Quyết định 19/2000/QĐ-TTg bãi bỏ giấy phép trái quy định Luật Doanh nghiệp
| Số hiệu | 19/2000/QĐ-TTg | Ngày ban hành | 03/02/2000 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 03/02/2000 |
| Nguồn thu thập | Công báo điện tử; | Ngày đăng công báo | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Phan Văn Khải / Thủ tướng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Quyết định 19/2000/QĐ-TTg được ban hành vào ngày 03 tháng 02 năm 2000 bởi Thủ tướng Chính phủ Việt Nam, nhằm mục tiêu bãi bỏ các loại giấy phép kinh doanh trái quy định của Luật Doanh nghiệp. Quyết định này phản ánh nỗ lực của Chính phủ trong việc cải cách hành chính, giảm bớt thủ tục hành chính không cần thiết, tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động kinh doanh.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm các loại giấy phép kinh doanh, giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, giấy phép hành nghề và các giấy phép khác không phù hợp với quy định của Luật Doanh nghiệp. Đối tượng áp dụng là các cơ quan nhà nước, tổ chức và cá nhân có liên quan đến hoạt động kinh doanh.
Cấu trúc chính của Quyết định gồm 4 điều, trong đó Điều 1 quy định rõ các loại giấy phép bị bãi bỏ, Điều 2 quy định về hiệu lực của các giấy phép khác chưa được liệt kê, Điều 3 nêu rõ hiệu lực thi hành của Quyết định và Điều 4 giao trách nhiệm cho các cơ quan liên quan trong việc thực hiện Quyết định.
Các điểm mới nổi bật của Quyết định là việc bãi bỏ nhiều loại giấy phép không cần thiết, từ đó tạo ra một môi trường kinh doanh thông thoáng hơn. Quyết định có hiệu lực từ ngày ban hành và yêu cầu các cơ quan hữu quan thực hiện đúng quy định tại Luật Doanh nghiệp. Lộ trình thực hiện được xác định rõ với thời hạn đến ngày 01 tháng 7 năm 2000 cho các giấy phép không phù hợp.
|
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 19/2000/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 03 tháng 2 năm 2000 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 19 /2000/QĐ-TTG NGÀY 03 THÁNG 02 NĂM 2000 VỀ BÃI BỎ CÁC LOẠI GIẤY PHÉP TRÁI VỚI QUY ĐỊNH CỦA LUẬT DOANH NGHIỆP
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 13/1999/QH10 ngày 12 tháng 6 năm 1999;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Trước mắt bãi bỏ các loại giấy phép kinh doanh, giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, giấy phép hành nghề, chứng chỉ hành nghề và giấy phép dưới hình thức khác (sau đây gọi chung là giấy phép) được xác định trong Danh mục ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Các loại giấy phép kinh doanh khác do các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và do ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành mà không căn cứ vào luật, pháp lệnh, nghị định, nhưng chưa được liệt kê vào Danh mục nói tại Điều 1 Quyết định này hết hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2000.
