Quyết định 194/1999/QĐ-TTg xử lý tài chính nhà máy đường
| Số hiệu | 194/1999/QĐ-TTg | Ngày ban hành | 23/09/1999 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 23/09/1999 |
| Nguồn thu thập | Công báo 40, năm 1999 | Ngày đăng công báo | 30/10/1999 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Tấn Dũng / Phó Thủ tướng |
| Phạm vi: | Cao Bằng Tuyên Quang Phú Thọ Sơn La Hoà Bình Thanh Hoá Nghệ An Hà Tĩnh Quảng Bình Quảng Nam Quảng Ngãi Bình Định Kon Tum Phú Yên Khánh Hoà Bình Thuận Đắk Lắk Tây Ninh Đồng Nai Cần Thơ Sóc Trăng Bến Tre Cà Mau Kiên Giang | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Quyết định 194/1999/QĐ-TTg được ban hành vào ngày 23 tháng 9 năm 1999 bởi Thủ tướng Chính phủ Việt Nam, nhằm mục tiêu xử lý tài chính cho một số nhà máy đường, tạo điều kiện cho các đơn vị này phát triển sản xuất, giảm giá thành sản phẩm và nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Văn bản này điều chỉnh các chính sách tài chính liên quan đến thuế và lãi suất cho các nhà máy đường cụ thể được liệt kê trong danh sách kèm theo. Đối tượng áp dụng bao gồm các nhà máy đường thuộc các tỉnh khác nhau trên cả nước, nhằm hỗ trợ họ trong việc trả nợ và tiêu thụ sản phẩm.
Cấu trúc của Quyết định gồm 7 điều, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Quy định về miễn, giảm thuế sử dụng đất, thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế nhập khẩu cho các nhà máy đường.
- Điều 2: Đề xuất sửa đổi Nghị định hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng, cho phép điều chỉnh giảm thuế đối với sản phẩm đường.
- Điều 3: Quy định về lãi suất tín dụng đầu tư cho các nhà máy đường, áp dụng mức lãi suất ưu đãi.
- Điều 6: Quy định về hiệu lực áp dụng chỉ cho một số nhà máy đường có danh sách kèm theo.
Quyết định có hiệu lực ngay từ ngày ký và yêu cầu các bộ, ngành liên quan thực hiện theo quy định. Đây là một trong những nỗ lực của Chính phủ nhằm hỗ trợ ngành mía đường trong bối cảnh khó khăn và thúc đẩy phát triển kinh tế nông nghiệp.
|
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 194/1999/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 23 tháng 9 năm 1999 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 194/1999/QĐ-TTG NGÀY 23 THÁNG 9 NĂM 1999 VỀ VIỆC XỬ LÝ TÀI CHÍNH CHO MỘT SỐ NHÀ MÁY ĐƯỜNG
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Theo đề nghị của các Bộ : Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (công văn số
2813 /BNN-TCKT ngày 05 tháng 8 năm 1999), Kế hoạch và Đầu tư (công văn số 5613
BKH/NN ngày 25 tháng 8 năm 1999), Tài chính (công văn số 4205 TC/TCDN ngày 24
tháng 8 năm 1999 và công văn số 4217 TC/ĐTPT ngày 25 tháng 8 năm 1999) và Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam (công văn số 776 /CV-NHNN14 ngày 23 tháng 8 năm 1999);
Để tạo điều kiện cho một số nhà máy đường phát triển sản xuất, hạ giá thành
sản phẩm, tiêu thụ được sản phẩm, trả được nợ, kinh doanh có hiệu quả,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1. áp dụng việc miễn, giảm thuế sử dụng đất xây dựng nhà máy, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế nhập khẩu ... đối với một số nhà máy đường theo Luật Khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi) số 03/1998/QH10 ngày 20 tháng 5 năm 1998, Nghị định số 51/1999/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 1999 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Luật Khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi)
Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp cùng với các Bộ, ngành và địa phương cấp giấp chứng nhận ưu đãi đầu tư cho các nhà máy thuộc đối tượng trên để thực hiện.
