Quyết định 196-TTg sử dụng dữ liệu thông tin trên vật mang tin làm chứng từ kế toán và thanh toán ngân hàng tổ chức tín dụng
Số hiệu | 196-TTg | Ngày ban hành | 01/04/1997 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 16/04/1997 |
Nguồn thu thập | Công báo | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Thủ tướng | Tên/Chức vụ người ký | Phan Văn Khải / Phó Thủ tướng |
Phạm vi: | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ | |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 05/04/2002 |
Tóm tắt
Quyết định 196-TTg được ban hành bởi Thủ tướng Chính phủ vào ngày 01 tháng 4 năm 1997, nhằm mục tiêu hiện đại hóa công nghệ ngân hàng và tổ chức tín dụng tại Việt Nam. Quyết định này cho phép sử dụng dữ liệu thông tin trên vật mang tin như băng từ, đĩa từ và thẻ thanh toán (gọi chung là chứng từ điện tử) làm chứng từ kế toán và thanh toán.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm các ngân hàng và tổ chức tín dụng trong cả nước. Đối tượng áp dụng là các tổ chức tài chính thực hiện hạch toán kế toán và thanh toán bằng chứng từ điện tử.
Cấu trúc chính của Quyết định gồm 8 điều, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Quy định về việc cho phép sử dụng chứng từ điện tử.
- Điều 2: Đưa ra yêu cầu về tính pháp lý và bảo mật của chứng từ điện tử.
- Điều 5: Quy định về việc in ấn và lưu trữ chứng từ điện tử.
- Điều 6: Thời điểm có hiệu lực thi hành của Quyết định.
- Điều 7: Giao trách nhiệm cho Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành quy chế liên quan.
Các điểm mới trong Quyết định này là việc công nhận chứng từ điện tử có giá trị pháp lý tương đương với chứng từ giấy, đồng thời yêu cầu các ngân hàng và tổ chức tín dụng phải đảm bảo tính bảo mật và an toàn trong quá trình sử dụng. Quyết định có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký, tạo điều kiện cho các tổ chức tín dụng thực hiện chuyển đổi sang phương thức hạch toán hiện đại hơn.
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 196-TTg |
Hà Nội, ngày 01 tháng 4 năm 1997 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬ DỤNG CÁC DỮ LIỆU THÔNG TIN TRÊN VẬT MANG TIN ĐỂ LÀM CHỨNG TỪ KẾ TOÁN VÀ THANH TOÁN CỦA NGÂN HÀNG VÀ TỔ CHỨC TÍN DỤNG
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Căn cứ Pháp lệnh Kế toán và Thống kê ngày 10 tháng 5 năm 1988;
Để phù hợp với yêu cầu hiện đại hoá Công nghệ Ngân hàng và tổ chức tín dụng;
Xét đề nghị của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép sử dụng các dữ liệu thông tin trên vật mang tin như băng từ, đĩa từ các loại thẻ thanh toán (sau đây gọi chung là chứng từ điện tử) để làm chứng từ kế toán và thanh toán của các Ngân hàng và tổ chức tín dụng.
Điều 2. Các chứng từ điện tử phải có đầy đủ các yếu tố đảm bảo tính Pháp lý như chứng từ kế toán bằng giấy, riêng yếu tố dấu và chữ ký được mã hoá bằng ký hiệu mật, và phải có yếu tố bảo mật, bảo đảm an toàn trong quá trình xử lý, truyền tin, lưu trữ.
Điều 3. Các Ngân hàng và Tổ chức tín dụng sử dụng chứng từ điện tử có trách nhiệm:
- Thực hiện lập, xử lý, sử dụng chứng từ điện tử để hạch toán kế toán và thanh toán theo đúng quy định của Pháp luật.
- Bảo mật và bảo toàn các dữ liệu thông tin về chứng từ trên vật mang tin trong quá trình sử dụng và lưu trữ.
- Phải trang bị phương tiện kỹ thuật (bao gồm cả hệ thống dự phòng) để khai thác, xử lý, sử dụng chứng từ điện tử; quản lý, kiểm tra chặt chẽ nhằm ngăn ngừa và chống các hình thức lợi dụng: khai thác, xâm nhập, sao chép, đánh cắp hoặc sử dụng chứng từ điện tử vào các việc trái với quy định về bảo mật, cung cấp thông tin số liệu Ngân hàng.
