Quyết định 19/2001/QĐ-TTg bổ sung sản phẩm máy vi tính vào danh mục sản phẩm công nghiệp trọng điểm được hỗ trợ
| Số hiệu | 19/2001/QĐ-TTg | Ngày ban hành | 20/02/2001 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 20/02/2001 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 10/2001; | Ngày đăng công báo | 15/03/2001 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Tấn Dũng / Phó Thủ tướng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Quyết định 19/2001/QĐ-TTg được ban hành vào ngày 20 tháng 2 năm 2001 bởi Thủ tướng Chính phủ Việt Nam, nhằm mục tiêu bổ sung sản phẩm máy vi tính vào danh mục các sản phẩm công nghiệp trọng điểm được hỗ trợ theo Quyết định số 37/2000/QĐ-TTg. Quyết định này hướng đến việc thúc đẩy phát triển ngành công nghiệp máy vi tính, góp phần vào sự phát triển kinh tế của đất nước.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm các chính sách hỗ trợ về thuế và tài chính cho doanh nghiệp sản xuất máy vi tính. Đối tượng áp dụng chủ yếu là các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất máy vi tính, đặc biệt là Tổng công ty Điện tử và Tin học Việt Nam, đơn vị chủ trì thực hiện dự án.
Cấu trúc chính của Quyết định gồm các điều nổi bật như sau:
- Điều 1: Bổ sung sản phẩm máy vi tính vào danh mục sản phẩm công nghiệp trọng điểm.
- Điều 2: Các chính sách ưu đãi về thuế và tài chính cho sản phẩm máy vi tính.
- Điều 3: Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
- Điều 4: Các bộ, ngành liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định.
Các điểm mới trong Quyết định này bao gồm việc miễn thuế nhập khẩu cho thiết bị, máy móc phục vụ sản xuất máy vi tính, cũng như các ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp và hỗ trợ vốn cho doanh nghiệp. Quyết định có hiệu lực ngay sau khi ký và tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp trong ngành công nghiệp máy vi tính phát triển bền vững.
|
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 19/2001/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 20 tháng 2 năm 2001 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 19/2001/QĐ-TTG NGÀY 20 THÁNG 02 NĂM 2001 VỀ VIỆC BỔ SUNG SẢN PHẨM MÁY VI TÍNH VÀO DANH MỤC CÁC SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP TRỌNG ĐIỂM ĐƯỢC HỖ TRỢ THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 37/2000/QĐ-TTG NGÀY 24 THÁNG 3 NĂM 2000 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Căn cứ Điều 3 Quyết định số 37/2000/QĐ-TTg ngày 24 tháng 3 năm 2000 của Thủ
tướng Chính phủ về việc bổ sung danh mục các sản phẩm công nghiệp trọng điểm
khác;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1. Bổ sung sản phẩm máy vi tính vào danh mục các sản phẩm công nghiệp trọng điểm thuộc Quyết định số 37/2000/QĐ-TTg ngày 24 tháng 3 năm 2000 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 2. Các chính sách ưu đãi về thuế và các chính sách tài chính khác đối với sản phẩm máy vi tính thực hiện thống nhất theo quy định tại Quyết định số 37/2000/QĐ-TTg ngày 24 tháng 3 năm 2000 của Thủ tướng Chính phủ (phụ lục kèm theo).
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Bộ trưởng các Bộ : Kế hoạch và Đầu tư, Công nghiệp, Tài chính, Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Thương mại, Quốc phòng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủy sản; Bộ trưởng, Chủ nhiệm ủy ban Dân tộc và Miền núi, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Tổng cục trưởng Tổng cục Địa chính, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan, Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện; Trưởng Ban Vật giá Chính phủ, Giám đốc Đài Tiếng nói Việt Nam, Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ hỗ trợ đầu tư phát triển, Tổng giám đốc Tổng công ty Điện tử và Tin học Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
|
Nguyễn Tấn Dũng (Đã ký) |
PHỤ LỤC
CHÍNH
SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CÁC SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP TRỌNG ĐIỂM ÁP DỤNG CHO SẢN PHẨM
MÁY VI TÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số : 19/2001/QĐ-TTg ngày 20 tháng 02 năm 2001
của Thủ tướng Chính phủ)
I. DOANH NGHIỆP CHỦ TRÌ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN DỰ ÁN:
Tổng công ty Điện tử và Tin học Việt Nam.
II. CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ:
1. Về thuế:
- Miễn thuế nhập khẩu đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2003 đối với thiết bị, máy móc, phương tiện vận tải chuyên dùng nằm trong dây chuyền công nghệ để tạo tài sản cố định của doanh nghiệp.