Điều 2. Bộ Tài chính tổng hợp trình Chính phủ để sửa đổi, bổ sung Nghị định hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng theo hướng cho phép điều chỉnh giảm 50% mức thuế giá trị gia tăng đối với sản phẩm đường và áp dụng mức thuế giá trị gia tăng bằng 0% đối với sản phẩm sử dụng phế liệu, phụ phẩm của nhà máy đường (phân vi sinh, ván ép, thức ăn chăn nuôi, nấm, cồn, điện,... sử dụng nguồn nguyên liệu là bã mía, bã bùn, mật rỉ).
Điều 3. Đối với vốn tín dụng đầu tư theo kế hoạch Nhà nước và Quỹ hỗ trợ đầu tư quốc gia mà các nhà máy đường đã vay với lãi suất 1,1%/tháng được áp dụng mức lãi suất 0,81%/tháng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 1998 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 1999 và được áp dụng mức lãi suất theo Nghị định số 43/1999/NĐ-CP ngày 29 tháng 6 năm 1999 về tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước từ ngày 01 tháng 01 năm 2000.
Đối với các khoản vay theo lãi suất thương mại để đầu tư (kể cả nợ vay bắt buộc) và các khoản vay tiếp tục đầu tư để hoàn thành dự án cũng được áp dụng mức lãi suất 0,81%/tháng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 1998 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 1999 và mức lãi suất theo Nghị định số 43/1999/NĐ-CP ngày 29 tháng 6 năm 1999 về tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước từ ngày 01 tháng 01 năm 2000. Phần chênh lệch giữa mức lãi suất thương mại và mức lãi suất này được ngân sách Nhà nước cấp bù cho nhà máy đường do Bộ Tài chính hướng dẫn cụ thể.
Các Tổ chức cho vay căn cứ vào khả năng thu hồi vốn, khả năng trả nợ thực tế của từng nhà máy, sau khi đã ưu tiên trả nợ vay nước ngoài theo hợp đồng vay vốn, để điều chỉnh thời gian vay vốn của các nhà máy đường theo nguyên tắc tính đúng, tính đủ các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ vay và hiệu quả dự án, nhưng tối đa không quá 12 năm, trong đó có 5 năm ân hạn đối với vốn vay tín dụng theo kế hoạch Nhà nước và không quá 15 năm, trong đó 7 năm ân hạn đối với vốn vay từ nguồn của Ngân hàng Phát triển châu á (ADB).
Điều 4. Phần chênh lệch tăng thêm của giá trị thiết bị nhập ngoại do biến động tỷ giá giữa đồng Đô la Mỹ với đồng Việt Nam được xem xét hỗ trợ theo nguyên tắc quy định tại điểm e Điều 2 Quyết định số 802/TTg ngày 24 tháng 9 năm 1997 của Thủ tướng Chính phủ về việc xử lý tồn tại về mở thư tín dụng; giao Bộ Tài chính kiểm tra và xác định cụ thể về số lỗ phát sinh do rủi ro về tỷ giá, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định.
Điều 5. Bộ Tài chính cấp vốn lưu động cho các nhà máy đường hoạt động theo quy định hiện hành kể từ năm 1999.
