Quyết định 183/2004/QĐ-TTg cơ chế hỗ trợ vốn ngân sách Trung ương đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật KCN địa phương KTXH khó khăn
Số hiệu | 183/2004/QĐ-TTg | Ngày ban hành | 19/10/2004 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 17/05/2009 |
Nguồn thu thập | Công báo số 18, năm 2004 | Ngày đăng công báo | 24/10/2004 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Phan Văn Khải / Thủ tướng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Quyết định 43/2009/QĐ-TTg Về việc ban hành cơ chế hỗ trợ vốn ngân sách trung ương để đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp tại các địa phương có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn | Ngày hết hiệu lực | 18/05/2009 |
Tóm tắt
Quyết định 183/2004/QĐ-TTg được ban hành nhằm mục tiêu hỗ trợ vốn ngân sách Trung ương cho các địa phương có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn trong việc đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp (KCN). Quyết định này hướng đến việc thúc đẩy phát triển kinh tế địa phương, tạo điều kiện thu hút đầu tư và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định bao gồm các địa phương đáp ứng các tiêu chí cụ thể về tỷ lệ bổ sung ngân sách và tỷ trọng công nghiệp trong GDP. Đối tượng áp dụng là các dự án xây dựng hạ tầng KCN do doanh nghiệp Việt Nam làm chủ đầu tư, nằm trong quy hoạch phát triển KCN đã được phê duyệt.
Cấu trúc chính của Quyết định bao gồm các điều quy định về điều kiện hỗ trợ, mức hỗ trợ tối đa lên đến 60 tỷ đồng cho mỗi dự án, và quy trình xem xét, quyết định hỗ trợ vốn. Các điều nổi bật bao gồm yêu cầu về vị trí và tầm quan trọng của dự án đối với phát triển kinh tế địa phương, cũng như trách nhiệm của các cơ quan liên quan trong việc quản lý và giám sát thực hiện dự án.
Các điểm mới trong Quyết định này so với các quy định trước đó là việc xác định rõ ràng các tiêu chí và quy trình hỗ trợ, nhằm đảm bảo tính minh bạch và hiệu quả trong việc sử dụng nguồn vốn ngân sách. Quyết định có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo và quy định rõ trách nhiệm của các cơ quan trong việc thực hiện.
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 183/2004/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 19 tháng 10 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 183/2004/QĐ-TTG NGÀY 19 THÁNG 10 NĂM 2004 VỀ CƠ CHẾ HỖ TRỢ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG ĐỂ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KẾT CẤU HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU CÔNG NGHIỆP TẠI CÁC ĐỊA PHƯƠNG CÓ ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI KHÓ KHĂN
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 36/CP ngày 24 tháng 4 năm 1997 của Chính phủ ban hành Quy chế khu công nghiệp, khu chế xuất và khu công nghệ cao;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Các địa phương đáp ứng một trong các điều kiện sau được xem xét hỗ trợ có mục tiêu vốn đầu tư từ ngân sách Trung ương để đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp:
a) Tỷ lệ số bổ sung cân đối từ ngân sách Trung ương cho ngân sách địa phương so với chi ngân sách địa phương lớn hơn 60%;
b) Tỷ trọng công nghiệp trong GDP của địa phương thấp hơn tỷ trọng công nghiệp trong GDP của cả nước ít nhất 10%.
Các điều kiện nêu trên được xác định trên cơ sở số liệu của năm trước thời điểm tổ chức thẩm tra dự án xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp (sau đây gọi chung là dự án xây dựng hạ tầng khu công nghiệp) hoặc thời điểm các Bộ, ngành xem xét, trình Thủ tướng Chính phủ đối với dự án đã được cho phép đầu tư.
2. Mỗi địa phương đáp ứng quy định tại Khoản 1 Điều này được ngân sách Trung ương xem xét, hỗ trợ vốn đầu tư cho một dự án xây dựng hạ tầng khu công nghiệp .
3. Việc hỗ trợ vốn từ nguồn ngân sách địa phương để đầu tư xây dựng hạ tầng khu công nghiệp thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
Điều 2. Dự án xây dựng hạ tầng khu công nghiệp tại địa phương đáp ứng quy định tại Khoản 1 Điều 1 của Quyết định này được xem xét hỗ trợ vốn đầu tư từ ngân sách Trung ương phải đáp ứng những yêu cầu sau:
1. Khu công nghiệp nằm trong Quy hoạch tổng thể phát triển các khu công nghiệp của cả nước đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt hoặc đã cho phép bổ sung vào Quy hoạch trong từng thời kỳ.
2. Việc đầu tư xây dựng khu công nghiệp có vị trí quan trọng trong việc thu hút đầu tư để chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế của địa phương, phát triển các ngành nghề có thế mạnh và lợi thế so sánh của địa phương, thực hiện mục tiêu di dời các cơ sở sản xuất gây ô nhiễm vào khu công nghiệp.
3. Dự án xây dựng hạ tầng khu công nghiệp do doanh nghiệp Việt Nam làm chủ đầu tư.
Điều 3. Mức hỗ trợ vốn ngân sách Trung ương cho việc xây dựng hạ tầng khu công nghiệp tối đa không quá 60 tỷ đồng cho mỗi dự án và thực hiện chủ yếu cho các hạng mục, công trình sau đây :
1. Đền bù, giải phóng mặt bằng.