- Thu nhập từ hoạt động sản xuất các sản phẩm máy vi tính của doanh nghiệp thực hiện dự án được áp dụng mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%, được miễn thuế 2 năm đầu, kể từ khi có thu nhập chịu thuế và được giảm 50% số thuế thu nhập phải nộp trong thời gian 2 năm tiếp theo.
- Được hưởng chỉ số ưu tiên với hệ số điều chỉnh bằng 0,5 để tính thuế nhập khẩu theo tỷ lệ nội địa hoá quy định tại Thông tư liên tịch của Bộ Tài chính - Bộ Công nghiệp - Tổng cục Hải quan số 176/1998/TTLT ngày 25 tháng 12 năm 1998.
2. Về vốn cho doanh nghiệp :
- Khi có nhu cầu đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất, doanh nghiệp được vay vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước từ Qũy hỗ trợ phát triển, thời hạn vay tối đa không quá 10 năm tính riêng cho từng khoản vay. Doanh nghiệp vay vốn không phải thế chấp tài sản, nhưng không được chuyển nhượng tài sản trước khi trả xong nợ (cả gốc và lãi) đối với từng khoản vay.
- Được cấp đủ 30% vốn lưu động định mức cho doanh nghiệp trực tiếp sản xuất các sản phẩm máy vi tính, số vốn lưu động còn thiếu được vay vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước từ Qũy hỗ trợ phát triển tương ứng với một chu kỳ sản xuất sản phẩm.
- Được hỗ trợ vốn ngân sách Nhà nước dành cho nghiên cứu khoa học kỹ thuật cho các đề án nghiên cứu phát triển sau khi dự án được duyệt.
3. Các ưu đãi khác:
Giảm 50% tiền thuê đất cho doanh nghiệp trong thời gian triển khai thực hiện dự án.
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 19/2001/QĐ-TTg bổ sung sản phẩm máy vi tính vào danh mục sản phẩm công nghiệp trọng điểm được hỗ trợ]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung
]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 19/2001/QĐ-TTg bổ sung sản phẩm máy vi tính vào danh mục sản phẩm công nghiệp trọng điểm được hỗ trợ] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 19/2001/QĐ-TTg bổ sung sản phẩm máy vi tính vào danh mục sản phẩm công nghiệp trọng điểm được hỗ trợ]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 19/2001/QĐ-TTg bổ sung sản phẩm máy vi tính vào danh mục sản phẩm công nghiệp trọng điểm được hỗ trợ]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 19/2001/QĐ-TTg bổ sung sản phẩm máy vi tính vào danh mục sản phẩm công nghiệp trọng điểm được hỗ trợ]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 19/2001/QĐ-TTg bổ sung sản phẩm máy vi tính vào danh mục sản phẩm công nghiệp trọng điểm được hỗ trợ]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 19/2001/QĐ-TTg bổ sung sản phẩm máy vi tính vào danh mục sản phẩm công nghiệp trọng điểm được hỗ trợ]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 19/2001/QĐ-TTg bổ sung sản phẩm máy vi tính vào danh mục sản phẩm công nghiệp trọng điểm được hỗ trợ] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 19/2001/QĐ-TTg bổ sung sản phẩm máy vi tính vào danh mục sản phẩm công nghiệp trọng điểm được hỗ trợ]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 19/2001/QĐ-TTg bổ sung sản phẩm máy vi tính vào danh mục sản phẩm công nghiệp trọng điểm được hỗ trợ]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 19/2001/QĐ-TTg bổ sung sản phẩm máy vi tính vào danh mục sản phẩm công nghiệp trọng điểm được hỗ trợ]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 19/2001/QĐ-TTg bổ sung sản phẩm máy vi tính vào danh mục sản phẩm công nghiệp trọng điểm được hỗ trợ]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 19/2001/QĐ-TTg bổ sung sản phẩm máy vi tính vào danh mục sản phẩm công nghiệp trọng điểm được hỗ trợ]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 19/2001/QĐ-TTg bổ sung sản phẩm máy vi tính vào danh mục sản phẩm công nghiệp trọng điểm được hỗ trợ] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 19/2001/QĐ-TTg bổ sung sản phẩm máy vi tính vào danh mục sản phẩm công nghiệp trọng điểm được hỗ trợ]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 19/2001/QĐ-TTg bổ sung sản phẩm máy vi tính vào danh mục sản phẩm công nghiệp trọng điểm được hỗ trợ]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 20/02/2001 | Văn bản được ban hành | Quyết định 19/2001/QĐ-TTg bổ sung sản phẩm máy vi tính vào danh mục sản phẩm công nghiệp trọng điểm được hỗ trợ | |
| 20/02/2001 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 19/2001/QĐ-TTg bổ sung sản phẩm máy vi tính vào danh mục sản phẩm công nghiệp trọng điểm được hỗ trợ |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
19.2001.QD.TTg.doc |