Quyết định 19/2005/QĐ-TTg danh mục dự án phát triển thương mại đồng bằng sông Cửu Long thời kỳ đến năm 2010
| Số hiệu | 19/2005/QĐ-TTg | Ngày ban hành | 24/01/2005 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 18/02/2005 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 02 - 02/2005; | Ngày đăng công báo | 03/02/2005 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Vũ Khoan / Phó Thủ tướng |
| Phạm vi: | Long An Đồng Tháp An Giang Tiền Giang Vĩnh Long Bến Tre Kiên Giang Cần Thơ Trà Vinh Sóc Trăng Bạc Liêu Cà Mau Hậu Giang | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Quyết định 19/2005/QĐ-TTg được ban hành bởi Thủ tướng Chính phủ Việt Nam vào ngày 24 tháng 1 năm 2005, nhằm phê duyệt danh mục các dự án phát triển thương mại tại vùng đồng bằng sông Cửu Long trong thời kỳ đến năm 2010. Mục tiêu chính của quyết định này là định hướng cho các địa phương trong việc hình thành hệ thống cơ sở hạ tầng thương mại hợp lý và hiệu quả.
Phạm vi điều chỉnh của quyết định bao gồm các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thuộc vùng đồng bằng sông Cửu Long, với các dự án cụ thể được liệt kê trong danh mục kèm theo. Đối tượng áp dụng là các cơ quan nhà nước, bao gồm các Bộ, cơ quan Trung ương và Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trong khu vực.
Cấu trúc chính của quyết định bao gồm bốn điều, trong đó điều 1 phê duyệt danh mục dự án, điều 2 quy định về tổ chức thực hiện, điều 3 nêu rõ hiệu lực của quyết định, và điều 4 quy định trách nhiệm thi hành. Danh mục dự án bao gồm nhiều dự án thương mại tại các tỉnh như Long An, Đồng Tháp, An Giang, Tiền Giang, và nhiều tỉnh khác.
Các điểm mới trong quyết định này bao gồm việc yêu cầu các địa phương lập báo cáo khả thi cho từng dự án và điều chỉnh tên gọi dự án cho phù hợp với quy định hiện hành. Quyết định có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và yêu cầu các bên liên quan thực hiện theo đúng quy định đã nêu.
|
THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 19/2005/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 24 tháng 1 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT DANH MỤC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG THỜI KỲ ĐẾN NĂM 2010
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị quyết số 21/NQ-TW ngày 20 tháng 01 năm 2003 của Bộ Chính trị và
Chỉ thị số 14/2003/CT-TTg ngày 05 tháng 6 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về
phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm an
ninh - quốc phòng vùng đồng bằng sông Cửu Long thời kỳ 2001 - 2010;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Thương mại, Chủ tịch Uỷ ban nhân
dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương vùng đồng bằng sông Cửu Long,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Danh mục dự án phát triển thương mại vùng đồng bằng sông Cửu Long thời kỳ đến năm 2010 nhằm định hướng cho các địa phương hình thành hệ thống cơ sở hạ tầng thương mại hợp lý, có hiệu quả (Danh mục kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện :
1. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương vùng đồng bằng sông Cửu Long, căn cứ Danh mục dự án, lập báo cáo khả thi từng dự án, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và cân đối các nguồn vốn để thực hiện. Đối với những dự án đã lập báo cáo khả thi, cần chỉ đạo các ngành, các cấp liên quan rà soát lại từng hạng mục của dự án để có sự điều chỉnh phù hợp.
2. Các Bộ, cơ quanTrung ương, căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, hướng dẫn, phối hợp và tạo điều kiện cho các địa phương vùng đồng bằng sông Cửu Long triển khai các dự án theo Danh mục đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
3. Đối với các dự án phát triển thương mại đủ điều kiện được Trung ương hỗ trợ kinh phí đầu tư xây dựng, Bộ Kế hoạch và Đầu tư thống nhất với Bộ Tài chính xem xét, bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương, trên cơ sở đó bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm của địa phương theo đúng quy định tại khoản b Điều 29 Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước.