2. Công trình xử lý nước thải tập trung của khu công nghiệp.
Điều 4. Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định mức hỗ trợ vốn ngân sách Trung ương đối với dự án xây dựng hạ tầng khu công nghiệp trên cơ sở đề nghị của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh và kết quả thẩm tra dự án của các Bộ, ngành có liên quan.
Điều 5.
1. Hàng năm, căn cứ vào khả năng cân đối vốn đầu tư của ngân sách Trung ương, nhu cầu và tình hình triển khai của các dự án, Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính và các cơ quan liên quan dự kiến phương án hỗ trợ từ ngân sách Trung ương đối với các dự án xây dựng hạ tầng khu công nghiệp, trên cơ sở đó tổng hợp chung trong tổng dự toán ngân sách Nhà nước hàng năm, báo cáo Chính phủ trình Quốc hội xem xét, quyết định theo đúng quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.
2. Hàng năm, Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương có liên quan tổng hợp đánh giá tình hình thực hiện và hiệu quả của việc hỗ trợ vốn từ ngân sách Trung ương cho các dự án xây dựng hạ tầng khu công nghiệp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
3. Việc quản lý, sử dụng vốn được hỗ trợ từ ngân sách Trung ương cho các dự án xây dựng hạ tầng khu công nghiệp thực hiện theo quy định hiện hành.
Điều 6. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm chỉ đạo, giám sát việc thực hiện dự án xây dựng hạ tầng khu công nghiệp và chịu trách nhiệm trước Thủ tướng Chính phủ về mục đích, kết quả và hiệu quả của việc sử dụng nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách Trung ương.
Điều 7.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo.
2. Các dự án xây dựng hạ tầng khu công nghiệp đã được Thủ tướng Chính phủ cho phép hỗ trợ vốn ngân sách Trung ương trước khi Quyết định này có hiệu lực, việc hỗ trợ vốn đầu tư được tiếp tục triển khai thực hiện theo Quyết định trước đó của Thủ tướng Chính phủ.
3. Trường hợp dự án xây dựng hạ tầng khu công nghiệp đã được Thủ tướng Chính phủ cho phép đầu tư và chấp thuận chủ trương hỗ trợ vốn ngân sách Trung ương trước khi Quyết định này có hiệu lực, việc hỗ trợ vốn đầu tư được thực hiện theo Quyết định này.
4. Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định này.
Điều 8. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
Phan Văn Khải (Đã ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 183/2004/QĐ-TTg cơ chế hỗ trợ vốn ngân sách Trung ương đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật KCN địa phương KTXH khó khăn]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 183/2004/QĐ-TTg cơ chế hỗ trợ vốn ngân sách Trung ương đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật KCN địa phương KTXH khó khăn] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 183/2004/QĐ-TTg cơ chế hỗ trợ vốn ngân sách Trung ương đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật KCN địa phương KTXH khó khăn]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 183/2004/QĐ-TTg cơ chế hỗ trợ vốn ngân sách Trung ương đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật KCN địa phương KTXH khó khăn]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 183/2004/QĐ-TTg cơ chế hỗ trợ vốn ngân sách Trung ương đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật KCN địa phương KTXH khó khăn]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 183/2004/QĐ-TTg cơ chế hỗ trợ vốn ngân sách Trung ương đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật KCN địa phương KTXH khó khăn]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 183/2004/QĐ-TTg cơ chế hỗ trợ vốn ngân sách Trung ương đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật KCN địa phương KTXH khó khăn]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 183/2004/QĐ-TTg cơ chế hỗ trợ vốn ngân sách Trung ương đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật KCN địa phương KTXH khó khăn] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 183/2004/QĐ-TTg cơ chế hỗ trợ vốn ngân sách Trung ương đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật KCN địa phương KTXH khó khăn]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 183/2004/QĐ-TTg cơ chế hỗ trợ vốn ngân sách Trung ương đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật KCN địa phương KTXH khó khăn]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 183/2004/QĐ-TTg cơ chế hỗ trợ vốn ngân sách Trung ương đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật KCN địa phương KTXH khó khăn]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 183/2004/QĐ-TTg cơ chế hỗ trợ vốn ngân sách Trung ương đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật KCN địa phương KTXH khó khăn]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 183/2004/QĐ-TTg cơ chế hỗ trợ vốn ngân sách Trung ương đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật KCN địa phương KTXH khó khăn]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 183/2004/QĐ-TTg cơ chế hỗ trợ vốn ngân sách Trung ương đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật KCN địa phương KTXH khó khăn] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 183/2004/QĐ-TTg cơ chế hỗ trợ vốn ngân sách Trung ương đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật KCN địa phương KTXH khó khăn]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 183/2004/QĐ-TTg cơ chế hỗ trợ vốn ngân sách Trung ương đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật KCN địa phương KTXH khó khăn]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
19/10/2004 | Văn bản được ban hành | Quyết định 183/2004/QĐ-TTg cơ chế hỗ trợ vốn ngân sách Trung ương đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật KCN địa phương KTXH khó khăn | |
17/05/2009 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 183/2004/QĐ-TTg cơ chế hỗ trợ vốn ngân sách Trung ương đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật KCN địa phương KTXH khó khăn | |
18/05/2009 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 183/2004/QĐ-TTg cơ chế hỗ trợ vốn ngân sách Trung ương đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật KCN địa phương KTXH khó khăn | |
18/05/2009 | Bị thay thế | Quyết định 43/2009/QĐ-TTg cơ chế hỗ trợ vốn ngân sách Trung ương để đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
183.2004.QD.TTg.doc |