Quyết định 18/2016/QĐ-UBND quy định hạn mức đất ở Thành phố Hồ Chí Minh
| Số hiệu | 18/2016/QĐ-UBND | Ngày ban hành | 31/03/2016 |
| Loại văn bản | Ngày có hiệu lực | 10/04/2016 | |
| Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai | Tên/Chức vụ người ký | Đặng Xuân Thanh / Phó Chủ tịch |
| Phạm vi: | Tỉnh Lào Cai | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Quyết định số 45/2017/QĐ-UBND ngày 29/12/2017 của UBND tỉnh Lào Cai thay thế | Ngày hết hiệu lực | 15/01/2018 |
Tóm tắt
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND được ban hành bởi Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh vào ngày 16 tháng 5 năm 2016, nhằm quy định hạn mức đất ở trên địa bàn thành phố. Mục tiêu của quyết định này là xác định rõ ràng hạn mức đất ở cho hộ gia đình và cá nhân, từ đó tạo cơ sở pháp lý cho việc giao đất, xác định nghĩa vụ tài chính, và công nhận quyền sử dụng đất.
Phạm vi điều chỉnh của quyết định này bao gồm các quận và huyện trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh, với các hạn mức cụ thể cho từng khu vực. Đối tượng áp dụng là hộ gia đình và cá nhân có nhu cầu sử dụng đất ở.
Cấu trúc chính của quyết định bao gồm các điều quy định về hạn mức đất ở, công nhận quyền sử dụng đất ở đối với đất có vườn, ao, và các quy định hỗ trợ người có công với cách mạng cải thiện nhà ở. Một số điểm nổi bật là hạn mức đất ở được phân chia theo từng khu vực, với mức tối đa từ 160m2 đến 400m2 tùy thuộc vào vị trí địa lý.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và bãi bỏ các quyết định trước đó liên quan đến hạn mức đất ở. Trách nhiệm thi hành được giao cho các cơ quan, ban ngành liên quan và các hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất.
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 18/2016/QĐ-UBND |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 16 tháng 5 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ HẠN MỨC ĐẤT Ở TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Quyết định số 118/TTg ngày 27 tháng 02 năm 1996 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ người có công với cách mạng cải thiện nhà ở;
Căn cứ Quyết định số 20/2000/QĐ-TTg ngày 03 tháng 02 năm 2000 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ người hoạt động cách mạng từ trước Cách mạng tháng Tám năm 1945 cải thiện nhà ở;
Căn cứ Quyết định số 117/2007/QĐ-TTg ngày 25 tháng 7 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 118/TTg ngày 27 tháng 02 năm 1996 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ người có công với cách mạng cải thiện nhà ở và Điều 3 Quyết định số 20/2000/QĐ-TTg ngày 03 tháng 02 năm 2000 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ người hoạt động cách mạng từ trước Cách mạng tháng Tám năm 1945 cải thiện nhà ở;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 3773/TTr-TNMT-PC ngày 26 tháng 4 năm 2016; ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Công văn số 1981/STP-VB ngày 01 tháng 4 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định hạn mức đất ở đối với hộ gia đình, cá nhân và mục đích áp dụng hạn mức như sau:
1. Hạn mức đất ở đối với hộ gia đình, cá nhân:
a) Các quận 1, 3, 4, 5, 6, 8, 10, 11, Gò vấp, Bình Thạnh, Phú Nhuận, Tân Bình, Tân Phú không quá 160m2/hộ.
b) Các quận 2, 7, 9, 12, Bình Tân, Thủ Đức và thị trấn các huyện: Bình Chánh, Hóc Môn, Củ Chi, Nhà Bè không quá 200m2/hộ.
c) Khu quy hoạch phát triển đô thị không quá 250m2/hộ.
d) Huyện Cần Giờ và các khu dân cư nông thôn tại các xã của các huyện Bình Chánh, Hóc Môn, Củ Chi, Nhà Bè không quá 300m2/hộ.
2. Hạn mức đất ở quy định tại khoản 1 Điều này áp dụng cho các mục đích sau:
a) Giao đất cho hộ gia đình, cá nhân tự xây nhà ở.
b) Xác định nghĩa vụ tài chính trong các trường hợp sau:
- Giao đất cho hộ gia đình, cá nhân tự xây nhà ở;
- Cho phép hộ gia đình, cá nhân chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở;
- Cấp “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” đối với đất ở cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất;
- Bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;
- Thu thuế sử dụng đất ở.
c) Bồi thường, hỗ trợ về đất ở cho hộ gia đình, cá nhân khi Nhà nước thu hồi đất.
d) Công nhận quyền sử dụng đất ở đối với trường hợp đất ở có vườn, ao.
Điều 2. Công nhận quyền sử dụng đất ở đối với trường hợp đất ở có vườn, ao
1. Đối với trường hợp thửa đất ở có vườn, ao được hình thành từ ngày 18 tháng 12 năm 1980 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 và người đang sử dụng có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai mà trong giấy tờ đó không ghi rõ diện tích đất ở thì diện tích đất ở được xác định như sau:
a) Trường hợp diện tích thửa đất lớn hơn hạn mức công nhận đất ở quy định tại Điều 1 của Quyết định này thì diện tích đất ở được xác định bằng 01 (một) lần hạn mức công nhận đất ở;
b) Trường hợp diện tích thửa đất nhỏ hơn hạn mức công nhận đất ở quy định tại Điều 1 của Quyết định này thì diện tích đất ở được xác định là toàn bộ diện tích thửa đất.