4. Trong quá trình thực hiện, Uỷ ban nhân dân các địa phương vùng đồng bằng sông Cửu Long điều chỉnh tên gọi các dự án cho phù hợp với Quyết định số 1371/QĐ-BTM ngày 24 tháng 9 năm 2004 của Bộ Thương mại về việc ban hành Quy chế Trung tâm thương mại và Siêu thị; Bộ Thương mại chủ trì, phối hợp với các địa phương vùng đồng bằng sông Cửu Long xem xét, trình Thủ tướng Chính phủ điều chỉnh Danh mục dự án cho phù hợp với thực tiễn phát triển kinh tế - xã hội của các địa phương.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương vùng đồng bằng sông Cửu Long chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
|
KT.
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
DANH MỤC
CÁC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG THỜI KỲ ĐẾN NĂM 2010
(Ban hành kèm theo Quyết định số 19/2005/QĐ-TTg ngày 24/01/2005 của Thủ tướng Chính phủ)
|
TT |
TÊN DỰ ÁN |
TÍNH NĂNG/ MỤC TIÊU |
ĐỊA ĐIỂM/ QUY MÔ |
GHI CHÚ |
|
1 |
Long An |
|
|
|
|
1 |
Khu kinh tế cửa khẩu Bình Hiệp |
Hình thành khu đô thị, công nghiệp, thương mại và các dịch vụ biên giới |
6000 ha tại huyện Mộc Hoá |
|
|
2 |
Trung tâm Thương mại Tân An |
Kinh doanh hàng hoá và các dịch vụ |
2,2 ha, thị xã Tân An |
Đang xây dựng |
|
3 |
Trung tâm Thương mại Bến Lức |
Kinh doanh hàng hoá và các dịch vụ |
2 ha tại thị trấn Bến Lức, huyện Bến Lức |
Đang xây dựng |
|
4 |
Trung tâm Thương mại Hậu Nghĩa |
Kinh doanh hàng hoá và các dịch vụ |
2 ha, thị trấn Hậu Nghĩa, huyện Đức Hoà |
|
|
5 |
Trung tâm Thương mại Đức Hoà |
Kinh doanh hàng hoá và các dịch vụ |
2 ha, thị trấn Đức Hoà, huyện Đức Hoà |
|
|
6 |
Trung tâm Thương mại huyện Mộc Hoá |
Kinh doanh hàng hoá và các dịch vụ |
2,5 ha tại huyện Mộc Hoá |
|
|
7 |
Trung tâm Thương mại Cần Giuộc |
Kinh doanh hàng hoá và các dịch vụ |
3 ha tại xã Tân Lập, huyện Cần Giuộc |
|
|
8 |
Chợ Trung tâm nông sản Hậu Thạnh Đông |
Kinh doanh lương thực, nông sản và các dịch vụ |
2,2 ha tại xã Hậu Thạnh Đông, huyện Tân Thạnh |
Đang xây dựng và đã bắt đầu hoạt động |
|
9 |
Chợ rau quả đầu mối tỉnh Long An |
Kinh doanh rau quả, nông sản và các dịch vụ |
2,6 ha, xã Bình Thạnh, huyện Thủ Thừa |
Đang xây dựng |
|
2 |
Đồng Tháp |
|
|
|
|
1 |
Chợ trung tâm nông sản Thanh Bình |
Đầu mối mua, bán lúa gạo |
7,7 ha, huyện Thanh Bình |
Do Tổng côngty Vinafood II làm chủ đầu tư |
|
2 |
Chợ đầu mối trái cây Cao Lãnh |
Tạo liên kết chặt chẽ từ sản xuất, thu mua, chế biến, bảo quản đến tiêu thụ. Tập trung nguồn trái cây với đầy đủ dịch vụ hỗ trợ. Ứng dụng kỹ thuật hiện đại trong xử lý, bảo quản trái cây |
5,2 ha, xã Mỹ Hiệp, huyện Cao Lãnh |
Đang xây dựng |
|
3 |
Chợ Thường Phước (nằm trong Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Tháp) |
Thực hiện các mục tiêu về kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh quốc phòng |
5 ha, huyện Hồng Ngự |
Chính phủ đã ký Quyết định số 191/2001/QĐ-TTg ngày 13 tháng 12 năm 2001 ban hành quy chế thành lập "Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Tháp" |
|