Điều 4. Các Ngân hàng, Tổ chức tín dụng khi được thanh tra, kiểm tra phải có trách nhiệm cung cấp chứng từ điện tử và hướng dẫn việc sử dụng các thiết bị có liên quan cho yêu cầu thanh tra, kiểm tra của các cơ quan có thẩm quyền.
Điều 5. Các chứng từ điện tử đã sử dụng để hạch toán kế toán và thanh toán phải được in ra giấy dưới dạng bảng kê chứng từ, báo biểu kế toán để bảo quản, lưu trữ. Trên từng bảng kê chứng từ, báo biểu kế toán sau khi in ra phải được kế toán trưởng, Tổng Giám đốc, Giám đốc Ngân hàng, Tổ chức tín dụng (hoặc người được uỷ quyền) kiểm soát, ký xác nhận và đóng dấu.
Chứng từ điện tử được lưu trữ theo thời hạn bảo quản chứng từ tài liệu kế toán do Nhà nước quy định.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 7. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chịu trách nhiệm ban hành quy chế lập, xử lý, sử dụng, bảo quản lưu trữ chứng từ điện tử và tổ chức thực hiện Quyết định này.
Điều 8. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
|
Phan Văn Khải (Đã ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 196-TTg sử dụng dữ liệu thông tin trên vật mang tin làm chứng từ kế toán và thanh toán ngân hàng tổ chức tín dụng]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 196-TTg sử dụng dữ liệu thông tin trên vật mang tin làm chứng từ kế toán và thanh toán ngân hàng tổ chức tín dụng] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 196-TTg sử dụng dữ liệu thông tin trên vật mang tin làm chứng từ kế toán và thanh toán ngân hàng tổ chức tín dụng]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 196-TTg sử dụng dữ liệu thông tin trên vật mang tin làm chứng từ kế toán và thanh toán ngân hàng tổ chức tín dụng]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 196-TTg sử dụng dữ liệu thông tin trên vật mang tin làm chứng từ kế toán và thanh toán ngân hàng tổ chức tín dụng]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 196-TTg sử dụng dữ liệu thông tin trên vật mang tin làm chứng từ kế toán và thanh toán ngân hàng tổ chức tín dụng]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 196-TTg sử dụng dữ liệu thông tin trên vật mang tin làm chứng từ kế toán và thanh toán ngân hàng tổ chức tín dụng]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 196-TTg sử dụng dữ liệu thông tin trên vật mang tin làm chứng từ kế toán và thanh toán ngân hàng tổ chức tín dụng] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 196-TTg sử dụng dữ liệu thông tin trên vật mang tin làm chứng từ kế toán và thanh toán ngân hàng tổ chức tín dụng]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 196-TTg sử dụng dữ liệu thông tin trên vật mang tin làm chứng từ kế toán và thanh toán ngân hàng tổ chức tín dụng]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 196-TTg sử dụng dữ liệu thông tin trên vật mang tin làm chứng từ kế toán và thanh toán ngân hàng tổ chức tín dụng]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 196-TTg sử dụng dữ liệu thông tin trên vật mang tin làm chứng từ kế toán và thanh toán ngân hàng tổ chức tín dụng]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 196-TTg sử dụng dữ liệu thông tin trên vật mang tin làm chứng từ kế toán và thanh toán ngân hàng tổ chức tín dụng]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 196-TTg sử dụng dữ liệu thông tin trên vật mang tin làm chứng từ kế toán và thanh toán ngân hàng tổ chức tín dụng] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 196-TTg sử dụng dữ liệu thông tin trên vật mang tin làm chứng từ kế toán và thanh toán ngân hàng tổ chức tín dụng]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 196-TTg sử dụng dữ liệu thông tin trên vật mang tin làm chứng từ kế toán và thanh toán ngân hàng tổ chức tín dụng]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
01/04/1997 | Văn bản được ban hành | Quyết định 196-TTg sử dụng dữ liệu thông tin trên vật mang tin làm chứng từ kế toán và thanh toán ngân hàng tổ chức tín dụng | |
16/04/1997 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 196-TTg sử dụng dữ liệu thông tin trên vật mang tin làm chứng từ kế toán và thanh toán ngân hàng tổ chức tín dụng | |
05/04/2002 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 196-TTg sử dụng dữ liệu thông tin trên vật mang tin làm chứng từ kế toán và thanh toán ngân hàng tổ chức tín dụng |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
196-TTg_40516.doc | |
|
VanBanGoc_196-TTg_40516.pdf |