Đối với điều kiện kinh doanh xét thấy cần thiết phải có giấy phép thì các cơ quan hữu quan phải trình Chính phủ ban hành nghị định để thực hiện đúng quy định tại Điều 6 Luật Doanh nghiệp.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Điều 4. Tổ công tác thi hành Luật Doanh nghiệp chịu trách nhiệm kiểm tra việc thi hành Quyết định này.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
|
Phan Văn Khải (Đã ký) |
DANH MỤC
CÁC LOẠI GIẤY PHÉP BỊ BÃI BỎ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 19 /2000/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ,
ngày 03 tháng 02 năm 2000)
1. Ngành Khoa học, Công nghệ và Môi trường
1. Giấy xác nhận kiểm soát ô nhiễm môi trường
2. Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thiết bị tin học
3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh phế liệu, phế thải là kim loại
2. Ngành Thương mại
4. Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nhà trọ
5. Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ cầm đồ
6. Giấy phép về dịch vụ trông giữ tài sản
3. Ngành Thuỷ sản
7. Giấy phép di chuyển lực lượng khai thác
8. Giấy phép khai thác hải sản xa bờ
9. Giấy phép hoạt động nghề cá
10. Giấy phép thuần hoá, lai tạo và di giống
11. Giấy chứng nhận đăng ký sản xuất thức ăn cho động vật thuỷ sản
12. Giấy chứng nhận thu hoạch nhuyễn thể
13. Giấy chứng nhận xuất xứ nhuyễn thể
4. Tổng cục Hải quan
14. Giấy chứng nhận đăng ký dịch vụ khai thuê hải quan
5. Bộ Tài chính
15. Giấy phép hoạt động tư vấn tài chính
6. Ngành Công nghiệp
16. Chứng chỉ hành nghề tư vấn xây dựng điện
17. Giấy phép hành nghề sản xuất, gia công chế biến sản phẩm công nghiệp - thủ công nghiệp
18. Giấy phép hành nghề công nghiệp
7. Tổng cục Bưu điện
19. Giấy phép làm đại lý kinh doanh thiết bị bưu chính viễn thông
20. Giấy phép hành nghề đại lý cung cấp dịch vụ bưu chính viễn thông
21. Giấy phép làm đại lý cho các công ty chuyển phát nhanh nước ngoài
22. Giấy phép kết nối mạng Internet, kinh doanh hoặc làm đại lý cung cấp các dịch vụ Internet
23. Đăng ký chứng chỉ hành nghề xây dựng trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông (cấp cho tổ chức)
8. Tổng cục Du lịch
24. Giấy phép kinh doanh lữ hành nội địa
25. Giấy phép kinh doanh vận chuyển khách du lịch
26. Giấy chứng nhận đủ điều kiện cơ sở lưu trú du lịch, kinh doanh khách sạn
9. Bộ Y tế
27. Giấy chứng nhận cơ sở đạt tiêu chuẩn an toàn vệ sinh thực phẩm
28. Giấy chứng nhận đủ tiêu chuẩn và điều kiện thành lập cơ sở hành nghề trang thiết bị, dụng cụ y tế tư nhân
10. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
29. Giấy phép hành nghề dịch vụ lao động
11. Ngành Văn hoá và Thông tin
30. Giấy phép hoạt động khuyến mãi có thưởng
31. Giấy phép dịch vụ vi tính
32. Giấy phép đánh máy chữ
33. Giấy phép hoạt động nhiếp ảnh, kẻ biển hiệu
34. Giấy phép ca nhạc
35. Giấy phép thành lập cơ sở in bao bì
36. Giấy phép hành nghề in khắc gỗ
37. Giấy phép hành nghề ép nhũ
38. Giấy phép hành nghề in Romeo
39. Giấy phép hành nghề Photocopy
40. Giấy phép hành nghề đóng, xén sách
41. Giấy phép hành nghề vật tư ngành in
42. Giấy phép hành nghề sản xuất và sửa chữa cơ khí ngành in
43. Giấy phép hành nghề sản xuất vật liệu in
44. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động Galery
45. Giấy phép sao chép tranh
46. Giấy phép kinh doanh dịch vụ trò trơi điện tử
47. Giấy phép dạy nhạc
48. Giấy phép dạy khiêu vũ
49. Giấy phép cho thuê âm thanh
50. Giấy phép quay camera
51. Giấy phép hoạt động nhạc lễ, nhạc tân
52. Giấy phép quay phim ngoại cảnh
53. Giấy phép vẽ truyền thần
54. Giấy phép sửa chữa nhạc cụ
55. Giấy phép mua bán vật tư ngành ảnh
56. Giấy phép mở cửa hàng minilab