4 |
Chợ chuyên doanh thuỷ sản Sa Đéc |
Trung tâm phân phối, phát luồng hàng cho các thị trường, nhà máy chế biến. Giao dịch, tư vấn kỹ thuật nuôi trồng, giá cả và thị trường tiêu thụ |
1 ha, thị xã Sa Đéc |
|
|
3 |
An Giang |
|
|
|
|
1 |
Khu trung tâm kinh tế cửa khẩu Khánh Bình |
Đẩy mạnh hoạt động mua, bán biên mậu An Giang - Campuchia |
43 ha, Khánh Bình |
|
|
2 |
Khu bảo thuế kinh tế cửa khẩu quốc tế Tịnh Biên |
Xây dựng thu hút các nhà đầu tư sản xuất hàng hoá xuất khẩu sang Campuchia |
5 ha, Tịnh Biên |
|
|
3 |
Khu bảo thuế kinh tế cửa khẩu quốc tế Vĩnh Xương |
Xây dựng thu hút các nhà đầu tư sản xuất hàng hoá xuất khẩu sang Campuchia |
5 ha, Vĩnh Xương |
|
|
4 |
Trung tâm thương mại thành phố Long Xuyên |
Phục vụ du khách và nhu cầu của địa phương |
5 ha, Long Xuyên |
|
|
5 |
Trung tâm thương mại thị xã Châu Đốc |
Phục vụ du khách và nhu cầu của địa phương |
5 ha, Châu Đốc |
|
|
6 |
Trung tâm Hội chợ triển lãm |
Phục vụ hội chợ triển lãm thương mại khu vực đồng bằng sông Cửu Long |
10 ha, Long Xuyên |
|
|
7 |
Chợ thuỷ sản Châu Phú |
Mua, bán thuỷ sản |
5 ha, Châu Phú |
|
|
8 |
Chợ lúa gạo Châu Thành |
Mua, bán lúa, gạo |
5 ha, Châu Thành |
|
|
9 |
Chợ nông sản Phú Mỹ |
Mua, bán hàng hoá nông sản |
5 ha, Phú Tân |
|
|
4 |
Tiền Giang |
|
|
|
|
1 |
Khu Thương mại và Dịch vụ Trung An |
|
Xã Trung An |
|
|
2 |
Khu Thương mại và Dịch vụ Tân Mỹ Chánh |
|
Xã Tân Mỹ Chánh |
|
|
3 |
Khu Thương mại và Dịch vụ Trung Lương |
|
Thành phố Mỹ Tho |
|
|
4 |
Chợ nông sản xã Đạo Thạnh |
|
Xã Đạo Thạnh |
|
|
5 |
Chợ nông sản Gò Công |
|
Xã Gò Công, huyện Gò Công Tây |
|
|
6 |
Chợ nông sản Vĩnh Hựu |
|
Xã Vĩnh Hựu, huyện Gò Công Tây |
|
|
7 |
Chợ nông sản thị trấn Chợ Gạo |
Mua, bán trái cây |
Huyện Chợ Gạo |
|
|
8 |
Chợ thuỷ sản Đèn Đỏ |
|
Xã Tân Thành, huyện Gò Công Đông |
|
|
9 |
Chợ thuỷ sản Vàm Láng |
|
Xã Vàm Láng, huyện Gò Công Đông |
|
|
10 |
7 chợ nông thôn |
|
Các xã thuộc tỉnh |
|
|
5 |
Vĩnh Long |
|
|
|
|
1 |
Chợ đầu mối trái cây |
Bán buôn, bán lẻ, phục vụ khách du lịch, tổ chức cơ sở vật chất chế biến thành phẩm tinh phục vụ xuất khẩu |
10 ha tại xã Tân Hội, thị xã Vĩnh Long |
|
|
2 |
Chợ đầu mối nông sản |
Tập trung các loại rau, củ và cây màu cung cấp cho thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ và các vùng phụ cận. Sơ chế phục vụ sản xuất hàng xuất khẩu |
5 ha, thị trấn Cái Vồn, huyện Bình Minh |
|
|
6 |
Bến Tre |
|
|
|
|
1 |
Trung tâm Thương mại |
Đầu mối các hoạt động thương mại, liên kết thương mại với các tỉnh, thành phố trong cả nước |
1,5 - 2 ha tại thị xã Bến Tre |
|
|
2 |
Chợ đầu mối nông sản, giống trái cây và hoa kiểng |
Đầu mối trái cây, hoa kiểng, cây giống. Là trung tâm tư vấn kỹ thuật trồng và bảo quản trái cây, hoa kiểng, giống cây trồng |
1 ha tại xã Sơn Định, huyện Chợ Lách |
|
|
3 |
Chợ đầu mối thuỷ sản Đê Đông |
Trung tâm giao dịch, tư vấn kỹ thuật và cung ứng thiết bị. Giải quyết địa điểm kinh doanh cho nhân dân |
1 ha, Thạnh Phướng, huyện Bình Đại |
|