2. Việc xác định diện tích đất ở có vườn, ao đối với các trường hợp còn lại căn cứ theo quy định tại Khoản 1, 2, 3, 5, và 6 Điều 103 Luật Đất đai 2013 và Điều 24 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
Điều 3. Hạn mức đất ở áp dụng hỗ trợ người có công với cách mạng cải thiện nhà ở theo Quyết định số 118/TTg ngày 27 tháng 02 năm 1996; Quyết định số 20/2000/QĐ-TTg ngày 03 tháng 02 năm 2000 và Quyết định số 117/2007/QĐ-TTg ngày 25 tháng 7 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ.
1. Các quận 1, 3, 4, 5, 6, 8, 10, 11, Gò Vấp, Bình Thạnh, Phú Nhuận, Tân Bình, Tân Phú không quá 200m2/hộ.
2. Các quận 2, 7, 9, 12, Bình Tân, Thủ Đức và thị trấn các huyện: Bình Chánh, Hóc Môn, Củ Chi, Nhà Bè không quá 250m2/hộ.
3. Khu quy hoạch phát triển đô thị không quá 300m2/hộ.
4. Huyện Cần Giờ và các khu dân cư nông thôn tại các xã của các huyện Bình Chánh, Hóc Môn, Củ Chi, Nhà Bè không quá 400m2/hộ.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau mười (10) ngày, kể từ ngày ký.
2. Bãi bỏ các Quyết định sau đây của Ủy ban nhân dân Thành phố:
a) Quyết định số 70/2014/QĐ-UBND ngày 07 tháng 01 năm 2014 quy định về hạn mức đất ở trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
b) Quyết định số 3857/QĐ-UBND ngày 08 tháng 8 năm 2014 về đính chính Quyết định số 70/2014/QĐ-UBND ngày 07 tháng 01 năm 2014 quy định về hạn mức đất ở trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 5. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND quy định hạn mức đất ở Thành phố Hồ Chí Minh]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 18/2016/QĐ-UBND quy định hạn mức đất ở Thành phố Hồ Chí Minh] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 18/2016/QĐ-UBND quy định hạn mức đất ở Thành phố Hồ Chí Minh]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 18/2016/QĐ-UBND quy định hạn mức đất ở Thành phố Hồ Chí Minh]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 18/2016/QĐ-UBND quy định hạn mức đất ở Thành phố Hồ Chí Minh]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 18/2016/QĐ-UBND quy định hạn mức đất ở Thành phố Hồ Chí Minh]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 18/2016/QĐ-UBND quy định hạn mức đất ở Thành phố Hồ Chí Minh]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 18/2016/QĐ-UBND quy định hạn mức đất ở Thành phố Hồ Chí Minh] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 18/2016/QĐ-UBND quy định hạn mức đất ở Thành phố Hồ Chí Minh]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 18/2016/QĐ-UBND quy định hạn mức đất ở Thành phố Hồ Chí Minh]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 18/2016/QĐ-UBND quy định hạn mức đất ở Thành phố Hồ Chí Minh]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 18/2016/QĐ-UBND quy định hạn mức đất ở Thành phố Hồ Chí Minh]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 18/2016/QĐ-UBND quy định hạn mức đất ở Thành phố Hồ Chí Minh]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 18/2016/QĐ-UBND quy định hạn mức đất ở Thành phố Hồ Chí Minh] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 18/2016/QĐ-UBND quy định hạn mức đất ở Thành phố Hồ Chí Minh]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 18/2016/QĐ-UBND quy định hạn mức đất ở Thành phố Hồ Chí Minh]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 31/03/2016 | Văn bản được ban hành | Quyết định 18/2016/QĐ-UBND quy định hạn mức đất ở Thành phố Hồ Chí Minh | |
| 10/04/2016 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 18/2016/QĐ-UBND quy định hạn mức đất ở Thành phố Hồ Chí Minh | |
| 15/01/2018 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 18/2016/QĐ-UBND quy định hạn mức đất ở Thành phố Hồ Chí Minh | |
| 15/01/2018 | Bị thay thế | Quyết định 45/2017/QĐ-UBND Ban hành Quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
1. BM-02-01-01 Don dang ky tuyen chon.doc | |
|
|
2. BM-02-01-02-Thuyetminh-DetaiKHCN.doc | |
|
|
3. BM-02-01-03- thuyet minh du an san xuat thu nghiem.doc | |
|
|
4. BM-02-01-04- thuyet minh du an.doc | |
|
|
5. BM-02-01-05-Lylich-Tochuc.doc | |
|
|
6. BM-02-01-06-Lylich-Canhan.doc | |
|
|
7. BM-02-01-07-Van ban xac nhan Phoihop-Nghiencuu.doc | |
|
|
Quyet dinh so 18.2016.QĐ-UBND.doc |