57. Giấy phép khắc chữ
58. Giấy phép gia công phim ảnh
59. Giấy phép thiết kế, tạo mẫu
60. Giấy phép bán tranh điện
61. Giấy phép cho thuê máy tính
62. Giấy phép dịch thuật
63. Giấy phép dịch vụ bi-a
64. Giấy phép bán đồ mỹ nghệ lưu niệm
12. Ngành Giao thông vận tải
65. Giấy phép vận tải hành khách công cộng bằng xe máy
66. Giấy phép mở rộng địa bàn hành nghề xây dựng
67. Giấy phép hành nghề xây dựng giao thông
68. Giấy phép vận tải đường thuỷ
69. Giấy phép đóng mới, sửa chữa phương tiện vận tải
70. Giấy phép hoạt động hàng hải
71. Giấy phép hoạt động kinh doanh dịch vụ hàng hải
72. Giấy phép hành nghề, sửa chữa, đóng mới phương tiện thuỷ nội địa
73. Giấy phép vận tải hàng hoá, giấy phép vận tải hành khách
74. Giấy phép đăng ký kinh doanh dịch vụ vận tải đường thuỷ nội địa
75. Giấp phép vận tải đường bộ
76. Giấy phép cải tạo phương tiện cơ giới đường bộ
77. Giấy phép sử dụng vùng nước đường thuỷ nội địa
78. Giấy phép hành nghề sản xuất sản phẩm công nghiệp GTVT
13. Ngành Xây dựng
79. Chứng chỉ hành nghề xây dựng
80. Chứng chỉ hành nghề tư vấn xây dựng
14. Ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
81. Giấy chứng nhận đủ điều kiện mua bán thuốc thú y
82. Giấy phép chế biến gỗ và lâm sản
83. Chứng chỉ hành nghề xay sát, chế biến thực phẩm
15. Bộ Kế hoạch và Đầu tư
84. Chứng chỉ hành nghề tư vấn đầu tư nước ngoài.
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 19/2000/QĐ-TTg bãi bỏ giấy phép trái quy định Luật Doanh nghiệp]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 19/2000/QĐ-TTg bãi bỏ giấy phép trái quy định Luật Doanh nghiệp] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 19/2000/QĐ-TTg bãi bỏ giấy phép trái quy định Luật Doanh nghiệp]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 19/2000/QĐ-TTg bãi bỏ giấy phép trái quy định Luật Doanh nghiệp]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 19/2000/QĐ-TTg bãi bỏ giấy phép trái quy định Luật Doanh nghiệp]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 19/2000/QĐ-TTg bãi bỏ giấy phép trái quy định Luật Doanh nghiệp]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 19/2000/QĐ-TTg bãi bỏ giấy phép trái quy định Luật Doanh nghiệp]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 19/2000/QĐ-TTg bãi bỏ giấy phép trái quy định Luật Doanh nghiệp] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 19/2000/QĐ-TTg bãi bỏ giấy phép trái quy định Luật Doanh nghiệp]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 19/2000/QĐ-TTg bãi bỏ giấy phép trái quy định Luật Doanh nghiệp]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 19/2000/QĐ-TTg bãi bỏ giấy phép trái quy định Luật Doanh nghiệp]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 19/2000/QĐ-TTg bãi bỏ giấy phép trái quy định Luật Doanh nghiệp]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 19/2000/QĐ-TTg bãi bỏ giấy phép trái quy định Luật Doanh nghiệp]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 19/2000/QĐ-TTg bãi bỏ giấy phép trái quy định Luật Doanh nghiệp] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 19/2000/QĐ-TTg bãi bỏ giấy phép trái quy định Luật Doanh nghiệp]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 19/2000/QĐ-TTg bãi bỏ giấy phép trái quy định Luật Doanh nghiệp]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 03/02/2000 | Văn bản được ban hành | Quyết định 19/2000/QĐ-TTg bãi bỏ giấy phép trái quy định Luật Doanh nghiệp | |
| 03/02/2000 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 19/2000/QĐ-TTg bãi bỏ giấy phép trái quy định Luật Doanh nghiệp |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
19.2000.QD.TTg.doc |