Điều 6. Quyết định này chỉ áp dụng cho một số nhà máy đường có danh sách kèm theo và có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 7. Bộ trưởng các Bộ : Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh có nhà máy đường, Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
|
|
Nguyễn Tấn Dũng (Đã ký) |
DANH SÁCH
CÁC CÔNG TY, NHÀ MÁY ĐƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 194/1999/QĐ-TTg ngày 23 tháng 9 năm 1999)
|
TT |
Tên Công ty, nhà máy đường mới |
Thuộc tỉnh |
|
1 |
Công ty mía đường Tuyên Quang |
Tuyên Quang |
|
2 |
Công ty đường Sơn Dương, Tuyên Quang (thuộc TCT mía đường I) |
Tuyên Quang |
|
3 |
Công ty đường Linh Cảm (thuộc TCT mía đường I) |
Hà Tĩnh |
|
4 |
Công ty mía đường Cao Bằng |
Cao Bằng |
|
5 |
Công ty mía đường Sơn La |
Sơn La |
|
6 |
Công ty mía đường Hòa Bình |
Hòa Bình |
|
7 |
Công ty đường-rượu-bia Việt Trì (thuộc TCT mía đường I) |
Phú Thọ |
|
8 |
Công ty đường Nông Cống (thuộc TCT mía đường I) |
Thanh Hóa |
|
9 |
Phân xưởng 2, Công ty đường Lam Sơn (thuộc TCT mía đường I) |
Thanh Hóa |
|
10 |
Xí nghiệp đường rượu Sông Con (thuộc Công ty mía đường Nghệ An) |
Nghệ An |
|
11 |
Công ty đường Quảng Bình (thuộc TCT mía đường I) |
Quảng Bình |
|
12 |
Nhà máy đường Quảng Nam (thuộc Công ty lương thực và CNTP) |
Quảng Nam |
|
13 |
Nhà máy đường Quảng Ngãi mở rộng (thuộc CT đường Quảng Ngãi) |
Quảng Ngãi |
|
14 |
Nhà máy đường Nam Quảng Ngãi (thuộc CT đường Quảng Ngãi) |
Quảng Ngãi |
|
15 |
Công ty đường Bình Định |
Bình Định |
|
16 |
Công ty mía đường Tuy Hòa (thuộc TCT mía đường II) |
Phú Yên |
|
17 |
Nhà máy đường Cam Ranh (thuộc Công ty đường Khánh Hòa) |
Khánh Hòa |
|
18 |
Nhà máy đường Ninh Hòa (thuộc Công ty đường Khánh Hòa) |
Khánh Hòa |
|
19 |
Nhà máy đường Bình Thuận |
Bình Thuận |
|
20 |
Công ty mía đường tỉnh Kon Tum |
Kon tum |
|
21 |
Công ty mía đường Đắk Lắk |
Đắk Lắk |
|
22 |
Công ty mía đường 333 (thuộc Tổng công ty cà phê Việt Nam) |
Đắk Lắk |
|
23 |
Công ty mía đường Trị An |
Đồng Nai |
|
24 |
Nhà máy đường thô Tây Ninh (thuộc Công ty đường Biên Hòa) |
Tây Ninh |
|
25 |
Công ty đường Bến Tre |
Bến Tre |
|
26 |
Nhà máy đường Phụng Hiệp (thuộc Công ty mía đường Cần Thơ) |
Cần Thơ |
|
27 |
Xí nghiệp đường Vị Thanh (thuộc Công ty mía đường Cần Thơ) |
Cần Thơ |
|
28 |
Công ty mía đường Sóc Trăng |
Sóc Trăng |
|
29 |
Công ty mía đường Kiên Giang |
Kiên Giang |
|
30 |
Công ty đường Thới Bình |
Cà Mau |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 194/1999/QĐ-TTg xử lý tài chính nhà máy đường]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 194/1999/QĐ-TTg xử lý tài chính nhà máy đường] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 194/1999/QĐ-TTg xử lý tài chính nhà máy đường]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 194/1999/QĐ-TTg xử lý tài chính nhà máy đường]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 194/1999/QĐ-TTg xử lý tài chính nhà máy đường]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 194/1999/QĐ-TTg xử lý tài chính nhà máy đường]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 194/1999/QĐ-TTg xử lý tài chính nhà máy đường]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 194/1999/QĐ-TTg xử lý tài chính nhà máy đường] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 194/1999/QĐ-TTg xử lý tài chính nhà máy đường]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 194/1999/QĐ-TTg xử lý tài chính nhà máy đường]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 194/1999/QĐ-TTg xử lý tài chính nhà máy đường]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 194/1999/QĐ-TTg xử lý tài chính nhà máy đường]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 194/1999/QĐ-TTg xử lý tài chính nhà máy đường]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 194/1999/QĐ-TTg xử lý tài chính nhà máy đường] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 194/1999/QĐ-TTg xử lý tài chính nhà máy đường]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 194/1999/QĐ-TTg xử lý tài chính nhà máy đường]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 23/09/1999 | Văn bản được ban hành | Quyết định 194/1999/QĐ-TTg xử lý tài chính nhà máy đường | |
| 23/09/1999 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 194/1999/QĐ-TTg xử lý tài chính nhà máy đường |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
194.1999.QD.TTg.doc |