|
4 |
Chợ đầu mối nông sản |
Hình thành chợ đầu mối chanh và một số nông sản khác |
5.000 m2 tại xã Lương Qưới, huyện Giồng Trôm |
|
|
7 |
Kiên Giang |
|
|
|
|
1 |
Trung tâm Thương mại Rạch Sỏi |
Là trung tâm vệ tinh của Trung tâm Thương mại cấp vùng ở Cần Thơ. Kinh doanh tổng hợp nhiều mặt hàng công, nông nghiệp, dịch vụ... |
2 ha, thị xã Rạch Giá |
|
|
2 |
Chợ đầu mối chuyên doanh nông sản Bến Nhất |
Là khu bách hoá, nông sản thực phẩm và nhà phố xung quanh chợ |
2,5 - 3 ha tại xã Long Thạnh, huyện Giồng Riềng |
|
|
3 |
Chợ kênh 9 (chợ đầu mối chuyên doanh nông sản) |
Là khu bách hoá, nông sản thực phẩm và nhà phố xung quanh chợ |
2,5 - 3 ha tại xã Thạch Đông, huyện Tân Hiệp |
|
|
4 |
Chợ kênh 7 (chợ đầu mối chuyên doanh nông sản) |
Là khu bách hoá, nông sản thực phẩm và nhà phố xung quanh chợ |
2,5 - 3 ha tại xã Đông Thái, huyện An Biên |
|
|
5 |
Chợ cá trên biển - Kiên Hải |
Thu mua, bán buôn và sơ chế hàng thuỷ sản. Xây dựng kho bảo quản hàng hoá |
1 - 2 ha tại xã Lại Sơn, huyện Kiên Hải |
|
|
6 |
Chợ cá Tắc Cẩu |
Thu mua, bán buôn và sơ chế hàng thuỷ sản. Xây dựng kho bảo quản hàng hoá |
1 - 2 ha tại xã Bình An, huyện Châu Thành |
|
|
7 |
Chợ Ba Hòn (đầu mối chuyên doanh thuỷ sản) |
Thu mua, bán buôn và sơ chế hàng thuỷ sản. Xây dựng kho bảo quản hàng hoá |
1 - 2 ha tại xã Dương Hoà, huyện Kiên Lương |
|
|
8 |
Chợ cửa khẩu Hà Tiên |
Chuyên doanh buôn bán qua biên giới và du lịch |
2 - 3 ha, xã Mỹ Đức, Hà Tiên |
|
|
9 |
Chợ cửa khẩu Đần Trít |
Chuyên doanh buôn bán qua biên giới và du lịch |
2 - 3 ha, xã Tân Khánh, huyện Kiên Lương |
|
|
10 |
Chợ cửa khẩu Dương Đông |
Chuyên doanh buôn bán qua biên giới và du lịch |
2 - 3 ha, thị trấn Dương Đông, huyện Phú Quốc |
|
|
8 |
Cần Thơ |
|
|
|
|
1 |
Trung tâm Thương mại cấp vùng |
|
6 ha, tại khu đô thị mới phía Nam Hưng Phú, TP. Cần Thơ |
|
|
2 |
Chợ đầu mối chuyên doanh lúa gạo cấp vùng |
Đầu mối kinh doanh mua, bán phát luồng về lúa gạo của thành phố Cần Thơ và các tỉnh trong vùng đồng bằng sông Cửu Long |
21 ha, tại xã Thới Thuận, huyện Thốt Nốt |
Đang xây dựng |
|
3 |
Trung tâm Thông tin thương mại cấp vùng |
Trung tâm phát luồng thông tin, dự báo thương mại, giá cả hàng hoá nông sản trong nước và thế giới |
Trung tâm XTTM, TP. Cần Thơ |
|
|
4 |
Chợ đầu mối chuyên doanh trái cây |
|
4 ha, tại xã An Bình, thành phố Cần Thơ |
|
|
5 |
Chợ đầu mối kinh doanh thuỷ sản |
|
Phường Hưng Lợi, thành phố Cần Thơ |
|
|
6 |
Siêu thị thành phố Cần Thơ |
|
1 ha tại thành phố Cần Thơ |
Đang xây dựng |
|
7 |
Trung tâm Thương mại Bình Thuỷ |
|
3 ha tại phường Bình Thuỷ, thành phố Cần Thơ |
|
|
8 |
Trung tâm Thương mại Thốt Nốt |
|
2 ha, thị trấn Thốt Nốt |
|
|
9 |
Trà Vinh |
|
|
|
|
1 |
Trung tâm Thương mại - Dịch vụ Trà Vinh |
Giảm tải cho chợ trung tâm, đáp ứng nhu cầu mở rộng thị xã, nâng cấp đô thị |
30 ha, thị xã Trà Vinh |
|
|
2 |
Chợ trái cây Trà Vinh |
Thúc đẩy kinh tế vườn, đảm bảo chất lượng sau thu hoạch, tạo điều kiện thương mại, phổ biến kỹ thuật... |
