Quyết định 194/1998/QĐ-TTg bổ sung danh mục khu công nghiệp đầu tư đến năm 2000
| Số hiệu | 194/1998/QĐ-TTg | Ngày ban hành | 01/10/1998 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 16/10/1998 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 33 | Ngày đăng công báo | 30/11/1998 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Ngô Xuân Lộc / Phó Thủ tướng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Quyết định 194/1998/QĐ-TTg được ban hành vào ngày 01 tháng 10 năm 1998 bởi Thủ tướng Chính phủ Việt Nam, nhằm mục tiêu bổ sung danh mục các khu công nghiệp được đầu tư thành lập đến năm 2000. Quyết định này xuất phát từ nhu cầu phát triển kinh tế và thu hút đầu tư vào các khu công nghiệp tại các tỉnh, thành phố trong cả nước.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm việc bổ sung 6 khu công nghiệp mới, cụ thể là: Khu công nghiệp Đồng Văn (Hà Nam), Khu công nghiệp Tam Điệp (Ninh Bình), Khu công nghiệp Trà Đa (Gia Lai), Khu công nghiệp Hòa Bình (Kon Tum), Khu công nghiệp Tâm Thắng (Đăk Lăk) và Khu công nghiệp Vàm Cống (An Giang). Đối tượng áp dụng là các ủy ban nhân dân tỉnh liên quan và các cơ quan, tổ chức có trách nhiệm thực hiện các quy định trong quyết định.
Cấu trúc chính của Quyết định bao gồm 4 điều, trong đó nổi bật là việc yêu cầu các ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức lập báo cáo khả thi để trình Thủ tướng Chính phủ xét duyệt. Quyết định cũng nhấn mạnh trách nhiệm của các cơ quan liên quan trong việc thực hiện các quy định này.
Điểm mới của Quyết định là việc bổ sung danh mục khu công nghiệp, tạo điều kiện cho các tỉnh có thêm cơ hội thu hút đầu tư và phát triển kinh tế. Quyết định có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký, yêu cầu các cơ quan liên quan thực hiện nghiêm túc các quy định đã đề ra.
|
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 194/1998/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 01 tháng 10 năm 1998 |
QUYẾT ĐỊNH
NGÀY 01THÁNG 10 NĂM 1998 VỀ VIỆC BỔ SUNG DANH MỤC KHU CÔNG NGHIỆP ĐẦU TƯ ĐẾN NĂM 2000
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Căn cứ Quy chế Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu công nghệ cao ban hành kèm theo Nghị định số 36/CP ngày 24 tháng 4 năm 1997 của Chính phủ;
Xét các tờ trình của ủy ban nhân dân các tỉnh : Hà Nam (số 64/TT-VP6 ngày 26 tháng 2 năm 1998), Ninh Bình (số 36/TT-UB ngày 25 tháng 10 năm 1997), Gia Lai (số 458/CV-UB ngày 17 tháng 7 năm 1997), Kon Tum (số 04/TT-UB ngày 05 tháng 2 năm 1998), Đăk Lăk (số 336/CV-UB ngày 27 tháng 2 năm 1998) và An Giang (số 851/TT-UB ngày 24 tháng 6 năm 1997); các tờ trình số 4784/BKH-QLDA ngày 05 tháng 8 năm 1997, số 336/BKH-KCN ngày 17 tháng 1 năm 1998 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư và đề nghị của Trưởng Ban quản lý các Khu công nghiệp Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1. Bổ sung các Khu công nghiệp sau đây vào danh mục các Khu công nghiệp được đầu tư thành lập đến năm 2000 tại Quyết định số 519/TTg ngày 06 tháng 8 năm 1996 :
1. Khu công nghiệp Đồng Văn (Hà Nam)
2. Khu công nghiệp Tam Điệp (Ninh Bình)
3. Khu công nghiệp Trà Đa (Gia Lai)
4. Khu công nghiệp Hòa Bình (Kon Tum)
5. Khu công nghiệp Tâm Thắng (Đăk Lăk)
6. Khu công nghiệp Vàm Cống (An Giang)
Điều 2. Căn cứ vào danh mục các khu công nghiệp được bổ sung trên đây, ủy ban nhân dân các tỉnh có liên quan tổ chức, chỉ đạo việc lập báo cáo khả thi trình Thủ tướng Chính phủ xét duyệt theo quy định hiện hành. Khi lập báo cáo nghiên cứu khả thi, làm rõ những vấn đề nêu tại Điều 4 của Quy chế Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu công nghệ cao ban hành kèm theo Nghị định số 36/CP ngày 24 tháng 4 năm 1997 của Chính phủ.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng các cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh có liên quan, Trưởng Ban quản lý các Khu công nghiệp Việt Nam có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
|
Ngô Xuân Lộc (Đã ký) |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 194/1998/QĐ-TTg bổ sung danh mục khu công nghiệp đầu tư đến năm 2000]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 194/1998/QĐ-TTg bổ sung danh mục khu công nghiệp đầu tư đến năm 2000] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 194/1998/QĐ-TTg bổ sung danh mục khu công nghiệp đầu tư đến năm 2000]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 194/1998/QĐ-TTg bổ sung danh mục khu công nghiệp đầu tư đến năm 2000]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 194/1998/QĐ-TTg bổ sung danh mục khu công nghiệp đầu tư đến năm 2000]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 194/1998/QĐ-TTg bổ sung danh mục khu công nghiệp đầu tư đến năm 2000]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 194/1998/QĐ-TTg bổ sung danh mục khu công nghiệp đầu tư đến năm 2000]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 194/1998/QĐ-TTg bổ sung danh mục khu công nghiệp đầu tư đến năm 2000] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 194/1998/QĐ-TTg bổ sung danh mục khu công nghiệp đầu tư đến năm 2000]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 194/1998/QĐ-TTg bổ sung danh mục khu công nghiệp đầu tư đến năm 2000]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 194/1998/QĐ-TTg bổ sung danh mục khu công nghiệp đầu tư đến năm 2000]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 194/1998/QĐ-TTg bổ sung danh mục khu công nghiệp đầu tư đến năm 2000]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 194/1998/QĐ-TTg bổ sung danh mục khu công nghiệp đầu tư đến năm 2000]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 194/1998/QĐ-TTg bổ sung danh mục khu công nghiệp đầu tư đến năm 2000] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 194/1998/QĐ-TTg bổ sung danh mục khu công nghiệp đầu tư đến năm 2000]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 194/1998/QĐ-TTg bổ sung danh mục khu công nghiệp đầu tư đến năm 2000]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 01/10/1998 | Văn bản được ban hành | Quyết định 194/1998/QĐ-TTg bổ sung danh mục khu công nghiệp đầu tư đến năm 2000 | |
| 16/10/1998 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 194/1998/QĐ-TTg bổ sung danh mục khu công nghiệp đầu tư đến năm 2000 |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
194.1998.QD.TTg.doc |
