểm theo mô hình tương tự Hệ thống thông tin đất đai thống nhất của Hàn Quốc.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ sau:
a) Làm việc với cơ quan liên quan để hoàn tất các thủ tục thẩm định và tổng mức đầu tư.
b) Phê duyệt các nhiệm vụ, dự án cụ thể phù hợp với nội dung của Quyết đinh này và Đề án nâng cao năng lực quản lý nhà nước ngành quản lý đất đai giai đoạn 2011 - 2020.
c) Bảo đảm tính phù hợp của Dự án với Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2011 -2015.
d) Chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong việc triển khai xây dựng cơ sở dữ liệu đất trồng lúa.
đ) Chủ trì, phối hợp với các Bộ: Tư pháp, Thông tin và Truyền thông xây dựng khung pháp lý, chính sách vận hành hệ thống thông tin đất đai.
2. Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan liên quan cân đối ngân sách hàng năm để bố trí cho Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện Dự án đúng tiến độ.
3. Bộ Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện thẩm định Dự án và tổng mức đầu tư cho toàn bộ Dự án; hướng dẫn việc thực hiện quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
4. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm bố trí kinh phí từ nguồn thu từ đất để thực hiện nội dung xây dựng cơ sở dữ liệu thành phần; chỉ đạo các Sở, ngành liên quan triển khai các nội dung của Dự án thực hiện tại địa phương.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Bộ trưởng các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tư pháp, Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
THỦ TƯỚNG |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 1975/QĐ-TTg 2013 phê duyệt Dự án Xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnLuật Đất đai 2003] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
Luật Tổ chức Chính phủ 2001
Nghị định 102/2009/NĐ-CP quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước
Nghị quyết 39/2012/QH13 tiếp tục nâng cao hiệu lực hiệu quả thực hiện chính sách
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 1975/QĐ-TTg 2013 phê duyệt Dự án Xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 1975/QĐ-TTg 2013 phê duyệt Dự án Xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 1975/QĐ-TTg 2013 phê duyệt Dự án Xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 1975/QĐ-TTg 2013 phê duyệt Dự án Xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 1975/QĐ-TTg 2013 phê duyệt Dự án Xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 1975/QĐ-TTg 2013 phê duyệt Dự án Xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 1975/QĐ-TTg 2013 phê duyệt Dự án Xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 1975/QĐ-TTg 2013 phê duyệt Dự án Xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 1975/QĐ-TTg 2013 phê duyệt Dự án Xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 1975/QĐ-TTg 2013 phê duyệt Dự án Xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 1975/QĐ-TTg 2013 phê duyệt Dự án Xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 1975/QĐ-TTg 2013 phê duyệt Dự án Xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 1975/QĐ-TTg 2013 phê duyệt Dự án Xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 1975/QĐ-TTg 2013 phê duyệt Dự án Xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 1975/QĐ-TTg 2013 phê duyệt Dự án Xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
30/10/2013 | Văn bản được ban hành | Quyết định 1975/QĐ-TTg 2013 phê duyệt Dự án Xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai | |
30/10/2013 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 1975/QĐ-TTg 2013 phê duyệt Dự án Xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
1975.QD.TTg.doc |