Huyện Cầu Kè |
|
|
3 |
Chợ thuỷ sản Trà Vinh |
Tiêu thụ tôm nuôi trồng và đánh bắt, phổ biến kinh nghiệm, kỹ thuật ... |
Huyện Duyên Hải |
|
|
10 |
Sóc Trăng |
|
|
|
|
1 |
Trung tâm Thương mại Sóc Trăng |
|
Trung tâm thị xã |
|
|
2 |
22 cụm thương mại |
|
Trung tâm tỉnh, huyện |
|
|
3 |
22 chợ loại II |
|
Trung tâm huyện |
|
|
4 |
107 chợ loại III |
|
Trung tâm xã |
|
|
11 |
Bạc Liêu |
|
|
|
|
1 |
Trung tâm Thương mại Bạc Liêu |
Kinh doanh thương mại - dịch vụ tổng hợp phục vụ nhu cầu mua sắm của nhân dân trong tỉnh và các tỉnh lân cận |
2 ha, thị xã Bạc Liêu |
|
|
2 |
Trung tâm Xúc tiến Thương mại |
Tổ chức hội nghị, hội thảo, hội chợ, giới thiệu trưng bày sản phẩm, cung cấp thông tin thị trường |
4,5 ha tại thị xã Bạc Liêu |
|
|
3 |
05 chợ đầu mối nông sản (Hoà Bình, Phước Long, Ngan Dừa, Hộ Phòng, Gành Hào) |
Kinh doanh nông sản thực phẩm |
2000 m2/chợ |
|
|
4 |
03 chợ đầu mối thuỷ sản (Gành Hào, Nhà Mát, Cái Cùng) |
Thu mua, cung ứng hàng thuỷ sản tại các khu vực sản xuất trọng điểm |
2000 - 3000 m2 |
|
|
5 |
46 chợ nông thôn tại các huyện thị |
|
1 - 3 ha |
|
|
12 |
Cà Mau |
|
|
|
|
1 |
Chợ đầu mối nông, thuỷ sản - chợ nổi trên sông |
Tiêu thụ hàng hoá ở các vùng sản xuất tập trung trong tỉnh và các tỉnh lân cận; hình thành điểm tham quan du lịch |
11,6 ha tại thành phố Cà Mau |
Giải toả chợ nổi trên sông phát triển tự phát hiện nay, hình thành chợ kiên cố, đảm bảo an toàn giao thông đường thuỷ, an ninh trật tự, vệ sinh môi trường |
|
2 |
Chợ đầu mối thuỷ sản |
Tạo điều kiện cho người sản xuất và tiêu thụ có địa điểm trao đổi, ký kết hợp đồng |
5 ha tại phía Nam thành phố Cà Mau |
|
|
13 |
Hậu Giang |
|
|
|
|
1 |
Trung tâm Hội chợ triển lãm |
Phục vụ tổng hợp gồm nhiều lĩnh vực triển lãm, hội nghị, hội thảo quốc tế, văn phòng cho thuê, căn hộ cho thuê |
20 ha, tại phường 1, thị xã Vị Thanh |
|
|
2 |
Chợ đầu mối kinh doanh trái cây |
Kinh doanh, phân loại, đóng gói, khử trùng, kho bảo quản, trưng bày giống mới |
20 ha, tại xã Đông Thạnh, huyện Châu Thành |
|
|
3 |
Chợ đầu mối kinh doanh nông sản |
Kinh doanh, phân loại, đóng gói, khử trùng, kho bảo quản, trưng bày giống mới |
8 ha, Mỹ Hiệp 1, xã Hoả Tiến |
Thực chất là chợ gạo, hiện đang hoạt động và có 01 nhà máy do Đan Mạch tài trợ |
|
4 |
Siêu thị Vị Thanh |
|
1 ha, thị xã Vị Thanh |
|
|
5 |
Trung tâm Thương mại Phụng Hiệp |
|
3 ha, thị trấn Phụng Hiệp |
|
|
6 |
Trung tâm Thương mại Vị Thanh |
|
3 ha, phường 5, thị xã Vị Thanh |
Đang xây dựng |
|
7 |
Trung tâm Thương mại Châu Thành A |
|
3 ha, huyện Châu Thành A |
|
|
8 |
Hệ thống chợ nông thôn |
Khắc phục và thay thế các chợ tạm |
Tại các xã vùng sâu, vùng xa |
|
Ghi chú:
- Danh mục dự án được các địa phương xây dựng trước khi có quy định về tiêu chuẩn xác định trung tâm thương mại và siêu thị của Bộ Thương mại (Quyết định số 1371/QĐ-BTM ngày 24/09/2004 về việc ban hành Quy chế trung tâm thương mại và siêu thị).
- Danh mục dự án bao gồm cả những dự án đã và đang xây dựng.
- Danh mục dự án không bao gồm những dự án mang tính chất của đề tài nghiên cứu khoa học.
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 19/2005/QĐ-TTg danh mục dự án phát triển thương mại đồng bằng sông Cửu Long thời kỳ đến năm 2010]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 19/2005/QĐ-TTg danh mục dự án phát triển thương mại đồng bằng sông Cửu Long thời kỳ đến năm 2010] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 19/2005/QĐ-TTg danh mục dự án phát triển thương mại đồng bằng sông Cửu Long thời kỳ đến năm 2010]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 19/2005/QĐ-TTg danh mục dự án phát triển thương mại đồng bằng sông Cửu Long thời kỳ đến năm 2010]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 19/2005/QĐ-TTg danh mục dự án phát triển thương mại đồng bằng sông Cửu Long thời kỳ đến năm 2010]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 19/2005/QĐ-TTg danh mục dự án phát triển thương mại đồng bằng sông Cửu Long thời kỳ đến năm 2010]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 19/2005/QĐ-TTg danh mục dự án phát triển thương mại đồng bằng sông Cửu Long thời kỳ đến năm 2010]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 19/2005/QĐ-TTg danh mục dự án phát triển thương mại đồng bằng sông Cửu Long thời kỳ đến năm 2010] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 19/2005/QĐ-TTg danh mục dự án phát triển thương mại đồng bằng sông Cửu Long thời kỳ đến năm 2010]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 19/2005/QĐ-TTg danh mục dự án phát triển thương mại đồng bằng sông Cửu Long thời kỳ đến năm 2010]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 19/2005/QĐ-TTg danh mục dự án phát triển thương mại đồng bằng sông Cửu Long thời kỳ đến năm 2010]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 19/2005/QĐ-TTg danh mục dự án phát triển thương mại đồng bằng sông Cửu Long thời kỳ đến năm 2010]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 19/2005/QĐ-TTg danh mục dự án phát triển thương mại đồng bằng sông Cửu Long thời kỳ đến năm 2010]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 19/2005/QĐ-TTg danh mục dự án phát triển thương mại đồng bằng sông Cửu Long thời kỳ đến năm 2010] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 19/2005/QĐ-TTg danh mục dự án phát triển thương mại đồng bằng sông Cửu Long thời kỳ đến năm 2010]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 19/2005/QĐ-TTg danh mục dự án phát triển thương mại đồng bằng sông Cửu Long thời kỳ đến năm 2010]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 24/01/2005 | Văn bản được ban hành | Quyết định 19/2005/QĐ-TTg danh mục dự án phát triển thương mại đồng bằng sông Cửu Long thời kỳ đến năm 2010 | |
| 18/02/2005 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 19/2005/QĐ-TTg danh mục dự án phát triển thương mại đồng bằng sông Cửu Long thời kỳ đến năm 2010 |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
19.2005.QD.TTg.doc |